Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Phần 1: Tổng quan quản lý dự án phần mềm
1. Một số khái niệm cơ sở Hiểu được các khái niệm về: Dự án là gì, Dự án CNTT là gì, Quản lý dự án như thế nào? Nắm được các nội dung trong quản lý dự án. Kiến thức, kỹ năng cần thiết cho Quản lý dự án.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Phần 1: Tổng quan quản lý dự án phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên : ThS. Trần Văn Thọ
E-mail : tvtho2000@yahoo.com
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
2
ThS. Trần Văn Thọ
Phần 1:
TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PM
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
ThS. Trần Văn Thọ
Khoa Công nghệ Thông tin
3
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học
• Tên môn học: Quản lý dự án phần mềm
• Thời gian: 45 tiết
• Trình độ đào tạo:
– Sinh viên năm cuối.
– Ngành Công nghệ thông tin.
24
Quản lý dự án phần mềm
Cung cấp phương
pháp luận, kỹ
năng và phương
tiện cần thiết
trong việc lập và
quản lý dự án
phần mềm.
Mục tiêu
học phần
Áp dụng trong việc
tổ chức và quản lý
các dự án phần
mềm, chia sẻ và
khắc phục các khó
khăn trong công
tác QLDAPM
5
Quản lý dự án phần mềm
Phương pháp
tiến hành
Giảng
dạy
Đóng
vai Thuyết
trình
Thảo
luận
Kiểm tra
chéo
Phát triển kỹ
năng mềm
6
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
• Nhiệm vụ của sinh viên:
– Tham gia học tập trên 80% thời gian.
• Đánh giá:
– Thang điểm đánh giá: 10.
– Có 3 cột điểm:
2 cột kiểm tra định kỳ (tìm hiểu kiến thức - 20%, báo
cáo tiểu luận nhóm - 30%)
1 cột kiểm tra hết môn (thi viết) – 50%.
37
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
1. Một số khái niệm cơ sở
Hiểu được các khái niệm về: Dự án là gì, Dự
án CNTT là gì, Quản lý dự án như thế nào?
Nắm được các nội dung trong quản lý dự án.
Kiến thức, kỹ năng cần thiết cho Quản lý dự
án.
8
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
2. Quản lý tổng thể (quản lý chung)
Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch dự án.
Triển khai kế hoạch dự án.
Kiểm soát các thay đổi tổng thể trong quá
trình thực hiện.
9
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
3. Quản lý phạm vi dự án
Xác định cách tổ chức thực hiện một giai
đoạn của dự án.
Xác định phạm vi công việc.
Xác định sản phẩm giao nộp trong mỗi giai
đoạn.
Kiểm soát những thay đổi về phạm vi dự án.
410
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
4. Quản lý thời gian
Xác định thời gian hoàn thành công việc cho
mỗi sản phẩm giao nộp.
Xác định trình tự thực hiện của các hoạt động
trong mỗi giai đoạn.
Ước lượng thời gian thực hiện của các hoạt
động trong mỗi giai đoạn.
Triển khai lịch trình thực hiện theo tiến độ.
Kiểm soát thay đổi lịch trình thực hiện.
11
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
5. Quản lý tài chính (QL chi phí)
Xây dựng kế hoạch về huy động tài nguyên
thực hiện dự án (nhân lực, thiết bị, vật liệu, ).
Chất lượng cần có của mỗi loại tài nguyên.
Ước tính chi phí cho mỗi loại tài nguyên.
Phân phối chi phí: ước tính chi phí cho mỗi
hạng mục công việc.
Kiểm soát những thay đổi về chi phí trong quá
trình thực hiện.
12
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
6. Quản lý chất lượng
Xác định các chuẩn mực về chất lượng của
mỗi sản phẩm giao nộp.
Bảo đảm chất lượng của mỗi sản phẩm
giao nộp.
Quản lý thay đổi về chất lượng.
513
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
7. Quản lý nguồn nhân lực
Xây dựng đội hình thực hiện dự án: xác định
các vị trí trong dự án, vai trò của mỗi vị trí,
trách nhiệm và quan hệ báo cáo (ai báo cáo
cho ai).
Lựa chọn nhân sự cho từng vị trí.
Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực: phát
triển kỹ năng cá nhân và kỹ năng phối hợp tập
thể.
14
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
8. Quản lý trao đổi thông tin trong DA
Xác định nhu cầu thông tin đối với mỗi thành
viên dự án: ai cần những thông tin gì, khi nào
cần, cách thức và phương tiện trao đổi thông tin.
