TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Chìa khoá thành công là khả năng lãnh đạo người
khác đi tới thành công
Ông Bắc trưởng phòng Quản trị thiêt bị luôn miệng quở trách các nhân viên về số lượng và
chất lượng các thiết bị thí nghiệm ngày càng sút kém. Trong cuộc họp ông đã hỏi anh Thanh,
một nhân viên mới vốn là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp: “Nếu một đội bóng không thể
chiến thắng, thì điều gì sẽ xảy ra? Các cầu thủ sẽ bị thay ra khỏi sân. Đúng vậy chứ?”. Vài
giây phút nặng nề trôi qua, anh Thanh trả lời: “Thưa ngài, nếu toàn đội đang có vấn đề thì
chúng tôi thường đi tìm một huấn luyện viên mới”.
1. Anh/chị có đồng tình với ý kiến của anh Thanh hay không?
2. Theo anh/chị, lãnh đạo là gì?
3. Những yếu tố cấu thành sự lãnh đạo là những yếu tố gì?
40 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý học - Bài 5: Chức năng lãnh đạo - Phan Kim Chiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v1.0013108207
BÀI 5
CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
PGS.TS. Phan Kim Chiến
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0013108207 2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Chìa khoá thành công là khả năng lãnh đạo người
khác đi tới thành công
Ông Bắc trưởng phòng Quản trị thiêt bị luôn miệng quở trách các nhân viên về số lượng và
chất lượng các thiết bị thí nghiệm ngày càng sút kém. Trong cuộc họp ông đã hỏi anh Thanh,
một nhân viên mới vốn là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp: “Nếu một đội bóng không thể
chiến thắng, thì điều gì sẽ xảy ra? Các cầu thủ sẽ bị thay ra khỏi sân. Đúng vậy chứ?”. Vài
giây phút nặng nề trôi qua, anh Thanh trả lời: “Thưa ngài, nếu toàn đội đang có vấn đề thì
chúng tôi thường đi tìm một huấn luyện viên mới”.
1. Anh/chị có đồng tình với ý kiến của anh Thanh hay không?
2. Theo anh/chị, lãnh đạo là gì?
3. Những yếu tố cấu thành sự lãnh đạo là những yếu tố gì?
v1.0013108207 3
MỤC TIÊU
• Hiểu bản chất của lãnh đạo, phân biệt được sự khác nhau giữa lãnh đạo và
quản lý.
• Nắm được các tiền đề để lãnh đạo thành công.
• Hiểu các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo và một số lý thuyết lãnh đạo.
• Hiểu các loại quyền lực và việc sử dụng quyền lực.
• Nắm được những nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo.
• Hiểu được thế nào là động lực, Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới
động lực.
• Hiểu rõ quy trình tạo động lực và thực hành tốt các kỹ năng cần thiết trong quy
trình tạo động lực.
v1.0013108207 4
NỘI DUNG
Tổng quan về lãnh đạo
Tạo động lực
v1.0013108207 5
1.2. Các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo
1. TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO
1.1. Bản chất của lãnh đạo
1.3. Quyền lực và sự ảnh hưởng của người lãnh đạo
1.4. Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo
v1.0013108207 6
1.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
1.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo
1.1.2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
1.1.3. Tiền đề để lãnh đạo thành công
v1.0013108207 7
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Khái niệm
• Theo nghĩa rộng, lãnh đạo là lôi cuốn người khác đi
theo mình.
→ Xác định và truyền đạt được tầm nhìn, thể hiện các
giá trị và tạo ra môi trường trong đó các mục tiêu có thể
đạt được.
• Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng mang tính xã hội.
→ Bất kì ai cũng có thể lãnh đạo.
• Theo nghĩa hẹp, lãnh đạo là quá trình tác động đến con
người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để
đạt được các mục tiêu chung.
→ Lãnh đạo là nghệ thuật.
