Quản lý tổng thể
• Quản lý tổng thể bao gồm các tiến trình cần thiết để định
nghĩa và liên kết các tiến trình quản lý dự án với các tiến
trình tạo sản phẩm của dự án, nhằm bảo đảm cho các nguồn
lực trong dự án được phối hợp với nhau một cách hài hòa,
nhất quán.
– Công việc chính của quản lý tổng thể là hoạch định
(plan) và lập lịch thực hiện (schedule).
– Hoạch định: định nghĩa công việc+định nghĩa nguồn lực
cho công việc+phân bố thời gian cho công việc
– Lập lịch thực hiện: phối hợp tối ưu công việc+nguồn
lực+thời gian thành một thời khóa biểu.
30 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án PM - Quản lý tổng thể - Nguyễn Anh Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Anh Hào
Khoa CNTT – HV CNBCVT II
2005 - 2006
QUẢN LÝ TỔNG THỂ
2Quản lý tổng thể
• Quản lý tổng thể bao gồm các tiến trình cần thiết để định
nghĩa và liên kết các tiến trình quản lý dự án với các tiến
trình tạo sản phẩm của dự án, nhằm bảo đảm cho các nguồn
lực trong dự án được phối hợp với nhau một cách hài hòa,
nhất quán.
– Công việc chính của quản lý tổng thể là hoạch định
(plan) và lập lịch thực hiện (schedule).
– Hoạch định: định nghĩa công việc+định nghĩa nguồn lực
cho công việc+phân bố thời gian cho công việc
– Lập lịch thực hiện: phối hợp tối ưu công việc+nguồn
lực+thời gian thành một thời khóa biểu.
3Nguyên lý W5HH
• Barry Boehm, “Anchoring the Software Process”, 1996
1. Why is the system being developed ? - hiểu việc cần làm
2. What will be done ? – Cần làm gì
3. By When ? – Khi nào thì làm
4. Who is responsible for a function ? – Ai chịu trách nhiệm
5. Where are they organizationally located ? – Họ ở đâu
6. How will the job be done technically and manegerially ? –
làm thế nào để công việc được thực hiện một cách có quản
lý và có kỹ thuật
7. How much of each resource is needed ? – Đối với mỗi
loại nguồn lực: ta cần nhiều đến cở nào ?
4Cấu trúc tổng thể của một dự án
Cải tiến, khắc phục,
phòng ngừa
Khởi động
dự án
Lập kế hoạch
tổng thể
Thực hiện
dự án
Giám sát &
điều khiển
Kiểm soát
thay đổi
Kết thúc
dự án
Lập kế hoạch
chi tiết
Hiện trạng
Yêu cầu
Thay đổi
kế hoạch
Baseline Project Plan
Project Charter
Các chuyển giao
Q.Lý Chất lượng
Q.Lý Phạm vi
Q.Lý Thời gian
Q.Lý Chi phí
Q.Lý Nhân lực
Tổ chức,
stakeholders
Thay đổi yêu cầu
5Stakeholders
Là những người có một hoặc nhiều vai trò đối với dự án.
• Trưởng dự án
• Người phát triễn hệ thống :nghiên cứu các bài toán và nhu
cầu của tổ chức để quyết định cách thức mà hệ thống thông
tin và công nghệ thông tin trợ giúp cho tổ chức.
• Người sử dụng là những chuyên viên trong chuyên môn
nghiệp vụ sẽ nêu yêu cầu và nghiệm thu hệ thống
• Người quản lý (trưởng phòng, giám đốc) cung cấp nguồn
lực, quỹ và đặt ra các yêu cầu tổng quát (mức chiến lược và
chiến thuật) cho dự án
• Các chuyên gia tư vấn
61. Khởi động dự án
1. Xác định tính khả thi của dự án trong việc tạo ra giá trị
MOV cho tổ chức thụ hưởng
2. Thiết lập môi trường cho dự án hoạt động
7a) Xác định tính khả thi của dự án
• Xác định vai trò / ý nghĩa của dự án đối với tổ chức
– Diễn tả các yêu cầu của tổ chức thành yêu cầu cải tiến hệ
thống mà dự án sẽ làm - đây là bước xác định những vấn
đề mà dự án sẽ giải quyết cho tổ chức.