Xác định thể thức trao đổi thông tin, xác định
những thông tin nào là cần thiết và phải sẵn
sàng mỗi khi cần đến.
Xây dựng cơ chế báo cáo: báo cáo tình trạng
hiện thời, báo cáo tiến độ, dự báo tình hình,
15
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
9. Quản lý rủi ro
Nhận diện rủi ro: xác định những rủi ro nào có
nguy cơ ảnh hưởng xấu đến sự thành công
của dự án.
Ước lượng rủi ro: đánh giá tác hại của mỗi rủi
ro tác động đến việc thực hiện và hoàn thành
dự án.
Đề xuất các phương cách phòng chống rủi ro.
Kiểm soát việc phòng chống rủi ro.
616
ThS. Trần Văn Thọ
Giới thiệu môn học (2)
10. Quản lý mua sắm
Lập kế hoạch mua sắm: xác định những gì cần
mua, nguồn cung cấp.
Thực hiện kế hoạch mua sắm: tổ chức lấy báo
giá, mời thầu,
Lựa chọn nhà cung cấp (cung cấp hàng hoá
hoặc cung cấp dịch vụ).
Quản lý hợp đồng mua sắm: kiểm soát những
đối tác thực hiện hợp đồng đã ký kết.
17
ThS. Trần Văn Thọ
Nội dung
• Lịch sử.
• Khái niệm
• Một số vấn đề liên quan đến DA & QLDA.
• Quy trình quản lý dự án trong phần mềm.
• Các hoạt động chính trong quản lý dự án
phần mềm:
– Xác định các bước thực hiện dự án phần mềm.
– Lập kế hoạch thực hiện dự án.
18
ThS. Trần Văn Thọ
Lịch sử
• Các công ty nhanh chóng nhận ra việc sử
dụng lập trình phần mềm dễ hơn so
với phần cứng vì vậy ngành công nghiệp
sản xuất phần mềm nhanh chóng phát triển
trong giai đoạn từ thập niên 1970 đến thập
niên 1980.
719
ThS. Trần Văn Thọ
Lịch sử
• Để quản lý các nỗ lực phát triển mới,
các công ty ứng dụng các phương thức
quản lý phần mềm, nhưng quá trình thử
nghiệm bị chậm theo thực thi, đặc biệt là sự
mẫu thuẫn xảy ra trong "vùng xám" giữa các
đặc tả người dùng và phần mềm được
chuyển giao.
20
ThS. Trần Văn Thọ
Lịch sử
• Để tránh các vấn đề trên, các phương thức
quản lý dự án phần mềm tập trung vào các
yêu cầu người dùng trong các sản phẩm
phần mềm theo mô hình nổi tiếng đó là mô
hình thác nước.
• Theo tổ chức IEEE, một số nguyên nhân
dẫn đến sự thất bại trong việc quản lý dự án
như sau:
21
ThS. Trần Văn Thọ
Lịch sử
1. Dự án không có tính thực tế và không khớp.
2. Ước tính không chính xác nguồn lực cần thiết cho
dự án.
3. Xác định yêu cầu hệ thống không đúng.
4. Báo cáo tình trạng dự án sơ sài.
5. Không quản lý độ rủi ro.
6. Việc giao tiếp khách hàng, người sử dụng và
người phát triển dự án không tốt.
822
ThS. Trần Văn Thọ
Lịch sử
7. Sử dụng công nghệ chưa phát triển.
8. Không có khả năng xử lý độ phức tạp của dự án.
9. Phát triển thực hành không có hệ thống.
10.Thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý dự án.
11.Các bên liên quan mang tính chính trị.
12.Các áp lực mang tính thương mại.
23
ThS. Trần Văn Thọ
• Dự án là gì?
Là một tập hợp (chuỗi) các công việc (nhiệm
vụ, hoạt động), được thực hiện bởi một tập thể
người có chuyên môn, nhằm đạt được một kết
quả (mục tiêu, sản phẩm, dịch vụ) dự kiến,
trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí
dự kiến (nghĩa là có sự ràng buộc về phạm vi,
thời gian và ngân sách).
Khái niệm
24
Khái niệm
• Tiêu chí Dự án:
Nguồn nhân lực thực hiện dự án.
Khoảng thời gian dự kiến thực hiện dự án;
ngày bắt đầu và ngày kết thúc của dự án; các
mốc thời gian giữa chừng.
Kinh phí cho phép thực hiện công việc của dự
án.
Kết quả thu được.
