a. Quản lý vĩ mô đối với dự án
Nhà nước mà đại diện là cơ quan quản
lý nhà nước về kinh tế luôn theo dõi
chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt
động của dự án nhằm đảm bảo cho dự
án đóng góp tích cực vào việc phát triển
kinh tế xã hội
57 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHƢƠNG 2: CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
QUẢN LÝ DỰ ÁN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Bộ môn quản lý xây dựng
22/04/2020
NỘI DUNG
2.1. Khái quát về các nội dung QLDA
2.2. Quản lý phạm vi dự án
2.3. Quản lý thời gian
2.4. Quản lý chi phí dự án
2.5. Quản lý chất lƣợng dự án
2.6. Quản lý nhân lực dự án
2.7. Quản lý rủi ro dự án
2.8. Quản lý thông tin dự án
2.10. Quản lý đấu thầu 22/04/2020
2.9. Quản lý cung ứng
2.1 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG QLDA
a. Quản lý vĩ mô đối với dự án
Nhà nước mà đại diện là cơ quan quản
lý nhà nước về kinh tế luôn theo dõi
chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt
động của dự án nhằm đảm bảo cho dự
án đóng góp tích cực vào việc phát triển
kinh tế xã hội
22/04/2020
2.1 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG QLDA
a. Quản lý vĩ mô đối với dự án
22/04/2020
2.1 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG QLDA
b. Quản lý vi mô đối với dự án
Là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án, gồm nhiều khâu
công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát và quản lý
các vấn đề như thời gian, chi phí, rủi ro
LẬP KẾ
HOẠCH
GIÁM
SÁT
ĐIỀU PHỐI
THỰC HIỆN
22/04/2020
2.1 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG QLDA
c. Quản lý theo chu kỳ của dự án
Do thời gian thực hiện dự án dài và độ bất định nhất định
nên các tổ chức , đơn vị thường chia thành một số giai đoạn
để quản lý thực hiện. Tùy theo mục đích nghiên cứu , có thể
phân chia chu kỳ dự án thành nhiều giai đoạn khác nhau
Chu kỳ dự án thường được chia thành 4 giai đoạn
22/04/2020
d. Quản lý dự án theo đối tượng
QL
Đấu thầu
QL
Rủi ro
QL
Thông tin
QL
nhân lực
QL
Chất lượng
QL chi
phí
QL
Thời gian
QL
Phạm vi
QL
Cung ứng
QLDA
22/04/2020
2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
Khái niệm
◦ Phạm vi của dự án là một danh sách tất cả những gì dự án
phải làm (hoặc không phải làm).
◦ Dự án phải có một phạm vi được viết ra rõ ràng, nếu
không dự án sẽ không bao giờ kết thúc
◦ Cần tránh các xu hướng
Phạm vi quá hẹp: Không đủ bao quát thực hiện mục
tiêu.
Phạm vi quá rộng: Thừa, không cần thiết, gây lãng phí.
22/04/2020
2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
Phương pháp và công cụ sử dụng
◦ Brainstorming – Cho các dự án nhỏ, đơn giản
◦ WBS (Work Breakdown Structure) - Cơ cấu phân chia
công việc – Cho các dự án vừa và lớn
Kết quả phải đạt
◦ Danh mục các công việc được mã hóa và sắp xếp theo trật tự
logic
22/04/2020
2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
HÌNH THỨC WBS
Mức 0 – Dự án Mục tiêu của DA
Mức 1 – CV
chính theo
tập hợp
1 3 2
Mức 2 – Các
CV cần
Thực hiện 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 3.1 3.2 3.3
Mức 3 – Các
CV cần
Thực hiện
1.2.1 1.2.2 2.2.1 2.2.2 3.3.1 3.3.2
22/04/2020
2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN WBS
Phương pháp tượng tự: Xem xét cấu trúc phân chia công việc của
các dự án có quy mô, tính chât tương tự và áp dụng vào dự án của
mình.