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ
làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
→ Lãnh đạo là một chức năng của nhà quản lý.
v1.0013108207 8
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo
Lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất ba yếu tố cấu thành chính:
• Khả năng hiểu được con người với những động cơ thúc
đẩy khác nhau ở những thời gian khác nhau và trong
những hoàn cảnh khác nhau;
• Khả năng khích lệ, lôi cuốn;
• Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực hiện
nhiệm vụ.
v1.0013108207 9
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
Lãnh đạo Quản lý
1 Định hướng
Xây dựng tầm nhìn (viễn cảnh tương
lai) và chiến lược tạo ra sự thay đổi
cần thiết để đạt được tầm nhìn đó
Lập kế hoạch nhằm đạt được kết quả cụ
thể và phân bổ nguồn lực để thực hiện kế
hoạch đó
2 Sắp đặt
• Xây dựng văn hóa và giá trị
• Giúp mọi người phát triển
• Giảm bớt các rào cản, hạn chế
• Tổ chức cơ cấu bộ máy và bố trí
nhân sự
• Chỉ đạo và kiểm soát
• Đề ra chính sách, quy trình, thủ tục
3 Mối quan hệ
• Tập trung vào con người - khuyến
khích và tạo động lực
• Sử dụng quyền lực cá nhân
• Hành động với tư cách là huấn
luyện viên, người ủng hộ, người
phục vụ
• Tập trung vào mục tiêu - tạo ra sản
phẩm/dịch vụ
• Sử dụng quyền lực chính thức
• Hành động với tư cách là “sếp”
v1.0013108207 10
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
Lãnh đạo Quản lý
4
Phẩm
chất cá
nhân
• Tạo mối quan hệ tình cảm (Heart)
• Tư duy cởi mở (Mindfulness)
• Lắng nghe (Communication)
• Không có sự phục tùng (Courage)
• Đi sâu vào bản thân (Integrity)
• Tạo khoảng cách về tình cảm
• Tư duy chuyên gia
• Nói
• Sự tuân thủ
• Đi sâu vào tổ chức
5 Kết quả
Tạo ra sự thay đổi, thường là những thay
đổi căn bản
Duy trì sự ổn định
v1.0013108207 11
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý
Người lãnh đạo Người quản lý
1. Làm đúng công việc
2. Có tầm nhìn, xác định được tương lai cho tổ chức
3. Gây cảm hứng và tạo động cơ
4. Thực hiện ảnh hưởng (chiều dọc và chiều ngang)
5. Có tính đổi mới
6. Tập trung vào sự thay đổi
7. Hướng vào con người
1. Làm việc theo đúng cách
2. Xác định được các mục tiêu đúng
3. Chỉ đạo và kiểm soát
4. Thực hiện quyền lực (từ trên xuống dưới)
5. Có tính phân tích
6. Tập trung vào việc duy trì, hoàn thiện
7. Hướng vào nhiệm vụ
v1.0013108207 12
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG
a. Xác định được chiến lược phát triển và cơ cấu tổ chức
• Suy cho cùng tất cả các hoạt động lãnh đạo đều nhằm hỗ trợ việc
thực thi chiến lược→ phải xác định được chiến lược.
• Cơ cấu tổ chức tạo cơ sở quyền lực để lãnh đạo.
• Đây cũng là các yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành phong
cách lãnh đạo và lựa chọn phương pháp lãnh đạo hiệu quả.
b. Hiểu biết con người
• Do thực chất của quản lý hệ thống xã hội là quản lý con người.
• Con người có nhiều vai trò khác nhau trong các hệ thống.
• Không có con người theo nghĩa chung chung mà mỗi người đều có nhu cầu, tham vọng, quan
điểm khác nhau, trình độ hiểu biết và các kỹ năng khác nhau, tiềm năng cũng khác nhau.
• Cần xem xét con người một cách toàn diện.
• Nhân cách con người là một điều quan trọng.
• Lãnh đạo cần tìm hiểu con người một cách thận trọng thông qua nhiều nguồn thông tin.
v1.0013108207 13
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG
c. Có quyền lực và uy tín
• Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có
khả năng chi phối, khống chế người khác và giải quyết
các vấn đề trong phạm vi cho phép.
• Uy tín là sự ảnh hưởng của một người tới cấp dưới và
được cấp dưới tôn trọng nhờ những phẩm chất cá
nhân và kết quả công việc của họ.
v1.0013108207 14
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO UY TÍN
• Tự tin;
• Có tầm nhìn - Họ có một mục tiêu lý tưởng cho tương lai
tốt hơn;
• Khả năng tuyên bố tầm nhìn;
• Tính nhất quán;
• Hành vi khác thường - Khi thành công, những hành vi
này gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới;
• Thể hiện như là tác nhân của sự thay đổi và nhạy cảm
với môi trường.
NGUYÊN TẮC TẠO LẬP UY TÍN
• Nhanh chóng tạo được thắng lợi ban đầu cho hệ thống và tạo thắng lợi liên tục;
• Nhất quán trong lời nói và hành động;
• Mẫu mực về đạo đức;
• Thành thạo chuyên môn và biết ủy quyền.
v1.0013108207 15
1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO
• Cách tiếp cận theo đặc điểm/ phẩm chất của người lãnh đạo.