925
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Ví dụ
Dự án 2
Phát triển phần mềm
quản lý công văn đi,
công văn đến, cho 1 cơ
quan 40 người
30 triệu
Tiêu chí
Tên dự án
Kinh phí
Thời hạn 6 tháng
Dự án 1
Xây 1 ngôi nhà 5 tầng, diện
tích sàn 80m2 đủ tiện nghi làm
việc cho 1 công ty phần mềm
50 nhân viên
2,5 tỷ đồng
1 năm
26
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• So sánh với hoạt động nghiệp vụ:
định trước
27
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Chú ý: Các đặc trưng của dự án:
Sản phẩm của dự án là duy nhất.
Có nhiều ràng buộc chặt chẽ.
Thường mang tính tạm thời.
Có nhiều rủi ro tất yếu.
Dễ có xung đột.
Có thể kết thúc theo nhiều hình thức.
10
28
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Dự án thất bại:
Khi các kết quả thu được không đáp ứng
được các mục tiêu đã đề ra ban đầu.
Hoặc không đáp ứng được thời hạn.
Hoặc vượt quá ngân sách cho phép (10-
20%).
29
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Nguyên nhân làm Dự án thất bại:
Quản lý dự án kém.
Không lường được phạm vi và tính phức tạp
của công việc.
Thiếu thông tin trong quá trình thực hiện dự
án: vd công nghệ mới, giá cả thị trường,...
Dự án không rõ mục tiêu.
Lý do khác: Vật tư kém chất lượng, nhân sự
bỏ cuộc,...
30
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Dự án CNTT là một dự án được thực hiện
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, gồm:
Xây dựng phần cứng.
Phát triển phần mềm.
Liên quan đến công nghệ mạng, multimedia, ...
Hệ thống tích hợp.
Tuân thủ các nguyên tắc của công nghệ thông
thông tin: đi theo qui trình sản xuất chế tạo ra sản
phẩm công nghệ thông tin.
11
31
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Đặc điểm Dự án CNTT
Sản phẩm là phần mềm.
Không nhìn thấy được
Không xác định duy nhất
Độ phức tạp lớn
Dễ bị thay đổi
32
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Đặc điểm Dự án CNTT
Xu thế lập trình hiện đại.
Trước đây Ngày nay
Dữ liệu thuần
nhất
Thông tin không thuần nhất
(multimedia)
Mainframes Mạng (cục bộ, diện rộng)
Lập trình tuần tự Lập trình phân tán, lập trình hướng
đối tượng, lập trình song song
Xây dựng các hệ
thống thụ động
Xây dựng các hệ thống chủ động
33
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Đặc điểm Dự án CNTT
Sản phẩm là phần mềm.
Xu thế lập trình hiện đại.
Quy mô ngày càng lớn (10,000 đến 100,000
dòng lệnh (SLOC - Source Line Of Code)
Nhiều người tham gia.
Nhiều chương trình không được phép sai.
12
34
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Dự án CNTT
Phân loại:
Loại
dự án
Lập trình
viên
Thời gian SLOC
Rất nhỏ 1 1 tháng 500
Nhỏ 1 1-6 tháng 1-2 K
Vừa 2-5 1-2 năm 5-50 K
Lớn dưới 100 2-3 năm 50-100 K
Rất lớn dưới 500 4-5 năm 1000 K
Cực lớn trên 500 5-10 năm trên 1000 K
35
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Dự án CNTT
Thực trạng:
Sản phẩm
không đạt yêu cầu
Không hoàn thành
đúng hạn
Chi phí vượt dự toán
Dự án càng
lớn, khả năng
thành công
càng ít
Rủi ro nhiều hơn
36
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Đặc điểm Dự án CNTT
Một số dự án thất bại:
Cơ quan thuế của Mỹ hủy bỏ dự án “hiện đại
hóa hệ thống thuế” sau khi chi 4 tỷ USD.
Bang California chi 1 tỷ USD cho cơ sở dữ liệu
phúc lợi xã hội mà không dùng được.
Dự án “Hệ thống điện tử xử lý thông tin tại
SeaGames 22” của Việt nam dự toán 15 tỷ
VND, nhưng đến 6/2003 đã chi 90 tỷ VND.
13
37
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm – Đặc điểm Dự án CNTT
Một số thuận lợi của dự án:
Dễ sửa đổi hơn các sản phẩm vật chất
khác.
Có nhiều giải pháp cho 1 yêu cầu.
Định hình sản phẩm không cứng nhắc
miễn đáp ứng yêu cầu.