– Định nghĩa các chuyển giao, dead-lines, để khẳng định
giá trị mà dự án tạo ra (MOV).
• Xác định các đặc tính nổi bật của dự án để đánh giá mức độ
hữu dụng của nó đối với tổ chức (xét về chi phí, lợi ích,
công nghệ,)
• Xác định chi phí, thời gian, độ phức tạp và rủi ro của dự án,
để ước tính khả năng thu hồi vốn cho tổ chức (S.W.O.T.).
8S.W.O.T
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Nguy cơ
Khả năng Hoàn cảnh
Thuận lợi
Khó khăn
~ để đánh giá năng lực của dự án và thời điểm thích hợp để
thực hiện dự án
9b) Thiết lập môi trường cho dự án
1. Thiết lập nhóm khởi động dự án
• Xác định những người quan trọng có vai trò khẳng định
yêu cầu đối với dự án (từ tổ chức thụ hưởng)
• Xác định các tác nhân và mối quan hệ với dự án.
• Xác định quyền hạn và trách nhiệm của trưởng dự án
(được nêu trong Project Charter).
2. Thiết lập quan hệ với tổ chức thụ hưởng
• Quan hệ cần thiết lập đến cá nhân trong nhóm dự án với
cá nhân được phân công trong nội bộ của tổ chức thụ
hưởng.
10
Thiết lập môi trường cho dự án (tt)
3. Thiết lập các thủ tục quản lý dự án
• Các phương thức để liên lạc, báo cáo và phân công
• Các thủ tục để giải quyết các thay đổi, rủi ro
4. Thiết lập môi trường làm việc cho dự án
• Tổ chức - bố trí các công cụ, phương tiện cho dự án
• Lập hồ sơ tài liệu chứa thông tin cần thiết cho các hoạt
động của dự án
– hướng dẫn, lưu đồ, biểu đồ, đặc tả,. dùng cho tất cả
các thành viên của dự án.
11
Project Charter (tôn chỉ của dự án)
Gồm các nội dung chính sau đây:
1. Các vấn đề của tổ chức, hậu quả và cơ hội để cải tiến
2. Mục tiêu của dự án
3. Yêu cầu đối với dự án
4. Sơ lược về phương pháp thực hiện dự án
5. Giả định (assumptions) và phụ thuộc (dependencies)
6. Chuyển giao (deliverables) và mốc đánh giá (milestones)
7. Lợi ích của dự án đ/với tổ chức, và kinh phí thực hiện
8. Nơi cấp nguồn lực cho dự án
9. Vai trò và trách nhiệm của Stakeholders đối với dự án
(trong đó có nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng dự án)
12
2, 3. Lập kế hoạch dự án
1. Xác định phạm vi và mức độ thực hiện dự án.
• Phạm vi dự án: gồm phạm vi công việc, và phạm vi sản
phẩm (chuyển giao).
• Khẳng định những gì dự án thực hiện và không thực hiện,
để bảo đãm cho dự án khả thi khi nguồn lực bị giới hạn.
2. Phân chia dự án thành nhiều công việc quản lý được
• Dự án phải được kiểm soát trong suốt quá trình thực hiện
để điều chỉnh khi cần thiết. Các công việc quản lý được là
các công việc mà người quản lý có thể giám sát trạng thái
của nó để điều khiển từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
• Work Breakdown Structure (WBS) là cấu trúc để phân rã
sản phẩm và công việc tạo sản phẩm.
13
Các công việc quản lý được
Là những công việc thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
1. Đủ đơn giản, nhỏ để có thể phân công cho 1 người thực
hiện và thực hiện đúng.
2. Biết rõ hậu quả của công việc
3. Kết quả của công việc có thể đo lường được.
4. Biết rõ phương pháp hoặc kỹ thuật thực hiện công việc
5. Biết rõ các ràng buộc (phụ thuộc) giữa công việc với các
công việc trước nó và sau nó.