• Cách tiếp cận theo hành vi/phong cách của người lãnh đạo.
• Cách tiếp cận theo tình huống lãnh đạo.
v1.0013108207 16
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Các loại quyền lực
1. Quyền lực pháp lý - Khả năng tác động đến hành vi người khác nhờ những thẩm quyền gắn
với vị trí chính thức trong hệ thống.
2. Quyền lực ép buộc - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông qua hình phạt
hoặc đe dọa trừng phạt.
3. Quyền lực chuyên môn - Khả năng gây ảnh hưởng dựa trên những kiến thức và kỹ năng
chuyên môn vượt trội được người khác đánh giá cao.
4. Quyền lực khen thưởng - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông qua việc
cung cấp cho họ những thứ mà họ mong muốn.
5. Quyền lực thu hút - Khả năng ảnh hưởng có thể có được dựa trên sự mê hoặc, cảm phục,
hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng hay một giá trị cá nhân của
một người, được người khác cảm nhận và tôn trọng.
v1.0013108207 17
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Nguyên tắc sử dụng quyền lực
• Quyền lực là phương tiện để đạt mục đích tốt đẹp và phải
được sử dụng đúng mục đích.
• Quyền lực chỉ được sử dụng có hiệu quả khi nó phù hợp với
phong cách của người lãnh đạo và tình huống.
• Quyền lực được thực hiện thông qua việc gây ảnh hưởng,
do vậy sử dụng quyền lực trên thực tế đòi hỏi các chiến
thuật gây ảnh hưởng cụ thể.
• Tiêu chí đánh giá thành công của việc sử dụng quyền lực là:
1) Sự thoả mãn của người dưới quyền;
2) Sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
v1.0013108207 18
1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
• Tạo động lực làm việc;
• Lãnh đạo nhóm làm việc;
• Truyền thông;
• Giải quyết xung đột;
• Tư vấn nội bộ.
v1.0013108207 19
2.2. Một số học thuyết tạo động lực
2. TẠO ĐỘNG LỰC
2.1. Động lực và tạo động lực
2.3. Quy trình tạo động lực
v1.0013108207 20
2.1. ĐỘNG LỰC
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực
v1.0013108207 21
2.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Nhu cầu: Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người
cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó
và mong được đáp ứng nó.
• Động lực:
Là sự sẵn sàng nỗ lực làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn nhu cầu của
bản thân người lao động.
Là những nhân tố bên trong kích thích con
người làm việc tạo ra năng suất, hiệu quả cao.
Là lý do hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động một cách có kết quả và
hiệu quả cao, là mục đích chủ quan mà con
người muốn đạt được thông qua quá trình hoạt
động của mình.
v1.0013108207 22
2.1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC
• Các đặc điểm của cá nhân: giá trị, thái độ, nhu cầu, sở thích
• Các đặc trưng của công việc: trình độ kĩ năng cần thiết, tầm quan trọng, mức độ biệt lập của
công việc
• Các đặc điểm của tổ chức: chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi, quy chế, văn hóa
tổ chức
v1.0013108207 23
2.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
2.2.1. Thuyết phân cấp nhu cầu (A. Maslow)
2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberz
2.2.3. Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room (Expectancy Theory)
v1.0013108207 24
2.2.1. THUYẾT PHÂN CẤP NHU CẦU (A.MASLOW)
Nhu cầu
tự hoàn thiện
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu về an toàn
Nhu cầu về sinh lý
v1.0013108207 25
2.2.2. THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERZ
Con người
lao động
Bất mãn Thỏa mãn
Các nhân tố
duy trì
Các nhân tố
động viên
1. Phương pháp quan sát
2. Hệ thống phân phối thu nhập
3. Quan hệ với đồng nghiệp
4. Điều kiện làm việc
5. Chính sách của công ty
6. Cuộc sống cá nhân
7. Địa vị
8. Quan hệ qua lại với cá nhân
1. Sự thách thức của công việc
2. Các cơ hội thăng tiến
3. Ý nghĩa của các thành tựu
4. Sự nhận dạng khi công việc
được thực hiện
5. Ý nghĩa của các trách nhiệm
v1.0013108207 26
SƠ ĐỒ SO SÁNH SỰ PHÂN CẤP NHU CẦU CỦA MASLOW VÀ THUYẾT HAI YẾU
TỐ CỦA HERZBEGR
v1.0013108207 27
2.2.3. HỌC THUYẾT KỲ VỌNG CỦA V.H.ROOM (EXPECTANCY THEORY)
• Động cơ = E × I × V
(Motivation = Expectancy × Instrumentality × Valence)
• Trong đó:
E: Expectancy - Kỳ vọng (quan hệ nỗ lực - thành tích) là khả năng mà một người nhận
thức rằng việc bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một mức độ thành tích
nhất định.