Công cụ trợ giúp ngày càng mạnh.
38
ThS. Trần Văn Thọ
Miền tri thức phát triển phần mềm
39
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Quản lý dự án là gì?
là việc áp dụng các kiến thức, phương pháp,
kỹ năng, công cụ và kỹ thuật trong các hoạt
động của dự án nhằm tạo ra sản phẩm đáp
ứng các yêu cầu đã ghi trong kế hoạch.
Một dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc
phải thoả mãn được chủ đầu tư về các mặt:
thời hạn, chi phí và kết quả có chất lượng.
14
40
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Các bước thực hiện khi QLDA:
Không
Lập kế
hoạch DA
DS công
việc
Ước
lượng
Lên lịch
biểu
Lên ngân
sách
Xác định
dự án
Xây dựng
Phác thảo công việc
Công bố DA
Tổ chức
dự án
Lập tài liệu
DA và hoạt
động QLDA
Lập tổ
dự án
Phân bổ
tài nguyên
Xác định cách
làm lại
Có
Kiểm soát
dự án
QLDA Theo dõi và
QL tiến độ
Phân tích
khác biệt
Lập kế
hoạch lại?
Xác định sửa đổi
cần thiết
Thực hiện
sửa đổi
Kết thúc DA
Kết thúc
dự án
41
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Mối quan hệ lặp giữa các bước khi QLDA:
Lập kế hoạch Thực hiện
Điều hànhKiểm soát
42
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Những mặt chung với các quản lý khác?
15
43
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Những khác biệt của dự án liên quan:
đến đặc thù sản phẩm, đến triển khai từ đầu
và đến các ràng buộc chặt chẽ.
44
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
• Quản lý dự án là các hoạt động trong lập
kế hoạch, giám sát và điều khiển tài
nguyên dự án (ví dụ như kinh phí, con
người), thời gian thực hiện, các rủi ro và
quy trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo
thành công cho dự án.
45
ThS. Trần Văn Thọ
• Quản lý dự án cần đảm bảo cân bằng (ràng buộc)
giữa ba yếu tố: thời gian, tài nguyên (chi phí,
nguồn lực) và chất lượng Ba yếu tố này được
gọi là tam giác dự án.
Khái niệm
16
46
ThS. Trần Văn Thọ
Nguyên lý chung QLDA:
Linh hoạt, mềm dẻo.
Hướng kết quả, không hướng nhiệm vụ (nhằm
thoả mãn đơn vị thụ hưởng kết quả dự án).
Huy động sự tham gia của mọi người.
Làm rõ trách nhiệm của mỗi thành viên.
Tài liệu cô đọng và có chất lượng.
Tạo ra các độ đo tốt (để có đánh giá đúng).
Khái niệm
47
Khái niệm
(1). Quản lý kiểu đối phó (2). Quản lý theo kiểu
mất phương hướng
(3). Quản lý theo kiểu nước
đến chân mới nhảy
(4). Quản lý có bài bản
Các phong cách QLDA
48
ThS. Trần Văn Thọ
Các phong cách QLDA
Quản lý theo kiểu đối phó: Sau khi vạch kế
hoạch rồi, phó mặc cho anh em thực hiện, không
quan tâm theo dõi. Khi có chuyện gì xảy ra mới
nghĩ cách đối phó.
Quản lý theo kiểu mất phương hướng: Một đề
tài nghiên cứu khoa học: Không có sáng kiến
mới, cứ quanh quẩn với các phương pháp cũ,
công nghệ cũ.
Khái niệm
17
49
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Các phong cách QLDA
Quản lý theo kiểu không có kế hoạch, nước
đến chân mới nhảy: Không lo lắng đến thời hạn
giao nộp sản phẩm, đến khi dự án sắp hết hạn
thì mới lo huy động thật đông người làm cho
xong
Quản lý có bài bản (chủ động, tích cực): Suốt
quá trình thực hiện dự án không bị động về kinh
phí, nhân lực và tiến độ đảm bảo (lý tưởng).
50
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Một số vấn đề cần lưu ý:
Quản lý dự án thành công chính là vấn đề về con
người.
Tìm ra được thuận lợi và khó khăn khi triển khai.
Những người khác nhau sẽ có cách nhìn khác
nhau nhìn bản chất, không tin hiện tượng.
Thiết lập kế hoạch chỉnh sửa dễ dàng.
51
ThS. Trần Văn Thọ
Khái niệm
Một số vấn đề cần lưu ý:
Phải có cơ chế chịu trách nhiệm dám đối mặt với
sự kiện.
