Bài giảng Quản Lý và Phát Triển Nghề Cá - Chương 6 Các chiến lược tiếp thị chiến lược thương hiệu
Nội dung chương -Thương hiệu và giá trị của thương hiệu? - Cách thức đưa ra một chiến lược nhãn hiệu tốt hơn? -Đóng gói và ghi nhãn được sử dụng như các công cụ marketing như thế nào?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản Lý và Phát Triển Nghề Cá - Chương 6 Các chiến lược tiếp thị chiến lược thương hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TS Nguyễn Minh Đức 20091
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
2TS Nguyễn Minh Đức 20092
Cách tốt nhất để giữ khách
hàng là liên tục thể hiện
những cách thức cho họ
nhiều hơn những gì lấy lại
từ họ.
The best way to hold
customers is to constantly
figure out how to give
them more for less.
Kotler on Marketing
3TS Nguyễn Minh Đức 20093
Nội dung chương
l Thương hiệu và giá trị của thương hiệu?
l Cách thức đưa ra một chiến lược nhãn hiệu
tốt hơn?
l Đóng gói và ghi nhãn được sử dụng như các
công cụ marketing như thế nào?
4TS Nguyễn Minh Đức 20094
Thương hiệu là gì?
§ Các thuộc tính Attributes
§ Ích lợi Benefits
§ Giá trị Values
§ Văn hóa Culture
§ Tính riêng tư Personality
§ Người dùng User
5TS Nguyễn Minh Đức 20095
Xây dựng đặc tính thương hiệu
Brand Identity
l Thương hiệu không được tạo nên bởi quảng
cáo mà bởi quá trình tạo dựng ra nó.
l Mọi người trong doanh nghiệp phải thấm
nhuần thương hiệu
l 3 cách để xây dựng thương hiệu từ bên trong
l Hiểu
l Mong muốn
l Chuyển giao sự cam kết thương hiệu
6TS Nguyễn Minh Đức 20096
l Xác định rõ các giá trị cơ bản của doanh nghiệp
l Sử dụng những nhà quản lý nhãn hiệu (brand
managers) chuyên nghiệp để thực hiện các
chiến thuật nhãn hiệu.
l Phát triển một kế hoạch xây dựng thương hiệu
tổng thể hơn
l Xác định bản chất cơ bản của thương hiệu để
chuyển giao cho khách hàng
Xây dựng thương hiệu
7TS Nguyễn Minh Đức 20097
l Sử dụng các tuyên bố giá trị thương hiệu như
là động lực chính của các chiến lược, các hoạt
động, dịch vụ và phát triển sản phẩm mới.
l Đo lường hiệu quả xây dựng thương hiệu:
l Nhận thức và gợi nhớ
l Sự hài lòng
l Sự chi tiêu
l Sự trung thành
l Sự ủng hộ
Xây dựng thương hiệu
8TS Nguyễn Minh Đức 20098
Tài sản của thương hiệu
(Brand Equity)
l Nhận thức nhãn hiệu Brand awareness
l Khả năng chấp nhận Brand acceptability
l Sự ưa thích Brand preference
l 5 mức độ trong thái độ người tiêu dùng:
l Khách hàng sẽ thay đổi nhãn hiệu, đặc biệt vì giá của nó.
Không có sự trung thành với nhãn hiệu
l Khách hàng được thỏa mãn, không có lý do để thay đổi
nhãn hiệu
l Khách hàng hài lòng và chịu chi phí cho việc thay đổi
nhãn hiệu.
l Khách hàng đánh giá cao nhãn hiệu và xem nó như bạn
l Khách hàng hết lòng vì nhãn hiệu
9TS Nguyễn Minh Đức 20099
Giá trị của thương hiệu
l Lợi thế cạnh tranh của thương hiệu nổi tiếng:
l Doanh nghiệp sẽ có lợi thế khi đàm phán với các nhà
phân phối và cửa hàng bán lẻ vì khách hàng sẽ mong
đợi các cửa hàng này bán các thương hiệu mà họ
mong muốn.
l Doanh nghiệp sẽ bán được giá cao hơn so với đối
thủ vì được khách hàng định giá cao hơn
l Doanh nghiệp sẽ dễ dàng mở rộng thị trường và phát
triển các sản phẩm mới
l Nhãn hiệu nổi tiếng sẽ có một số khả năng tự vệ
trước sự cạnh tranh về giá.