Phương pháp phân tích từ trên xuống (Top down Approach):
Bắt đầu với những công việc lớn rồi phân chia thành các nhiệm vụ
nhỏ hơn
Phương pháp phân tích từ dưới lên (Bottom up Approach): Bắt
đầu từ những công việc cụ thể rồi tổng hợp thành các nhiệm vụ lớn
Phương pháp lập bản đồ tư duy (Mind mapping): là một
phương tiện mạnh để tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ
não. Đây là cách để ghi nhớ chi tiết, để tổng hợp, hay để phân tích
một vấn đề ra thành một dạng của lược đồ phân nhánh.
22/04/2020
2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
LỢI ÍCH CỦA WBS
Là tài liệu nền tảng của lập kế hoạch dự án và là đầu vào
của nhiều tiến trình hoạch định khác.
Là một công cụ để xây dựng nhóm và truyền thông.
Là một công cụ để ước lượng thời gian, phân bổ nguồn
lực, ước lượng ngân sách cho dự án.
Là công cụ xác định các ranh giới của dự án. Công việc
không được xác định trong WBS được xem như là nằm
ngoài phạm vi của dự án.
Là công cụ giúp kiểm soát sự thay đổi.
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Khái niệm:
◦ Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm
việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng
công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện
các công việc của dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và
những yêu cầu về chất lượng đã định
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Mục đích của quản lý thời gian
◦ Kiểm soát tiến độ thực hiện công việc
◦ Ứng phó kịp thời, đề ra các biện pháp khắc phục, kiến nghị phát
sinh và các bài học thu được, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
◦ Để dự án hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và
nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về chất
lượng
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
o Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các
nguồn lực khác cần cho công việc dự án.
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Các công cụ lập kế hoạch tiến độ:
◦ Biểu đồ GANTT, MS Project
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Các công cụ lập kế hoạch tiến độ:
◦ Sơ đồ mạng
Phương pháp AOA Activities on Arrow
Phương pháp AON
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Các công cụ lập kế hoạch tiến độ:
◦ Sơ đồ Pert , CPM
22/04/2020
Sơ đồ mạng công việc
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
Các qui trình quản lý thời gian của dự án:
Quản lý thời gian DA bao gồm những qui trình đảm bảo
hoàn tất dự án đúng hạn. Bao gồm
◦ Xác định các hoạt động
◦ Sắp thứ tự các hoạt động
◦ Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động
◦ Phát triển lịch biểu
◦ Điều khiển lịch biểu
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
22/04/2020
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
22/04/2020
Người thành công – Kẻ thất bại
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Khái niệm:
◦ Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong
khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép). Chi
phí thường được đo bằng đơn vị tiền tệ
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Các loại chi phí của dự án:
o Chi phí trực tiếp: Là các loại chi phí tiêu hao cho vật tư, lao
động, máy móc và thiết bị thi công. Thời gian thực hiện dự án
càng rút ngắn thì chi phí trực tiếp càng tăng lên.
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Để xác định chi phí trực tiếp:
1. Xác định loại nguồn lực cho kế hoạch thực hiện
2. Xác định mức độ cần của mỗi loại nguồn lực
3. Xác định đơn giá của mỗi loại nguồn lực
4. Tính chi phí cho các công việc
5. Cân đối nguồn lực để nguồn lực không bị sử dụng quá mức
(một nguồn lực không thể cấp phát cho nhiều công việc
cùng lúc).
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
22/04/2020
AE.11215
Xây tường chắn sóng dày
<= 60cm, cao <= 2m -
Vữa XM mác 100
m³ 972.151
a) Vật liệu 600.424
Đá hộc m³ 1,20 238.049 285.659
Đá 4x6 m³ 0,06 248.119 14.143
Xi măng PC30 kg 161,72 1.432 231.545
Cát vàng xây trát m³ 0,46 148.743 68.094
Nước lít 109,20 9 983
b) Nhân công 371.727
Nhân công 3,5/7 công 2,16 172.096 371.727
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
◦ Chi phí gián tiếp: Là các loại chi phí phát sinh cho toàn bộ các
hoạt động của dự án, liên quan đến tất cả các công việc như: chi
phí hành chính, bảo hiểm, y tế ... Thời gian dự án càng rút ngắn
thì chi phí gián tiếp càng giảm.