14
Hoạch định dự án (tt)
3. Ước tính và hoạch định nguồn lực
• Được thực hiện từ dưới lên, ước tính cho từng công việc ở
mức chi tiết nhất lên đến mức tổng quát nhất.
• Tính nguồn lực cho từng công việc căn cứ vào kích cở
(khối lượng; mức độ nhiều ít, độ phức tạp) của công việc,
đựa trên kinh nghiệm, hoặc các công việc tương tự đã biết.
4. Lập lịch thực hiện (scheduling)
• Sử dụng nguồn lực có sẵn để ước tính thời gian thực thi
mỗi công việc trong WBS dựa trên thời gian dự kiến hoàn
tất công việc của một nguồn lực "chuẩn" (năng lực bình
quân)
15
Lịch thực hiện dự án
Là thời khóa biểu của dự án, thỏa mãn các yêu cầu sau:
1. Chỉ có những công việc quản lý được.
2. Tất cả các công việc quản lý được của dự án đều được
phân công đến từng cá nhân (cùng với các công cụ và cách
thực hiện), để họ biết rõ tất cả những gì cần làm cho dự án.
3. Tất cả các công việc đều chỉ nhằm làm thỏa mãn cho BPP,
để bảo đảm tính khả thi của dự án (không bị vượt quá kinh
phí, thời gian,..).
4. Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả của công việc được
thiết lập cùng với lịch thực hiện
16
Hoạch định dự án (tt)
5. Lập kế hoạch liên lạc. gồm các thủ tục báo cáo công việc,
kênh thông tin và lịch họp để thông tin giữa những người
quản lý, thành viên của dự án, và khách hàng. Vd: Khi nào
lập báo cáo gì và cho ai. Trong kế hoạch cần quy định các
hình thức liên lạc phù hợp (bằng điện thoại, Email, họp,)
6. Lập các tiêu chuẩn và thủ tục. Các chuẩn (standards) là
những bộ tiêu chí dùng để đo lường, đánh giá kết quả thực
hiện. Hoạt động này chủ yếu là để đặc tả các tiêu chuẩn và
thủ tục chuyển giao như cách tạo, cách kiểm tra (bởi nhóm
dự án, khách hàng) để bảo đãm dự án có chất lượng tốt, và
để phối hợp thực hiện
17
Hoạch định dự án (tt)
7. Xác định và đánh giá rủi ro. Rủi ro phát sinh từ công
nghệ mới, tâm lý không muốn thay đổi của người sử dụng,
thiếu nguồn lực hoặc năng lực hoạch định,Quản lý rủi
ro là để tránh tác hại do rủi ro gây ra.
Công việc Rủi ro Mức độ
ảnh hưởng
Xác xuất
xảy ra
Tác hại Biện pháp
Xác định
yêu cầu
Không rõ
ràng
Cao 50 % Rất cao Prototyping
(mẫu thử)
Xác định
yêu cầu
Người cần
phỏng vấn
vắng mặt
Cao 20 % Cao Lập lịch hẹn
dự phòng
18
Hoạch định dự án (tt)
8. Lập kế hoạch thu chi. Kế hoạch sử dụng kinh phí có
cân đối giữa chi phí và lợi nhuận thu được từ dự án.
9. Lập “Statement of Work” thể hiện tất cả các công
việc mà dự án cam kết thực hiện, và nêu rõ dự án phải
chuyển giao những gì. Đây là cam kết của nhóm dự án
đối với khách hàng (cơ sở của các hợp đồng).
10. Lập Baseline Project Plan (BPP). Để làm tài liệu
quản lý dự án. Tài liệu này được làm cơ sở để tiến
hành và đánh giá tất cả các công việc của dự án.
19
Baseline Project Plan (BPP)
I. Phần giới thiệu
II. Phần mô tả giải pháp được chọn
– Các phương án đã biết, giải pháp được chọn, kết quả
từ giải pháp, các rủi ro và cách khắc phục.
III. Phần đánh giá khả thi
– Nêu những khó khăn (rủi ro) và các phương án khắc
phục để chứng tỏ dự án có khả năng thực hiện được.
IV. Kế hoạch quản lý chi tiết
– Định chuẩn cho từng công việc như kết quả phải đạt,
thời gian thực hiện, hạn mức chi phí.