10TS Nguyễn Minh Đức 200910
Những thuận lợi người bán nhận được
từ thương hiệu nổi tiếng
l Dễ dàng hoàn tất các đơn đặt hàng và
phát hiện các lỗi lầm
l Sự an toàn về mặt luật pháp
l Cơ hội để thu hút 1 lượng khách hàng
trung thành và có lời.
l Khả năng phân khúc thị trường.
l Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp
11TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các loại thương hiệu
l Tên hiệu (Brand Name) là tên gọi nhằm xác
định hàng hoá hay dịch vụ của người bán và
phân biệt với hàng hoá của những doanh
nghiệp khác. Tên hiệu là phần đọc lên được.
Ví dụ: Pepsi, Tribeco
l Dấu hiệu (Brand Mark) là những biểu tượng,
mẫu vẽ đặc trưng cho một hãng hoặc một sản
phẩm. Ví dụ: biểu tượng của hãng Mercedes
là cái vô lăng hình ngôi sao ba cạnh
l Nhãn hiệu (Trade Mark) là tên hiệu thương
mại đã được đăng ký và được luật pháp bảo
vệ tránh hiện tượng làm giả.
12TS Nguyễn Minh Đức 2009
Quyết định đặt thương hiệu
13TS Nguyễn Minh Đức 200913
Các quyết định tài trợ cho thương hiệu
l Nhãn hiệu của nhà sản xuất Manufacturer brand
l Nhãn hiệu của nhà phân phối Distributor brand
l Nhãn hiệu được cấp phép Licensed brand name
l 4 chiến lược:
l Tên riêng cho mỗi sản phẩm
Individual names
l Tên chung cho toàn bộ dòng sản phẩm
Blanket family names
l Tên cho 1 dòng sản phẩm cụ thể
Separate family names for all products
l Tên công ty kết hợp với tên sản phẩm
14TS Nguyễn Minh Đức 200914
Chất lượng cho 1 thương hiệu
l Đề cập đến lợi ích của sản phẩm
l Khả năng phân loại sản phẩm
l Tạo dựng 1 hình ảnh chất lượng cao
l Dễ đọc, dễ biết và dễ nhớ
l Có tính chất đặc biệt
l Không mang ý nghĩa xấu khi sử dụng ở
quốc gia khác và ngôn ngữ khác
15TS Nguyễn Minh Đức 200915
Các công cụ xây dựng thương hiệu
l PR và báo chí
l Tài trợ
l Câu lạc bộ khách hàng (eg. Enfa family)
l Thăm viếng doanh nghiệp
l Triển lãm thương mại
l Tổ chức sự kiện
16TS Nguyễn Minh Đức 200916
Đa nhãn hiệu, Nhãn hiệu mới và
Đồng Nhãn hiệu
l Đa nhãn hiệu Multibrand
l Đồng nhãn hiệu Co-branding (Dual branding)
l co-branding thành phần
l co-branding cùng công ty
l co-branding liên doanh
l co-branding nhiều tài trợ
17TS Nguyễn Minh Đức 200917
Đồng thương hiệu và private
label
l Kết hợp sức mạnh thương hiệu của
doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp
phân phối
l VD: Coop, BigC, Metro, Walmart, Kmart
18TS Nguyễn Minh Đức 200918
Đóng gói và ghi nhãn
l Vai trò của đóng gói
l Gói (kiện) hàng Package
l Primary Package
l Secondary Package
l Shipping Package
l Đóng gói và sử dụng bao bì như một công cụ
tiếp thị
l Ảnh hưởng khách hàng
Consumer affluence
l Hình ảnh thương hiệu và doanh nghiệp
Company and brand image
l Cơ hội cải tiến
Innovation opportunity
19TS Nguyễn Minh Đức 200919
1. Các doanh nghiệp thường sử dụng hình ảnh của
những người nổi tiếng để quảng cáo cho các sản
phẩm. Bạn có nghĩ rằng chiến lược này sẽ có lúc phá
sản? những chi phí phải trả trong ngắn hạn? Những
tác động lâu dài?
2. Ưu khuyết điểm của co-branding
và private label?