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
◦ Chi phí phạt do chậm tiến độ:Là các khoản tiền phạt do
việc thực hiện dự án bị chậm trễ so với tiến độ đã được
thống nhất. Khoản tiền phạt sẽ làm tăng chi phí và thời
gian thực hiện dự án càng kéo dài, khoản tiền phạt càng
lớn. (đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước
mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp
đồng bị vi phạm)
◦ Chi phí thưởng do hoàn thành sớm so với tiến độ đề ra
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Quy trình quản lý chi phí của dự án
Lập kế hoạch cho nguồn tài nguyên: Xác định nguồn
tài nguyên cần thiết và số lƣợng để thực hiện dự án.
Ước lượng chi phí: Ƣớc tính chi phí về các nguồn tài
nguyên để hoàn tất một dự án. Cần phải cân đối giữa
chi phí cho dự án và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại
để cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài trợ.
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Dự toán chi phí: Phân bổ toàn bộ chi phí ƣớc tính
vào từng hạng mục công việc.
Kiểm soát, điều chỉnh chi phí: Là xem xét các yếu
tố thay đổi kinh phí của dự án để:
Dự báo trƣớc về tình hình ngân sách của dự án
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
VD: Xác định tổng chi phí hàng năm cho các công tác sau:
1. Chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương tưới tiêu biết: 3 ngày/lần
(Định mức 0,17 công/km, Kênh dài 482 m, bậc thợ 3,0/6, khoán mức
tiền lương là 200.000 đ/1công
2. Chi phí vớt bèo rác trên kênh tiêu hàng ngày : 0,3 công/Km, bậc
thợ 3,0/6, kênh 482m
3. Chi phí nạo vét bùn bồi lắng trên kênh mương và cống: Kênh
mương 1 lần/năm ; Cống 2 lần/1 năm (Chiều dày lớp bùn 0,15m ;
chiều rộng kênh 3m, chiều dài kênh 587m ; Chiều rộng cống 6m, dài
10m), hao phí 1,43 công thợ 3,0/7 thì nạo vét được 1m3 bùn, khoán
lương cho thợ 3,0/7 là 194.402 đ/1công
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
1. Xác định chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương:
+ Số lần trong năm cần quản lý, kiểm tra kênh mương tưới tiêu:
360/3 = 120 (lần)
+ Tổng số công thợ hao phí trong 1 năm:
0,17*482/1000*120 = 9,83 (công)
Chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương trong 1 năm:
CQL= 9,83*200.000 = 1.966.000 (đồng/năm)
22/04/2020
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
2. Xác định chi phí vớt bèo trên kênh mương:
+ Tổng số công hao phí trong 1 năm: 360*0,3*482/1000 =
52,056 (công)
Chi phí vớt bèo rác trên kênh trong 1 năm:
CVB = 52,056 *200.000 = (đồng)
3. Xác định chi phí nạo vét bùn cát lắng trên kênh mương và
cống:
+ Tổng số khối bùn cần vét : 0,15*(3*587*1+6*10*2)=a m3
+ Tổng số công thợ nạo vét bùn trong 1 năm : 1,43*a= b(công)
Chi phí nạo vét bùn : CNV= b*194.402 = (đồng/năm)
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Khái niệm chất lượng:
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn ISO đưa ra định nghĩa chất lượng như
sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản
phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
và các bên có liên quan”
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Khái niệm Quản lý chất lượng dự án:
Theo ISO 9000: “Quản lý chất lượng là tất cả những hoạt động của
chức năng chung của quản lý, bao gồm các việc xác định chính sách
chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện
pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo
đảm chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất
lượng”.
