Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Phần 2: Lập kế hoạch dự án phần mềm

Mục tiêu: – Biết được cách liệt kê công việc. – Biết được cách ước lượng thời gian. – Biết được cách lập lịch biểu. – Biết được cách quản lý rủi ro.

pdf82 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Phần 2: Lập kế hoạch dự án phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên : ThS. Trần Văn Thọ E-mail : tvtho2000@yahoo.com QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 2 Phần 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN PM QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM ThS. Trần Văn Thọ Khoa Công nghệ Thông tin ThS. Trần Văn Thọ 3 Mục tiêu: – Biết được cách liệt kê công việc. – Biết được cách ước lượng thời gian. – Biết được cách lập lịch biểu. – Biết được cách quản lý rủi ro. Lập kế hoạch dự án 2ThS. Trần Văn Thọ 4 Nội dung: – Bảng công việc. – Ước lượng thời gian. – Lập lịch biểu. – Quản lý rủi ro. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 5  Các mục tiêu của phần này: – Giải thích mối quan hệ giữa Sản phẩm và Công việc. – Cung cấp phương pháp lập lịch biểu. – Cung cấp kỹ năng thực hiện được phân tích đánh giá rủi ro dự án. – Cung cấp kỹ năng quản lý rủi ro hiệu quả. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 6  Bảng công việc (Cấu trúc phân rã công việc: WBS - Work Breakdown Structure) Là danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành dự án. Lập kế hoạch dự án 3ThS. Trần Văn Thọ 7 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 8  WBS (tt) – Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. – Tham gia xây dựng WBS: Ban quản lý dự án, Thành viên tổ/đội dự án, Khách hàng, Nhà tài trợ. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 9 Lập kế hoạch dự án  WBS (tt) – WBS là cơ sở để ước lượng tổng quát chi phí dự án. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án. – WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm các cá nhân. – WBS là cơ sở để xây dựng lịch biểu dự án. 4ThS. Trần Văn Thọ 10  Có chiều hướng trên xuống.  Ví dụ: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn.  Chú ý: Quan hệ giữa mô tả sản phẩm và mô tả công việc.  Sản phẩm: danh từ (tính từ) – Đầu vào, – Đầu ra, – Động tác xử lý  Công việc: Động từ (bổ ngữ), mô tả một quá trình hoạt động, xử lý. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 11  Các tính chất của WBS – WBS có thể được chia thành nhiều mức. – Các công việc lần lượt được chia nhỏ theo nhu cầu, không phải mọi nhánh của WBS đều cần chi tiết. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó. – WBS chỉ mô tả (viết) “cái gì”, chứ không mô tả (viết) “như thế nào”. – Trình tự công việc không quan trọng, nó sẽ được xác định ở giai đoạn lập lịch biểu. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 12  Nguồn thông tin để xây dựng WBS – Tài liệu: Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi. Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ tục hành chính, quy tắc làm việc, ... – Con người: Những người có mối quan hệ trực tiếp, hay gián tiếp với dự án. Lập kế hoạch dự án 5ThS. Trần Văn Thọ 13 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 14 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 15 Lập kế hoạch dự án 6ThS. Trần Văn Thọ 16  Cấu trúc của WBS (tt) Thường mô tả theo trình tự từ trên xuống, bao gồm 2 thành phần chính: – Danh sách sản phẩm: DSSP (PBS - Product Breakdown Structure). – Danh sách công việc: DSCV (TBS - Task Breakdown Structure). Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 17  Danh sách sản phẩm – Mô tả theo trình tự từ trên xuống. – Mức độ phân cấp tùy theo độ phức tạp của sản phẩm. Nói chung, sản phẩm càng phức tạp thì số các mức càng lớn hơn. – Sản phẩm tổng và các sản phẩm con được mô tả bằng danh từ và tính từ. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 18  Danh sách sản phẩm (tt) Sản phẩm con A Sản phẩm Sản phẩm con B Sản phẩm con C Sản phẩm con C2Sản phẩm con C1 Lập kế hoạch dự án 7ThS. Trần Văn Thọ 19 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 20 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 21 Lập kế hoạch dự án 8ThS. Trần Văn Thọ 22  Danh sách công việc: – Xác định các công việc cần thực hiện. – DSCV được chia thành nhiều mức và mô tả từ trên xuống dưới. – DSCV có thể được chia thành các mức khác nhau, mức độ phân cấp tùy thuộc vào độ phức tạp của sản phẩm tổng hay sản phẩm con. – Công việc tổng và các công việc con được mô tả bằng động từ (hành động) và bổ ngữ. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 23  Danh sách công việc (tt) Lập kế hoạch dự án Xác định B-1 Cái ra Xác định Xử lí 1 Xác định Xử lí 2 Xác định Xử lí 3 Xác định B-1 Cái vào Xác định B-1 Xử lí ThS. Trần Văn Thọ 24  Danh sách công việc (tt) Làm công việc con C1 Làm công việc C Làm công việc con C2 Làm công việc con C3 Lập kế hoạch dự án 9ThS. Trần Văn Thọ 26 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 27 Các mục tiêu dự án được chia nhỏ thành các phần có thể quản lý cho việc chuyển giao. Các mục tiêu dự án Sản phẩm bàn giao Xác định các kết quả bàn giao Xây dựng WBS Thể hiện việc chuyển giao một phần hữu ích của mục tiêu dự án. ThS. Trần Văn Thọ 28 Các công việc cần đạt được các kết quả bàn giao mốc đã được xác định trong WBS. Mục tiêu dự án Kế hoạch công việc Định nghĩa kế hoạch Sản phẩm bàn giao Xác định kết quả bàn giao Xây dựng WBS 10 ThS. Trần Văn Thọ 29  Kết hợp 2 danh sách: – Cả 2 phần DSSP và DSCV đều được đánh mã duy nhất. Mã số xác định vị trí, hay mức, của phần tử trong WBS. – Nửa trên của WBS gồm các mô tả sản phẩm. – Nửa dưới của WBS gồm các mô tả công việc (để ra được sản phẩm tương ứng). Lập kế hoạch dự án 30 Ví dụ WBS chi tiết Sản phẩm (0.0) Sản phẩm con A (1.0) Sản phẩm con B (2.0) Sản phẩm con C (3.0) Sản phẩm con B.1 (2.1) Sản phẩm con B.2 (2.2) Mô tả Xử lí 1 (2.1.2.1) Mô tả Xử lí 2 (2.1.2.2) Mô tả Xử lí 3 (2.1.2.3) Mô tả B-1 Đầu vào, Xử lí (2.1.2), Đầu ra Kết hợp cả 2 danh sách • Kết hợp 2 danh sách (tt) ThS. Trần Văn Thọ 31 Lập kế hoạch dự án 11 ThS. Trần Văn Thọ 32 Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 33  Kết hợp 2 danh sách (tt) Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 34 Lập kế hoạch dự án 12 ThS. Trần Văn Thọ 35 Các cách dàn dựng khác nhau trên một WBS: a/ Dàn dựng theo sản phẩm. b/ Dàn dựng theo trình tự. c/ Dàn dựng theo trách nhiệm. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 36 Nhà mới 0.0 Phòng bếp 1.0 Phòng khách 2.0 Ánh sáng 2.1 Phòng ngủ 3.0 Trang trí 2.2 Salon 2.3 Bàn ăn 1.1 Tủ bếp 1.2 Lập kế hoạch dự án a/ Dàn dựng theo sản phẩm 37 Ghép sắt 1.1 Nhà mới 0.0 Móng bê tông 1.0 Tầng 1 2.0 Xây gạch 2.1.1 Trát (tô) 2.1.2 Tường 2.1 Tầng 2 3.0 Đổ móng 1.2 Cửa 2.2 Trần 2.3 Lập kế hoạch dự án b/ Dàn dựng theo giai đoạn 13 38 Cửa 1.1 Nhà mới 0.0 Đồ gỗ 1.0 Xây gạch 2.1.1 Trát (tô) 2.1.2 Tường 2.1 Điện 3.0 Cầu thang 1.2 Trần 2.2 Bể nước 2.3 Nề 2.0 c/ Dàn dựng theo trách nhiệm Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 39 Giai đoạnMức 1 Sản phẩm Sản phẩmMức 2 Công việc Công việc Công việc Công việcMức 3. Phân chia công việc theo giai đoạn Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 40  Các công việc đưa ra kết quả bàn giao góp phần vào các mục tiêu của dự án Dự án Giai đoạn Giai đoạn Sản phẩm Mức WBS 1 2 3 Phân chia công việc theo giai đoạn Lập kế hoạch dự án 14 ThS. Trần Văn Thọ 41 Dù ¸n Giai đoạn Giai đoạn Công việc Sản phẩm Các bước Møc WBS 1 2 3 4 5 Phân chia công việc theo giai đoạn ThS. Trần Văn Thọ 42 Làm thế nào để đưa ra một bảng công việc  Tách các giai đoạn thành từng sản phẩm.  Tách các sản phẩm thành từng công việc.  Các công việc nhỏ dễ dàng ước tính và quản lý hơn từng giai đoạn lớn.  Các công việc cần: – Thường không nhỏ hơn 7 người/giờ làm việc. – Thường không nhiều hơn 70 người/giờ làm việc. – Thường không sử dụng nhiều hơn 2 nguồn lực. – Thường xuyên có một văn bản công việc xác định. ThS. Trần Văn Thọ 43 Các nội dung cần thiết cho mô tả công việc  Định hướng kết quả bàn giao.  Trách nhiệm của một cá nhân.  Có hạn đối với việc bắt đầu và kết thúc.  Đơn vị công việc có thể quản lý được.  Dễ hiểu.  Có thể đo lường được. 15 ThS. Trần Văn Thọ 44 Các cách trình bày khác nhau đối với WBS  Trình bày trên bảng trắng to, giấy dính màu vàng.  Vẽ WBS trên bảng trắng to, vẽ cho đến khi nào xong thì thôi, chép ra giấy.  Vẽ trên giấy. Không thích hợp đối với các dự án lớn.  Vẽ trên máy tính (Dễ sửa đổi và lưu lại các phiên bản).  Trong mọi cách trình bày, cuối cùng WBS bắt buộc phải in ra giấy. ThS. Trần Văn Thọ 45  Xác nhận sự đồng thuận – Chuẩn bị bản thảo của WBS, gửi cho mọi người đọc trước. – Họp thảo luận, đi đến nhất trí và ký tên. – Lấy chữ ký của những người có liên quan (trực tiếp hoặc gián tiếp). Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 46  Các tiêu chuẩn cho WBS tốt – Mọi nhánh của WBS được chi tiết tới mức thấp nhất, theo quy tắc 80 giờ. – Mọi ô của WBS được đánh mã duy nhất. – Mọi ô của Danh sách sản phẩm được thể hiện bằng danh từ (và tính từ nếu cần). Lập kế hoạch dự án 16 ThS. Trần Văn Thọ 47  Các tiêu chuẩn cho WBS tốt (tt) – Mọi ô của Danh sách công việc được thể hiện bằng động từ và bổ ngữ. – Mọi công việc được xác định đầy đủ trong WBS. – Đã được phản hồi và chấp thuận từ những người liên quan đến WBS. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 48  Kiểm soát các phiên bản WBS – Nguyên tắc: là không được hủy các phiên bản trước để quản lý được các vấn đề nảy sinh do sự thay đổi. – Đôi khi có thể quyết định trở lại kế hoạch gốc của mình. – Các phiên bản cần có số hiệu và ngày tháng. Lập kế hoạch dự án ThS. Trần Văn Thọ 49  Ước lượng: Dự đoán thời gian cần thiết để hoàn thành (các công việc) dự án. Ước lượng thời gian dự án 17 ThS. Trần Văn Thọ 50 Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 51  Các tính chất của ước lượng: – Ước lượng là một quá trình lặp. – Ở giai đoạn xác định dự án, ước lượng lần đầu được tiến hành (sai số 50%-100%). – Ở giai đoạn phân tích, ước lượng được điều chỉnh (sai số giảm còn 25%-50%). Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 52  Các tính chất của ước lượng (tt): – Sau khi hoàn thành thiết kế mức trung gian, các ước lượng được điều chỉnh lần nữa (sai số giảm còn 10%). – Dù không nói rõ, song ở giai đoạn bất kỳ, các ước lượng cần được điều chỉnh nếu có thêm hiểu biết mới về dự án. Ước lượng thời gian dự án 18 ThS. Trần Văn Thọ 53  Các tính chất của ước lượng (tt): – Ước lượng thời gian cho từng công việc chi tiết để tính được thời gian cho công việc tổng. – Kết quả ước lượng thời gian là cơ sở để đánh giá tiến độ dự án và hiệu năng công việc. – Ước lượng thời gian giúp xác định mức độ tài nguyên chi tiết và tổng thể dự án. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 54  Các tính chất của ước lượng (tt): – Xác định công việc quan trọng, công việc nào phải làm trước, công việc nào sẽ làm sau. – Ước lượng thời gian là cơ sở để xây dựng lịch biểu. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 55 Ước lượng thời gian dự án 19 ThS. Trần Văn Thọ 56  Những trở ngại khi ước lượng: – Thiếu thông tin, thiếu tri thức. – Không lường được sự phức tạp về kỹ thuật. – Không lường được sự bất hòa của các thành viên trong dự án. – Khi ước lượng thời gian được đưa ra, nó có thể gặp những góp ý điều chỉnh: cố tình thu ngắn lại hoặc dãn dài ra. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 57  Những trở ngại khi ước lượng: (tt) – Sức ép của cấp trên: thường muốn rút ngắn thời gian ước lượng cho công việc. – Thiếu thời gian để cân nhắc, tính toán. Thiếu thời gian gặp gỡ, trao đổi với các thành viên, với khách hàng. – Thiếu kinh phí (hạn hẹp kinh phí). Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 58  Những trở ngại khi ước lượng (tt): – Khách hàng, thành viên dự án không cung cấp đủ (hoặc che giấu) thông tin. – Phát biểu không rõ ràng về mục đích, mục tiêu, kết quả. – Ước lượng theo cảm tính mà thiếu kinh nghiệm, không dựa trên những căn cứ chính xác. – Xây dựng WBS không tốt. Ước lượng thời gian dự án 20 ThS. Trần Văn Thọ 59 Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 60  Những lưu ý khi ước lượng: – Trước khi ước lượng thời gian cho công việc, WBS nên được viết đủ rõ ràng, chi tiết. – Với các công việc gần giống nhau, ước lượng thời gian cũng gần giống nhau. – Phân chia chi tiết công việc sẽ cho ước lượng chính xác hơn. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 61  Những lưu ý khi ước lượng (tt): – Mỗi ước lượng chi tiết không nên quá 8 giờ. – Không bao giờ có ước lượng chính xác hoàn toàn. – Việc ước lượng mang tính chủ quan. – Nên viết tài liệu khi ước lượng. Ước lượng thời gian dự án 21 ThS. Trần Văn Thọ 62  Các kỹ thuật ước lượng (dựa theo): – Kinh nghiệm. – Lịch sử. – Công thức PERT (Program Evaluation and Review Technique). – Năng suất toàn cục GEF (Global Efficiency Factor). – Mô hình COCOMO (Construction Cost Model). – Công sức. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 63  Ước lượng theo kinh nghiệm: – Dựa trên kinh nghiệm chủ quan, cảm tính. – Nhanh và dễ dùng, chất lượng phụ thuộc trình độ chuyên gia (kết quả thiếu tin cậy). – Chỉ nên dùng trong các trường hợp: Đội ngũ chuyên môn rất có kinh nghiệm, có kĩ năng cao, đội hình cố định. Dự án đã quy định, bắt buộc phải theo Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 64  Ước lượng theo lịch sử: – Ước lượng dựa trên những công việc tương tự đã thực hiện trong dự án trước. – Thường không được xem là cách ước lượng chính