Sử dụng quản trị để hỗ trợ cho các mục đích của
dự án.
Thường xuyên cập nhật mục đích và mục tiêu
dự án để không bị chệch hướng.
Nên lường trước các tình huống, không bị động.
18
52
ThS. Trần Văn Thọ
Một số vấn đề liên quan DA &QLDA
53
ThS. Trần Văn Thọ
Đánh giá dự án thành công
Phải đáp ứng được 4 vấn đề cơ bản sau:
1. Sản phẩm cuối cùng của dự án thực sự đáp
ứng các yêu cầu của người dùng, đảm bảo
thời gian và kinh phí không vượt quá 1020%
dự tính ban đầu;
2. Người dùng hài lòng với quá trình thực hiện dự
án, thực sự tham dự và góp phần công sức
của mình trong các hoạt động của dự án.
54
ThS. Trần Văn Thọ
Đánh giá dự án thành công
Phải đáp ứng được 4 vấn đề cơ bản sau:
3. Các cấp quản lý phía trên của dự án (Ban lãnh
đạo) được cung cấp đầy đủ thông tin về tình
hình thực hiện dự án.
4. Những người thực hiện dự án cũng phấn khởi,
không bị quá gò bó, tích luỹ được kinh nghiệm,
tăng thêm thu nhập...
19
55
ThS. Trần Văn Thọ
Trở ngại về nhân sự cho QL dự án
• Một số người cảm thấy nó đụng chạm tới "độc lập
chuyên môn" của mình, muốn "giấu nghề ".
• Một số khác có cảm giác luôn bị "săm soi", theo dõi
để phạt.
• Một số đấu tranh bởi vì họ cảm thấy nó ngăn cấm
sự sáng tạo.
• Một số người khó chịu với những phiền phức hành
chính (họp hành, báo cáo, lấy chữ ký, ...).
56
ThS. Trần Văn Thọ
Tiêu chí chọn nhân sự cho dự án
• Kiến thức kỹ thuật.
• Chuyên môn đặc biệt.
• Đã có kinh nghiệm.
• Đã tham gia dự án nào chưa?
• Quyền lực của phòng, ban của người đó?
• Hiện có tham gia dự án nào khác không? Khi nào
kết thúc?
• Dành bao nhiêu thời gian cho dự án?
57
ThS. Trần Văn Thọ
Tiêu chí chọn nhân sự cho dự án
• Khối lượng công việc chuyên môn hiện nay.
• Quan hệ đồng nghiệp.
• Có hăng hái tham gia.
• Có truyền thống làm việc với hiệu quả cao không?
• Có ngăn nắp và quản lý thời gian tốt không?
• Có tinh thần trách nhiệm không?
• Có tinh thần hợp tác không?
• Cấp trên của người đó có ủng hộ không?
20
58
ThS. Trần Văn Thọ
Xây dựng tập thể vững mạnh
• Bổ nhiệm người phụ trách
• Phân bổ trách nhiệm
• Khuyến khích tinh thần đồng đội
• Làm phát sinh lòng nhiệt tình
• Thành lập sự thống nhất chỉ huy
• Quản lý trách nhiệm
• Cung cấp môi trường làm việc tốt
• Trao đổi với anh em
59
Năng lực của người quản lý DA
60
ThS. Trần Văn Thọ
Kỹ năng của người quản lý DA
Người QLDA cần có kỹ năng trong 3 lĩnh
vực sau:
1.Quản lý dự án (đơn thuần cho dự án)
2.Quản lý nghiệp vụ: tài chính, đàm phán, thuê
mướn, phát triển tổ chức, truyền thông,
3.Kỹ thuật: mỗi dự án đều có những vấn đề kỹ thuật
nhất định. Kỹ năng này giúp người QLDA hiểu và
giải quyết tốt vấn đề đặt ra.
Tuy nhiên không đòi hỏi là người đầu đàn.
21
61
ThS. Trần Văn Thọ
Trách nhiệm của người quản lý DA
Trách nhiệm của người QLDA rất nặng nề
và lớn lao, bao gồm:
1.Với tổ chức cấp trên, người tài trợ:
– Sử dụng vốn hiệu quả, báo cáo kịp thời
2.Với dự án và khách hàng:
– Giao đúng hạn, bảo đảm chất lượng
3.Với các thành viên đội dự án:
– Việc làm phù hợp, thu nhập thỏa đáng, tiến bộ
Vì vậy, áp lực là rất lớn.