I: Instrumentality - Phương tiện (quan hệ thành tích - phần thưởng) là mức độ mà một
người tin rằng việc hoàn thành công việc ở một mức độ cụ thể nào đó là một phương tiện
giúp đạt được một kết quả mong muốn.
V: Vanlence - Chất xúc tác (quan hệ phần thưởng - mục tiêu cá nhân) là cường độ ưu ái
của một người giành cho kết quả đạt được, nó phản ánh giá trị và mức hấp dẫn của kết
quả đối với một cá nhân.
v1.0013108207 28
2.2.3. HỌC THUYẾT KỲ VỌNG CỦA V.H.ROOM (EXPECTANCY THEORY)
HỌC THUYẾT KỲ VỌNG CỦA V.H.ROOM
Nỗ lực
cá nhân
Thành tích
cá nhân
Phần thưởng
của tổ chức
Mục tiêu
cá nhân
Kỳ vọng Phương tiện Chất xúc tác
Tôi phải cố
gắng ở mức
độ nào để đạt
được một
thành tích
nhất định?
Tôi sẽ nhận
được phần
thưởng gì khi
đạt được
thành tích đó?
Phần thưởng
đó có giúp tôi
đạt được mục
tiêu của mình
không?
v1.0013108207 29
2.3. QUY TRÌNH TẠO ĐỘNG LỰC
2.3.1. Nghiên cứu và dự báo
2.3.2. Xác định mục tiêu tạo động lực
2.3.3. Lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực cho phù hợp với từng người lao động
2.3.4. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh nếu cần
v1.0013108207 30
2.3.1. NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO
• Các yếu tố của môi trường bên ngoài cần nghiên cứu và dự báo là: các chính sách tạo động
lực mà các đối thủ cùng ngành đang áp dụng; tình hình thị trường lao động; giai đoạn của chu
kỳ kinh tế; Luật Lao động
• Các yếu tố của môi trường bên trong: đặc điểm của người lao động, đặc điểm của công việc,
đặc điểm của tổ chức.
v1.0013108207 31
2.3.2. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TẠO ĐỘNG LỰC
• Mục tiêu của tạo động lực về cơ bản là nhằm thúc
đẩy người lao động hành động một cách tích cực,
có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có khả năng
thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng
của họ để thực hiện công việc và đạt tới các mục
tiêu của tổ chức.
• Các mục tiêu này phải được cụ thể hóa bằng các
chỉ tiêu cụ thể tương ứng với từng giai đoạn phát
triển của tổ chức, giai đoạn kế hoạch và tương
thích với đối tượng cần tạo động lực.
v1.0013108207 32
2.3.3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO PHÙ HỢP
VỚI TỪNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
Xuất phát từ 3 loại động cơ của con người:
1) Động cơ kinh tế: Ai cũng thích có tiền. Các công cụ mà
tổ chức có thể sử dụng để tác động lên động cơ này là
các công cụ kinh tế.
2) Động cơ cưỡng bức, quyền lực: Ai cũng thích có quyền,
nhưng cũng rất sợ quyền lực. Các công cụ mà tổ chức
có thể sử dụng để tác động lên động cơ này là các công
cụ hành chính - tổ chức.
3) Động cơ tinh thần: Ai cũng muốn có tình cảm, được tôn
trọng, được tự khẳng định bản thân. Các công cụ mà tổ
chức có thể sử dụng để tác động lên động cơ này là các
công cụ tâm lý - giáo dục.
v1.0013108207 33
CÁC CÔNG CỤ HÀNH CHÍNH – TỔ CHỨC
• Các công cụ hành chính:
Hệ thống pháp luật;
Hệ thống các văn bản hành chính của tổ
chức (điều lệ; quy chế; quy tắc; thủ tục);
Hệ thống kế hoạch, hệ thống định mức;
Hệ thống kiểm tra, giám sát, kỉ luật.