thống. Ước lượng thời gian dự án 22 ThS. Trần Văn Thọ 65  Ước lượng theo công thức PERT: Dựa trên các yếu tố: – Ước lượng khả dĩ nhất (ML: Most Likely). – Ước lượng lạc quan nhất (MO: Most Optimistic). – Ước lượng bi quan nhất (MP: Most Pessimistic). – Ước lượng cuối cùng tính theo công thức: (MO + 4*ML + MP)/6 Ước lượng thời gian dự án • Ước lượng theo công thức PERT(tt) 66 Tên công việc MO ML MP EST Vẽ sơ đồ và khoan tường 2 3 5 3.2 Lắp các ống gen 1 2 4 2.2 Đi dây 1 2 4 2.2 Lắp các hộp nối 0.5 1 2 1 Lắp các máy tính, máy chủ, Hub 2 3 3 2.8 Kết nối các máy tính, máy chủ vào hệ thống dây mạng 1 2 4 2.2 Thử xem mạng đã thông chưa 0.5 1 10 2.4 Tổng thời gian 8 14 32 16 Ví dụ: ước lượng lắp LAN ThS. Trần Văn Thọ 67  Ước lượng theo công thức PERT (tt) – Khuyến khích sự trao đổi giữa các thành viên tổ dự án. – Người ước lượng phải xem xét tất cả các yếu tố, mất nhiều thời gian và bị ảnh hưởng tâm lý. Ước lượng thời gian dự án 23 ThS. Trần Văn Thọ 68  Theo năng suất toàn cục GEF: – Liệt kê các khiếm khuyết của nguồn lực dự án (theo %). – Tính tổng % các khiếm khuyết. – Tính GEF = 100% - tổng % các khiếm khuyết. – Ước lượng cuối cùng = 100% (thời gian trong điều kiện lý tưởng)/GEF Ước lượng thời gian dự án 69  Ước lượng theo GEF: – Năng suất toàn cục: 100% - 45% = 55% – Thời gian lý tưởng T giờ: 100% – Thời gian ước lượng x giờ cuối cùng: 55% – x= T / 0.55 giờ Khiếm khuyết Phần trăm Tinh thần thấp 15% Kỹ năng chưa cao 5% Chưa quen làm trong dự án 10% Trang thiết bị không tốt 5% Mô tả công việc mơ hồ 10% Tổng cộng 45% Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 70  Ước lượng theo công thức COCOMO: Hai nhân tố ảnh hưởng tới thời gian công việc: – Độ phức tạp công việc (C) – Hiệu năng của người thực hiện. Hiệu năng của người thực hiện phụ thuộc số năm kinh nghiệm nói chung (G) và tri thức về một công việc đã cho (J) Ước lượng thời gian dự án 24 ThS. Trần Văn Thọ 71  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) Công thức: D = C x (G + J) Với: – D là độ dài thời gian thực hiện công việc. – C là nhân tố độ phức tạp. – G là nhân tố kinh nghiệm nói chung. – J là nhân tố tri thức về một công việc đang xét. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 72  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) Ví dụ: Ước lượng thời gian viết chương trình C/C++ với các chức năng sau: (1) Nhắc người dùng. (2) Ghi nhận thông tin từ người dùng. (3) Kiểm chứng thông tin. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 73  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) (4) Đọc bản ghi từ đĩa. (5) Ghi bản ghi lên đĩa. (6) (7) Lập trình viên 2 năm kinh nghiệm. (8) Có tri thức khá về ứng dụng nhưng không có tri thức về các ứng dụng liên quan. Ước lượng thời gian dự án 25 74 Chức năng Nhân tố Nhắc người dùng 2 Ghi nhận thông tin 2 Kiểm chứng thông tin 2 Đọc bản ghi từ đĩa 3 Ghi bản ghi lên đĩa 3 11 Tổng độ phức tạp (C) 23  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) Người lập trình 2 năm kinh nghiệm G = 1.00 Tri thức khá về ứng dụng, không có tri thức về ứng dụng liên quan J = 0.75 Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 75  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) – Vận dụng công thức, ta được: Thời gian = 23 x (1.00 + 0.75) = 40.25 – Như vậy, nếu dùng người này, cần 40 ngày để hoàn thành các công việc đã liệt kê. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 76  Ước lượng theo công thức COCOMO (tt) – Tính toán hiệu suất của con người khó hơn tính toán độ phức tạp công việc, vì hiệu suất có thể thay đổi tùy mức độ quan tâm, thái độ làm việc, – Hiệu suất này còn bị chi phối bởi kinh nghiệm đã có và sự hiểu biết về công việc. Ước lượng thời gian dự án 26 ThS. Trần Văn Thọ 77  Ước lượng theo công sức – Ước lượng công sức là kỹ thuật thông thường để xác định chi phí (thời gian) cho dự án. – Số người-tháng (man-month) được áp dụng cho từng nhiệm vụ. Tổng chi phí dự án tính dựa vào mức chi phí cho từng nhiệm vụ. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 78  Các bước làm ước lượng Có WBS tốt Cần sửa? Lập ước lượng Họp chung Các bên ký và ra biên bản Có Không Thực hiện tính toán Họp riêng Lập danh sách những người liên quan Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 79  Những lưu ý khi ước lượng: – Khi ước lượng quá chênh lệch so với dự kiến: Kiểm chứng bằng cách tham khảo ý kiến khác hoặc dựa vào lịch sử các dự án. – Khi ước lượng quá thấp so với dự kiến: Thường do sự lạc quan của người ước lượng, cần tăng thêm một số % nào đó hoặc yêu cầu người ước lượng ký cam kết. Ước lượng thời gian dự án 27 ThS. Trần Văn Thọ 80  Những lưu ý khi ước lượng (tt) – Khi ước lượng quá cao so với dự kiến: Thu hẹp phạm vi dự án bằng cách phát triển phiên bản nhỏ hơn thiết kế gốc (với sự chấp thuận của khách hàng). – Ước lượng là một quá trình lặp, cần được hiệu chỉnh dần: Do đó cần có các sự kiện mốc để dừng lại, tính toán thời gian để đạt tới mốc đó và ước lượng lại ngày tháng cho các mốc tiếp theo nếu cần, dựa trên kinh nghiệm đã có. Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 81 Ước lượng thời gian dự án ThS. Trần Văn Thọ 82 Lập tiến độ thực hiện (Scheduling) Bảng Công Việc chưa có đủ thông tin để giúp PM lập kế hoạch, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án của mình một cách hiệu quả. Công cụ chính để giúp bạn hoàn thành điều này là Lịch biểu về tiến độ thực hiện dự án. Lập lịch biểu 28 ThS. Trần Văn Thọ 83  Mục đích của lịch biểu: – Cho biết thứ tự thực hiện công việc. – Cho biết ngày bắt đầu, kết thúc công việc. – Cho phép xác định những công việc bắt buộc phải đúng tiến độ. – Tăng cường ý thức tập thể. – Thể hiện tài nguyên dùng trong từng giai đoạn. – Cho phép xác định công việc chủ chốt / không chủ chốt. – Để quản lý và kiểm soát tiến độ dự án. – Áp đặt một kỷ luật lên dự án (đưa dự án vào kỷ luật). Lập lịch biểu ThS. Trần Văn Thọ 84 Tại sao một số PM lại không xây dựng lịch biểu  Lười biếng  Cách khắc phục: Bắt phải làm.  Thiếu kỹ năng, không được huấn luyện  Cách khắc phục: bắt đi học.  Thiếu thời gian  Cách khắc phục: nhận thức được tất yếu.  Thiếu sự hợp tác, không lấy được thông tin từ người khác  Cách khắc phục: thuyết phục,...  Không nắm được mục đích, mục tiêu và các yêu cầu của dự án. ThS. Trần Văn Thọ 85 Mục tiêu dự án Kế hoạch công việc Định nghĩa kế hoạch Sản phẩm bàn giao Xác định kết quả bàn giao Thêm lịch trình vào WBS • Danh mục công việc được thêm với: các công việc phụ thuộc liên quan. ước tính sự nỗ lực & thời hạn. Nguồn. 29 ThS. Trần Văn Thọ 86 Xác định các nhiệm vụ phụ thuộc: – Công việc gì cần hoàn thành trước khi nhiệm vụ này có thể bắt đầu? – Những nhiệm vụ gì có thể được thực hiện khi công việc này kết thúc? – Giảm tối đa một
Tài liệu liên quan