62
ThS. Trần Văn Thọ
Trách nhiệm của người quản lý DA
Đưa ra những điểm bao quát chung: Về công việc,
cấu trúc phân việc, lịch biểu và ngân sách.
Trao đổi với mọi người: Bao gồm các báo cáo,
biểu mẫu, bản tin, hội họp, và thủ tục làm việc. Ý
tưởng là trao đổi cởi mở và trung thực trên cơ sở
đều đặn.
Động viên, khuấy động tinh thần làm việc, hỗ trợ
cho mọi người.
Định hướng công việc: Bao gồm điều phối, theo
dõi, thu thập hiện trạng và đánh giá hiện trạng.
63
ThS. Trần Văn Thọ
Sức ép đối với người quản lý DA
Mục tiêu của dự án
Kinh tế
Chuẩn phải tuân theo trong quản lý dự án
Công nghệ
Uy tín, danh dự
Nguồn nhân lực trong dự án
Thủ tục hành chính
Quan hệ với khách hàng
Môi trường kinh doanh, Marketing
22
64
ThS. Trần Văn Thọ
Phẩm chất của người quản lý DA
Toàn tâm toàn ý, đầu tàu gương mẫu
Trung thực
Tầm nhìn xa trông rộng
Khách quan
Nhất quán
Phản ứng tích cực, có tính xây dựng
Tính kiên quyết
Khả năng hiểu người khác
Khả năng diễn đạt
65
ThS. Trần Văn Thọ
Thực tế ở Việt nam
• Thông thường người quản lý dự án là người phụ trách
ban điều hành dự án (còn gọi là Giám đốc Ban quản lý
dự án, Chủ nhiệm Ban quản lý dự án). (Manager ≠
Director).
• Không có người quản lý dự án thực sự.
• Trong (các) tổ chuyên môn: mọi người chưa kịp hiểu
nhau đã phải cùng phối hợp triển khai công việc.
• Trong Ban dự án, thiếu người am hiểu nghiệp vụ, có khả
năng đánh giá độ phức tạp công việc.
=> Hiểu dần công việc qua các hồ sơ dự thầu.
=> Trông chờ, lệ thuộc vào bên B.
• Không chịu mời tư vấn.
66
ThS. Trần Văn Thọ
Tiến trình tổng thể triển khai dự án
23
67
ThS. Trần Văn Thọ
Bức tranh chung QLDA Phần mềm
Cấu
hình
68
ThS. Trần Văn Thọ
Các hoat động QLDA Phần mềm
69
ThS. Trần Văn Thọ
Các hoat động QLDA Phần mềm
24
70
ThS. Trần Văn Thọ
Các hoat động QLDA Phần mềm
71
ThS. Trần Văn Thọ
Các hoat động QLDA Phần mềm
72
ThS. Trần Văn Thọ
Quy trình quản lý dự án phần mềm
• Quy trình quản lý dự án phần mềm là quy trình
vận dụng những kiến thức, kỹ năng và kỹ
thuật công nghệ vào hoạt động của dự án để
đạt được mục tiêu của dự án đặt ra. Những
ứng dụng này được đưa vào phần mềm theo
một tiêu chuẩn hóa của quản lý dự án theo tiêu
chuẩn PMI (Project Management Institute -
Viện Quản lý Dự án).
25
73
ThS. Trần Văn Thọ
Quy trình quản lý dự án phần mềm
Để đảm bảo dự án thành công, các thành viên dự
án phải đảm bảo:
• Lựa chọn quy trình phù hợp để đạt được mục tiêu
của dự án.
• Tuân theo các yêu cầu để đáp ứng được nhu cầu và
mong đợi của các bên liên quan.
• Cân bằng được các yêu cầu (nhân tố) cạnh tranh
trong dự án như: phạm vi công việc, ngân sách, tiến
độ, chất lượng, rủi ro, thay đổi. Tùy theo quy mô của
từng dự án mà các mỗi giai đoạn lại có thể gồm những
quy trình nhỏ hơn.
74
ThS. Trần Văn Thọ
Quy trình quản lý dự án phần mềm
Ngoài các lợi ích chiến lược nêu trên phần
mềm còn cung cấp đầy đủ các tính năng hệ thống.
Việc bảo mật được tiến hành một cách tuyệt đối
nghiêm ngặt. Việc phân quyền được cụ thể đến từng
vai trò của người sử dụng.
75
ThS. Trần Văn Thọ
Quy trình quản lý dự án phần mềm