– Các quy tắc, ràng buộc, thủ tục.
20
Ước lượng phương án (Rating)
1. Phân rã tiêu chí và định mức
độ quan trọng của mỗi tiêu chí
đối với mục tiêu chung của các
phương án
2. Cho điểm từng phương án
trên từng tiêu chí và tính tổng
điểm của mỗi phương án
RA = ( ĐAi * Wi ) / ( Wi )
RB = ( ĐBi * Wi ) / ( Wi)
Mục tiêu
C1 C2
C11 C12 C21 C22
0.4
0.3 0.7
W11= 0.3 x 0.5 = 0.15
0.5 0.6
Tiêu chí đánh giá Ci và mức
độ quan trọng của nó, Wi
W22= 0.28
0.5
C11 C12 C21 C22
Dự án A Dự án B
ĐA11 ĐB22ĐA22
Điểm đánh giá trên mỗi tiêu chí Ci
W11 W12 W21 W22
21
Case Study
Công ty Broadway Entertainment cần thiết lập một phần mềm
phân tích thị trường gồm có 3 công việc : phân nhóm
khách hàng, in cánh bướm tiếp thị cho từng nhóm và giám
sát các đơn đặt hàng của khách.
Sự thành công của hệ thống này phụ thuộc vào chi phí đầu tư
(phần cứng, phần mềm), thời gian xây dựng hệ thống và
khả năng đáp ứng của các chức năng được tích hợp vào
phần mềm.
22
Case Study. Thiết lập các tiêu chí đánh giá
~ Chi Phí (phần cứng, phần mềm), Thời gian và Chức năng
(phân khúc, giám sát đơn đặt hàng, in cánh bướm) là các
tiêu chí để đánh giá các phương án, mỗi tiêu chí mang một
giá trị thể hiện mức độ góp phần vào sự hài lòng về
phương án “lý tưởng” mà công ty B.E. đang mong đợi.
Goal: p.án
tốt nhất
0.25
Thời gian
Chi phí Chức năng0.25
0.5
P.cứng
P.mềm Phân khúc Giám sát
In
0.5
0.5 0.4 0.3
0.3
0.125
0.125
0.25
0.2 0.15
0.15
23
Case study. Khảo sát các phương án thực tế
Tiêu chí đánh giá Ph.án 1 Ph.án 2 Ph.án 3
Thời gian thực hiện 12 tháng 6 tháng 6 tháng
Mua phần cứng $ 15.000 $10.000 $ 8.000
Trang bị phần mềm $ 500.000 $ 400.000 $ 300.000
Phân khúc thị trường Rất tốt, vì
được làm
hết toàn bộ.
Có sẵn Có sẵn
Giám sát đơn đặt hàng Làm thêm Không có
In cánh bướm để tiếp thị Không có Không có
A. Thời gian
B. Chi phí
C. Chức năng
24
Case study. Đánh giá các phương án
Tiêu chí
Hệ số
Ci
P. án 1 P. án 2 P. án 3
Điểm Điểm Điểm Điểm
Thời gian thực hiện 0.25 4 10 10
B. Chi phí 0.25 - -
Mua phần cứng 0.125 6 8 10
Trang bị phần mềm 0.125 6 8 10
- -
Phân khúc thị trường 0.20 10 10 10 2
Giám sát đơn hàng 0.15 10 10 0
In cánh bướm 0.15 10 0 0 0 0
8.0
Ci *
Điểm
Ci *
Điểm
A. Thời gian 0.25 - - - - - -
1.0 2.5 2.5
- - - -
0.75 1.0 1.25
0.75 1.0 1.25
C. Chức năng 0.50 - - - -
2.0 2.0
1.5 1.5 0
1.5
(điểm của mỗi tiêu chí) 1.00 7.5 7.0
Ci *
Điểm
2.0
25
Chọn phương án
Nhu cầu từ nhận
thức và từ thực tế
Dự án đang làm và
dự án có tiềm năng
Môi trường của tổ
chức hiện tại
Nguồn lực sẵn có,
sử dụng được
Các tiêu chuẩn
đánh giá
Quyết định
chọn
Kết quả chọn
1. Chấp nhận
2. Từ chối
3. Trì hoãn
4. Làm lại
5. Bổ sung thêm từ
người sử dụng
6. Cần chứng minh
26
4,5,6. Thực hiện dự án
1. Thực thi Baseline Project Plan. bao gồm khởi động các tiến
trình, tìm và cấp nguồn lực, phân công và huấn luyện các
thành viên mới, giữ cho dự án thực hiện đúng tiến độ và
bảo đảm chất lượng của các chuyển giao.