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Đặc điểm của Quản lý chất lượng dự án:
- Được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh
tế, công nghệ, tổ chức hành chính và giáo dục, thông qua
một cơ chế nhất định và hệ thống các tiêu chuẩn định mức,
- Phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án
- Là quá trình liên tục, gắn bó giữa yếu tố bên trong và bên
ngoài. Để thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con
người, yếu tố tổ chức
- Là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Nguyên tắc quản lý chất lượng:
Hướng vào khách hàng
Sự lãnh đạo
Sự tham gia của mọi người
Cách tiếp cận theo quá trình
Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý
Cải tiến liên tục
Quyết định dựa trên sự kiện
Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Tác dụng của Quản lý chất lượng dự án:
Đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tƣ, của những
ngƣời hƣởng lợi từ dự án.
Đạt đƣợc những mục tiêu của quản lý dự án.
Chất lƣợng và quản lý chất lƣợng dự án tốt là những
nhân tố quan trọng đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh,
tăng thị phần cho doanh nghiệp.
Nâng cao chất lƣợng góp phần giảm chi phí sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho ngƣời lao
động.
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Quy trình Quản lý chất lượng dự án:
◦ Lập kế hoạch chất lượng: nhận biết được tiêu chuẩn
chất lượng nào có liên quan đến dự án.
◦ Đảm bảo chất lượng: đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự
án để chắc chắn dự án sẽ thỏa mãn những vấn đề liên
quan đến tiêu chuẩn chất lượng
◦ Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra chi tiết những kết quả dự
án để chắc chắn rằng chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn
chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra những cách để
cải tiến chất lượng tổng thể
22/04/2020
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của sản phẩm xây
dựng và sản xuất xây dựng thủy lợi có liên quan đên chất
lƣợng xây dựng công trình
2. Các yếu tố tác động đến chất lƣợng xây dựng công
trình
22/04/2020
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
Khái niệm về quản lý nhân lực
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và
sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một
cách hợp lý và hiệu quả.
Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không riêng
gì trong sản xuất kinh doanh.
22/04/2020
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
Con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của
doanh nghiệp hay tổ chức quyết định sự thành công hay
thất bại của tổ chức hay dự án.
Nắm bắt được các đặc điểm, tâm lý của con người ở
nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố
trung tâm của sự phát triển, tạo điều kiện để con người
phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực,
tăng hiệu quả của tổ chức.
22/04/2020
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
22/04/2020
Thuyết nhu cầu MasLow
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
Nhu cầu của một nhân viên:
◦ Nhu cầu cơ bản và an toàn:
Trả lƣơng đúng ngày, và đảm bảo các khoản phúc lợi
Nhận đƣợc sự quan tâm từ cấp trên.
◦ Nhu cầu gia nhập:
Có dịp gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, hoặc tạo điều kiện làm
việc theo nhóm, đƣợc tạo cơ hội để mở rộng giao lƣu giữa
các bộ phận, khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia ý kiến
phục vụ sự phát triển doanh nghiệp hoặc tổ chức thông
qua các cơ hội phát triển những thế mạnh của từng cá
nhân. Đồng thời cần đƣợc đào tạo và phát triển để họ tự
phát triển nghề nghiệp
22/04/2020
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
Nhu cầu của một nhân viên:
◦ Nhu cầu ngưỡng mộ:
Được nể trọng
Phát nhiều tiền thưởng, chính sách khen ngợi, tôn vinh sự
thành công và phổ biến kết quả thành đạt của cá nhân một cách
rộng rãi
Tăng lương.
Được đặt quyền khi nhận một nhiệm vụ, hay hoàn tất một
nhiệm vụ.
◦ Nhu cầu vị thế:
Đựơc đề bạt vào những vị trí công việc mới có mức độ và Phạm
vi ảnh hưởng lớn hơn
22/04/2020
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN
Quy trình quản lý nguồn nhân lực:
◦ Quản lý nguồn nhân lực cho Dự án bao gồm các quá trình đòi hỏi
phải sử dụng hiệu quả nhất con người liên quan đến dự án. Các
quá trình bao gồm:
Lập Kế Hoạch tổ chức
Thu nhận nhân viên
Phát triển Nhóm
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Bạn đã bao giờ gặp rủi ro chưa? Rủi ro xuất hiện khi nào?
Doanh nghiệp gặp những rủi ro nào?