• Các công cụ tổ chức:
Cơ cấu tổ chức chính thức;
Các thiết chế khác trong tổ chức;
Các nhà quản lý các cấp trong tổ chức.
v1.0013108207 34
CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ
• Các công cụ kinh tế trực tiếp:
Lương;
Hoa hồng;
Cổ phần, cổ tức;
Thưởng;
Trợ cấp, phụ cấp;
• Các công cụ kinh tế gián tiếp:
Bảo hiểm;
Lương hưu;
Hệ thống phúc lợi.
v1.0013108207 35
CÁC CÔNG CỤ TÂM LÝ – GIÁO DỤC
• Các công cụ tâm lý:
Đảm bảo có việc làm; làm cho công việc thú
vị hơn; công việc thử thách;
An toàn lao động;
Tạo môi trường làm việc đoàn kết;
Khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ,
động viên;
Thể hiện sự công nhận chính thức.
• Các công cụ giáo dục:
Đảm bảo truyền thông;
Tự do tham gia các tổ chức chính trị, xã hội,
đoàn thể, nghề nghiệp;
Thực hiện các chương trình đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực.
v1.0013108207 36
CÁC CÔNG CỤ TÂM LÝ – GIÁO DỤC
• Cần sử dụng một cách tổng hợp các công cụ
tạo động lực.
• Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần
tổ chức sử dụng các công cụ này, cụ thể là:
Truyền thông những công cụ tạo động lực
sẽ được sử dụng đến từng người lao động
trong tổ chức;
Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực
hiện các công cụ tạo động lực, đặc biệt là
nguồn lực tài chính;
Sử dụng các công cụ tạo động lực để tác
động đến người lao động.
v1.0013108207 37
2.3.4. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG
LỰC VÀ ĐIỀU CHỈNH NẾU CẦN
• Giám sát thường xuyên hành vi của người lao
động để có được những thông tin phản hồi về
động lực làm việc của người lao động sau khi
các nhà quản lý đã sử dụng các công cụ tạo
động lực.
• Đánh giá kết quả đạt được của việc triển khai
các công cụ tạo động lực nhằm phục vụ cho việc
đưa ra quyết định tiếp tục duy trì các công cụ tạo
động lực đang sử dụng hay cần phải đưa ra các
điều chỉnh nếu cần.
v1.0013108207 38
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Câu chuyện hài hước trên đây nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lãnh đạo hiệu quả. Mọi sự
thành bại hầu hết đều do lãnh đạo.
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ
làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất ba yếu tố cấu thành chính:
1) Khả năng hiểu được con người với những động cơ thúc đẩy khác nhau ở những thời gian
khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau;
2) Khả năng khích lệ, lôi cuốn;
3) Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực hiện nhiệm vụ.
v1.0013108207 39
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Hãy trình bày các công cụ kinh tế để tạo động lực làm việc đang được áp dụng tại một tổ chức cụ
thể? Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong việc sử dụng công cụ kinh tế trong tổ chức này?
Trả lời:
Nêu tên tổ chức và đặc điểm, lĩnh vực hoạt động của tổ chức đó.
Nêu những công cụ kinh tế trực tiếp và gián tiếp mà tổ chức đó sử dụng.
Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của từng công cụ kinh tế được sử dụng trong việc tạo động
lực ở tổ chức này.
v1.0013108207 40
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với việc nghiên cứu lãnh đạo, từ cách tiếp cận
theo đặc điểm và phẩm chất, cách tiếp cận theo hành vi đến cách tiếp cận theo
tình huống.
• Có nhiều loại quyền lực mà người lãnh đạo phải vận dụng để lãnh đạo: quyền lực pháp
lý, quyền lực ép buộc, quyền lực thưởng, quyền lực chuyên môn và quyền lực thu hút.
• Các nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo gồm: tạo động lực; truyền thông, lãnh đạo
nhóm; đàm phán và giải quyết xung đột; tư vấn nội bộ.
• Động lực là những yếu tố tạo ra lý do hành động cho con người và thúc đẩy con người
hành động một cách có kết quả và hiệu quả cao.
• Có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng tới động lực, bao gồm những đặc điểm cá nhân, đặc
trưng của công việc và những đặc điểm thực tế của tổ chức.
• Quá trình tạo động lực gồm bốn bước (1) Nghiên cứu và dự báo; (2) Xác định mục tiêu
tạo động lực; (3) Lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực cho phù hợp với người lao
động; (4) Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh
nếu cần.