Bài giảng Quản lý nhà nước về văn hóa thông tin - Bài 1.1: Đại cương về quản lý nhà nước

1. KHÁI NIỆM Quản lý là gì? Nhà nước là gì? Quản lý nhà nước là gì? Quản lý nhà nước về văn hoá là gì? Quản lý nhà nước là gì? Là thực hiện quyền lực chính trị của nhà nước đó đối với tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng v.v

pdf29 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý nhà nước về văn hóa thông tin - Bài 1.1: Đại cương về quản lý nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA - THÔNG TIN Đối tượng: Lớp QLVH Thời gian: 45 tiết Giảng viên soạn và giảng TS Phan Quốc Anh Mục đích – yêu cầu Môn học này nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về QLNN nói chung và QLNN trong lĩnh vực VHTT nói riêng - Kiến thức chung về QLNN - Những đặc trưng cơ bản trong QLNN - Chức năng và nội dung QLNN về VHTT - Những cơ quan đảm trách chức năng QLNN Sau khi học môn này, SV có cơ sở để học chuyên sâu các môn QLNN chuyên ngành văn hóa Môn này gồm có 5 bài 1. Đại cương về Quản lý nhà nước về văn hóa 2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về văn hóa 3. Các phương thức quản lý nhà nước về văn hóa 4. Chính sách văn hóa 5. Các cơ quan QLNN về văn hóa Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 1. KHÁI NIỆM Quản lý là gì? Nhà nước là gì? Quản lý nhà nước là gì? Quản lý nhà nước về văn hoá là gì? Quản lý nhà nước là gì? Là thực hiện quyền lực chính trị của nhà nước đó đối với tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng v.v 1. KHÁI NIỆM Quản lý nhà nước về VHTT là gì? Quản lý ai? Quản lý cái gì? (đối tượng quản lý) Là quản lý toàn bộ hoạt động văn hóa và thông tin, toàn bộ nền văn hóa quốc gia (văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể và những hoạt động của con người liên quan đến văn hóa). 1. KHÁI NIỆM Quản lý nhà nước về VHTT là gì? Quản lý bằng cái gì? (công cụ quản lý) Bằng luật pháp nhà nước (hiến pháp, pháp luật, các cơ chế, chính sách) 1. KHÁI NIỆM Quản lý nhà nước về VHTT là gì? Quản lý để làm gì? (mục đích quản lý) Để đảm bảo sự phát triển của văn hóa thông tin theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ và sáng tạo văn hóa của nhân dân Khái niệm QLNN về Văn hóa Quản lý nhà nước về văn hóa là sự quản lý của nhà nước đối với toàn bộ hoạt động văn hóa của quốc gia bằng quyền lực của nhà nước thông qua hiến pháp, pháp luật và các cơ chế chính sách nhằm đảm bảo sự phát triển của nền văn hóa 2. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ • 2.1. Quản lý văn hoá vật thể: quản lý các loại hình di tích, danh lam thắng cảnh, hiện vật bảo tồn bảo tàng (cổ vật, công cụ lao động, nhạc cụ, trang phục, tác phẩm nghệ thuật vật thể v.v) • 2.2. Quản lý văn hoá phi vật thể: di sản văn hoá dân gian, các tác phẩm văn hoá nghệ thuật vô thể 2. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ • 2.3. Quản lý các hoạt động văn hoá - Những hoạt động sáng tạo văn hoá - Những hoạt động văn hoá tâm linh: hoạt động tôn giáo, tổ chức lễ hội, lễ nghi v.v - Những hoạt động bảo quản sản phẩm văn hoá, phổ biến, truyền đạt, nhân bản - Những hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu văn hoá, những hoạt động giao lưu văn hoá • 2.4. Quản lý chủ thể hoạt động văn hoá (những con người tham gia vào các hoạt động quản lý, sáng tạo, phổ biến và hưởng thụ văn hoá) - Những người quản lý văn hoá: cán bộ văn hoá thông tin các cấp - Những người hoạt động sáng tạo: Nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ v.v - Những người phổ biến sản phẩm văn hoá: nhà xuất bản, nghệ sĩ biểu diễn, hướng dẫn viên du lịch v.v - Những người hưởng thụ văn hoá: quần chúng nhân dân, công chúng v.v 3. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ • 3.1. Bảo tồn, khai thác và phát huy các giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc • 3.2. Đảm bảo cho sự phát triển văn hoá đáp ứng yêu cầu dân tộc và thời đại, đảm bảo điều kiện cho sự sáng tạo, đảm bảo thoả mãn nhu cầu văn hoá ngày càng cao của nhân dân 3. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ • 3.3. Khẳng định vị thế của Văn hoá trong giao lưu quốc tế • 3.4. Chống lại các thành tố phản văn hoá xuất hiện trong nội bộ nền văn hoá dân tộc cũng như mới du nhập từ bên ngoài vào • 3.5. Quản lý phải đi trước để định hướng, xác lập các khuôn mẫu, các chuẩn mực để dẫn dắt nền văn hoá. 4. CƠ CHẾ QUẢN LÝ • Khái niệm: Cơ chế quản lý là hệ thống những nguyên tắc, quy tắc, những hình thức và phương pháp quản lý trong từng giai đoạn phát triển của văn hoá. • Cơ chế quản lý còn được hiểu là công cụ, thông qua đó nhà nước quản lý được toàn bộ đối tượng hoạt động văn hoá 4. CƠ CHẾ QUẢN LÝ • Cơ chế quản lý bao gồm: - Các chuẩn mực pháp lý: Hiến pháp, pháp luật và các văn bản dưới luật, đường lối văn hoá, chính sách văn hoá và hệ thống thiết chế, tổ chức bộ máy quản lý. CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY CHÍNH SÁCH VĂN HOÁ ĐƯỜNG LỐI VĂN HÓA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HOÁ HIẾN PHÁP VÀ PHÁP LUẬT 5. CHỨC NĂNG VÀ NỘI DUNG CỦA QLNN 5.1. Chức năng: (Có 2 chức năng chính: “xây” và “chống”) 5.1.1. Chức năng “xây”: là tổ chức xây dựng nền văn hóa, xây dựng và điều hành hoạt động hệ thống thiết chế, các hoạt động văn hóa: báo chí (viết, nói, hình), bảo tàng, thư viện, di sản văn hóa, các cơ quan nghiên cứu, trường văn hóa nghệ thuật, nhà hát v.v 5.1. CHỨC NĂNG 5.1.2. Chức năng “chống”: Dùng quyền lực nhà nước để chống lại những hoạt động văn hóa đi ngược lại chủ trương của Đảng và Nhà nước về văn hóa (tư tưởng chống đối, thiếu lành mạnh, đồi trụy, độc hại, phá hoại di sản văn hóa v.v) 5.1.3. Phương châm quản lý: lấy “xây” để “chống”. Chúng ta phải quan tâm, tạo nhiều sân chơi lành mạnh, hấp dẫn cho nhân dân, nhất là lớp trẻ, để lôi kéo họ tránh xa những tụ điểm văn hóa thiếu lành mạnh: cờ bạc, đua xe, mại dâm, ma túy. 5.2.1. Tuyên truyên chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về văn hoá: - Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển lý luận và đường lối văn hoá của Đảng - Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc (NQ TW5) 5.2. Nội dung - Làm cho văn hoá thực sự là nền tảng tinh thần xã hội (NQ ĐH X) - Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh. - Xã hội hoá các hoạt động văn hoá thông tin (văn hoá thời bao cấp và hiện nay, xã hội hoá như thế nào?) 5.2. Nội dung 5.2.2. Phần “xây” Xây dựng hạ tầng phục vụ đời sống xã hội, hệ thống thiết chế văn hoá Hạ tầng phục vụ đời sống xã hội: - giáo dục, y tế, văn hoá Hệ thống thiết chế văn hoá - Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý hành chính nhà nước về văn hoá các cấp - Xây dựng hệ thống các đơn vị hoạt động sự nghiệp văn hoá các cấp - Xã hội hoá hoạt động kinh doanh, dịch vụ văn hoá + Đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá (thôn, khu phố, cơ quan, đơn vị văn hoá) + Xây dựng nền văn học nghệ thuật đỉnh cao (các ngành nghệ văn học nghệ thuật tiên tiến nhưng vẫn đậm đà bản sắc Việt Nam ) + Nghiên cứu, sưu tầm và phát huy văn hoá dân gian (làm yếu tố gốc cho đậm đà bản sắc) + Quản lý sự phát triển văn hoá hài hoà với sự phát triển kinh tế, làm cho văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh 5.2.3. Phần chống • Chống tư tưởng lệch lạc, trái với đường lối văn hoá văn nghệ của Đảng. (chống những tư tưởng chống phá Đảng, Nhà nước, chống phá chế độ, đi ngược lại nguyện vọng của nhân dân, gây mất ổn định chính trị, phá hoại sự phát triển) 5.2.3. Phần chống • Chống văn hoá phẩm thiếu lành mạnh, đồi truỵ, bạo lực, trái với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam (phim ảnh, sách báo, internet, vũ trường, mại dâm, ma tuý, bạo lực) • Chống sự thoái hoá về đạo đức, lối sống, tham ô, tham nhũng (những mặt trái của cơ chế thị trường) Xin trân trọng cảm ơn!