Tại sao phải phân tích rủi ro của dự án?
Chúng ta có thể kiểm soát được rủi ro hay không?
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Rủi ro xuất hiện trong mọi lĩnh vực
Rủi ro không ngoại trừ một ai, 1 quốc gia, dân tộc
Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi và trong mọi công việc
Rủi ro có thể xuất hiện ở những chỗ, những nơi và những lúc
không ai ngờ tới
Ví dụ:
Sự bùng phát dịch bệnh (Ebola, CoVid - 19, HIV, H5N1)
Những căng thẳng chính trị (Irắc, Syri, Lybia, Ucraina)
Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu.
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Khái niệm về rủi ro
Quan điểm truyền thống:
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên
quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể
xảy ra cho con người
Quan điểm hiện đại:
Rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính
tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn
thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi
ích, những cơ hội.
Tại sao chúng ta phải phân tích rủi ro dự án?
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Rủi ro bao gồm 3 yếu tố: xác suất xảy ra (Probability), khả năng
ảnh hưởng đến đối tượng (Impacts on objectives) và thời lượng
ảnh hưởng (Duration).
Bản chất rủi ro là sự không chắc chắn (uncertainty), nếu chắc
chắc (xác suất bằng 0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro.
22/04/2020
Rủi ro dự án = Xác suất xuất hiện * Mức độ tác động
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Phân loại rủi ro
Rủi ro do
môi
trƣờng
tác động
Môi trƣờng
hoạt động
tổ chức
Nhận thức
con ngƣời
Môi trƣờng
thiên nhiên
Môi trƣờng
văn hoá
Môi trƣờng
xã hội
Môi trƣờng
chính trị
Môi trƣờng
luật pháp
Môi trƣờng
kinh tế
Môi trƣờng
công nghệ,
thông tin
Môi trƣờng
bên trong
Môi trƣờng
bên ngoài
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Phân loại rủi ro
Rủi ro
phân theo
đối tƣợng
tác động
Rủi ro về
tài sản
Rủi ro về
nhân lực
Rủi ro về trách
nhiệm pháp lý
Rủi ro
phân theo
ngành
Rủi ro
trong giao
thông vận tải
Rủi ro trong
công nghiệp
Rủi ro trong
kinh doanh
thƣơng mại
.
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án
Đòi hỏi sự hợp
tác cao của nhiều
bên liên quan
Dự án có tính
độc đáo, cá biệt
Đòi hỏi chi phí
và nguồn lực
lớn, thời gian
dài
Môi trường kinh
tế: giá cả, lạm
phát, cơ chế kinh
tế
Môi trường văn
hóa: thói quen,
hành vi người dân
Môi trường
chính trị, luật
pháp: trách
nhiệm về tài
chính công, hệ
thống kiểm soát
Rủi ro luôn tiềm ẩn trong dự án
22/04/2020
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Quy trình quản lý rủi ro
Kế hoạch quản lý rủi ro
Xác định rủi ro
Phân tích định tính rủi ro
Phân tích định lƣợng rủi ro
Kiểm soát, điều chỉnh rủi ro
Kế hoạch đối phó rủi ro
22/04/2020
2.8 QUẢN LÝ THÔNG TIN DỰ ÁN
◦ Là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt
một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên
dự án với các nhà quản lý khác nhau.
◦ Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời 3 câu hỏi: Ai
cần thông tin về dự án? Mức độ chi tiết? Các nhà quản
lý dự án cần báo cho họ bằng cách nào?
22/04/2020
2.9 QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
◦ Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là
quá trình lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ,
thƣơng lƣợng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc
mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ cần
thiết cho dự án.
◦ Quá trình quản lý giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự
án nhận đƣợc hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ
chức bên ngoài? Tiến độ cung ứng? Chất lƣợng cung
ra sao?
22/04/2020
Thảo luận
1. Hãy lập kế hoạch cho dự án “Tổ chức liên
hoan chia tay giảng đường của lớp”.
Những điều kiện để lập kế hoạch dự án
chính xác là gì?
22/04/2020