2. Giám sát sự tiến triển của dự án so với BPP. Nếu tiến độ của
dự án sớm hoặc trễ hơn so với kế hoạch, điều chỉnh lại
nguồn lực và thời gian. Sự giám sát chi tiết còn trợ giúp
các hoạch định được tốt hơn, cũng như các đo lường sẽ trợ
giúp ước lượng chính xác hơn về thời gian và nổ lực cần
thiết cho các công việc.
27
Thực hiện dự án (tt)
3. Quản lý các thay đổi đối với BPP. Nếu cần thay đổi, thì
lý do thay đổi, ảnh hưởng của nó và các hành động tương
ứng cần phải được những stackholders nhận thức rõ và
chấp hành (quản lý cấu hình dự án).
4. Quản lý hồ sơ dự án. Hồ sơ dự án là tài liệu hướng dẫn
cho các thành viên trong dự án thực hiện, bao gồm lý do
của các quyết định trong quá khứ và thông tin chi tiết để
tạo ra các báo cáo.
5. Thông tin về tình trạng của dự án. Việc thông tin về tình
trạng dự án là nhằm chia sẽ hiểu biết về trạng thái và mục
tiêu của dự án giữa những người tham gia dự án, nhằm tạo
ra sự hợp tác đúng mức và tập trung.
28
Quản lý cấu hình của dự án
~ Là để nhận biết các thay đổi đối với dự án (đối với sản
phẩm và công việc) để chúng không biến thành rủi ro.
1. Các yêu cầu thay đổi phải được lập tài liệu, và phải được
chuyển đến người có trách nhiệm xử lý.
2. Mức độ ảnh hưởng và mức độ đòi hỏi của các yêu cầu thay
đổi lên “baseline” của dự án (tích cực hoặc tiêu cực) phải
được xem xét để chấp nhận hoặc từ chối.
3. Các yêu cầu thay đổi được chấp nhận phải được đưa vào
BPP để kiểm soát việc thực hiện chúng.
4. Các nội dung thay đổi lên dự án phải được thông báo đến
các stakeholders có liên quan (kể cả các yêu cầu thay đổi
bị từ chối).
29
7. Kết thúc dự án
~ Bao gồm các hoạt động chuyển giao sản phẩm và kết thúc
tất cả các kế hoạch thực hiện trong BPP (kể cả các công
việc đã hoàn tất hoặc phải ngưng, và các hợp đồng liên
quan đến dự án). Kết thúc dự án gồm các nhóm công việc:
Đánh giá tổng kết dự án, chấm dứt các hợp đồng và chấm
dứt tráhc nhiệm của dự án đối với các nơi có liên quan.
1. Tổng kết dự án. Là buổi họp tổng kết giữa người quản lý
dự án và khách hàng để đánh giá dự án, những gì đạt được
và chưa được so với mục tiêu, điểm mạnh và điểm yếu
của các chuyển giao.
30
7. Kết thúc dự án
2. Chấm dứt các hợp đồng. Hoạt động này nhằm bảo đãm
tất cả các điều khoản trên hợp đồng đều được thỏa mãn
hoặc hủy bỏ.
3. Chấm dứt trách nhiệm của dự án.
• Khẳng định các thay đổi trên nội dung yêu cầu và sản
phẩm của dự án đã được tổ chức thụ hưởng biết rõ và
chấp nhận.
• Xác nhận dựa án đã thỏa mãn tất cả các yêu cầu.
• Khẳng định các tiêu chuẩn kết thúc trách nhiệm cho dự án
đã được thỏa mãn.