+ Dịch vụ: Theo kinh tế học, dịch vụ là
những thứ tương tự như hàng hóa nhưng
là phi vật chất.
+ Hàng hóa: là tài sản có thể di dời được.
2. Phân loại
+Phân loại hướng về đối tượng khách
hàng: Phân loại theo đối tượng khách
hàng được cung cấp dịch vụ.
Các dịch vụ trợ giúp con người
+ Vận chuyển
+ Truyền thông
+ Tài chính
+ Lưu trú
+ Giải trí
19 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Chương 5: Quản trị Kinh doanh dịch vụ - Trần Quang Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5:
Ả Ị
Ị Ụ
1
1. Khái niệm
Dịch vụ: Theo kinh tế học, dịch vụ là
những thứ tương tự như hàng hóa nhưng
là phi vật chất.
Hàng hóa: là tài sản có thể di dời được.
I. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI DỊCH VỤ
2
3
Tính
cụ
thể
tăng
Tính
vô
hình
dạng
tăng
Xăng dầu
Vải
Xe máy
Son phấn
Ăn uống
Chăm sóc sức khỏe
Uốn tóc
Tư vấn tâm lý
2. Phân loại
Phân loại hướng về đối tượng khách
hàng: Phân loại theo đối tượng khách
hàng được cung cấp dịch vụ.
Các dịch vụ trợ giúp con người
Vận chuyển
Truyền thông
Tài chính
Lưu trú
Giải trí
4
Dịch vụ nơi cơ thể con người
Xử lý con người
• Cưỡng bức: bệnh viện, tòa án..
• Thuận lý: Bệnh viện, dịch vụ việc làm
Cải đổi con người
• Cưỡng bức: Phục hồi nhân phâm
• Thuận lý: trường học, thẩm mỹ viện
5
Dịch vụ trợ giúp và tổ chức doanh
nghiệp
Vận chuyển, giao nhận
Bảo hiểm
Tài chính
Kho cảng
Văn phòng
Mua bán
Kiểm tra chất lượng
6
Phân loại theo tỷ trọng lao động và thiết
bị (vốn)
Tỷ trọng lao động cao
Chuyên nghiệp: bác sĩ, luật sư,kế toán
Tay nghề cao: thợ máy, huấn luyện viên,
kỹ sư thiết kế, trang trí
Lao động phổ thông: nhân viên đưa thư,
bảo vệ
7
Tỷ trọng thiết bị cao (vốn)
Cần nhân viên tay nghề cao: hàng không,
thể dục dụng cụ, trung tâm tin học;
Cần nhân viên phổ thông:rạp hát, của
hàng xăng dầu, nhân viên điểm du lịch;
Tự phục vụ: máy ATM, máy bán hàng tự
động, rửa xe tự động
8
Phân loại theo mức độ giao tiếp:
9
Quản trị khó
thiết kế và
khó giám sát
Quản trị dễ
thiết kế và
dễ giám sát
Giao tiếp
nhiều
Giao tiếp ít
Dịch vụ thuần túy
- Tư vấn
- Chăm sóc y tế
- Cắt, uốn tóc
Dịch vụ hỗn hợp
- Ngân hàng
- Bán hàng trực tiếp
- Công ty xây dựng
Gần như sản xuất
- Học từ xa
- Sản xuất phim
Khai thác sản xuất
- Sản xuất xe hơi
- Khai thác khoáng sản
- Lọc dầu
Phân loại theo các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Dịch vụ cho nhà sản xuất, kinh doanh
Dịch vụ tài chính: ngân hàng, bảo hiểm,cho thuê
tài chính.
Vận chuyển và phân phối: vận tải biển, đường sắt
hàng không, buôn bán, giao nhận, kho hàng, bến
bãi..
Chuyên nghiệp và kỹ thuật: thiết kế, đấu thầu xây
dựng, kiểm tra chất lượng, giám sát thẩm định, kế
toán
Những dịch vụ trung gian khác: xử lý số liệu,truyền
thông, quảng cáo, cho thuê văn phòng
10
Dịch vụ cho người tiêu dùng
Bán lẻ
Chăm sóc y tế
Du lịch, giải trí
Giáo dục
Dịch vụ xã hội
Vận tải hành khách
Nhà hàng..
11
3. Tầm quan trọng của dịch vụ
a. Đối với kinh tế xã hội
• Thúc đẩy lĩnh vực sản xuất vật chất phát triển
và bảo đảm về vật chất, tinh thần cho xã hội.
• Thúc đẩy sự phát triển của phân cộng lao động
xã hội, đời sống xã hội ngày càng văn minh,
phong phú, nhu cầu đa dạng của con người
được đáp ứng, chất lượng cuộc sống của con
người ngày càng được nâng cao.
12
• Dịch vụ phát triển, kéo theo nó là nền
kinh tế quốc dân phát triển
• Dịch vụ phát triển là một chỉ tiêu về phát
triển kinh tế và như là tiêu chí để đánh
giá sự phát triển của một quốc gia.
13
b. Đối với doanh nghiệp
- Dịch vụ là lĩnh vực đầu tư giúp doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhanh
- Cần vốn không quá nhiều nhưng có
doanh thu nhanh, có hiệu quả kinh tế
cao.
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh doanh năng
động, đa dạng và rất phong phú
14
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH
DỊCH VỤ
1. Đặc điểm
Tính đồng thời: Quá trình sản xuất dịch vụ và
chuyển giao dịch vụ xảy ra đồng thời
Tính đa chủng: Mỗi sản phẩm đều khác với
sản phẩm được tạo ra trước đó.
Tính vô hình dạng: Sản phẩm dịch vụ vô hình
dạng, không nhận thức bằng xúc giác được,
không cụ thể, rất trừu tượng
Tính mong manh: Sản phẩm không thể lưu trữ
để tiêu thụ hay bán ra một thời gian sau đó.
15
2. Những vấn đề phát sinh từ đặc điểm
dịch vụ
Tính đa chủng
Nguyên nhân: tính phức tạp từ phía khách
hàng, từ môi trường, bối cảnh, sự tương tác
giữa người cung cấp và khách hàng, tâm
trạng của khách hàng và người phục vụ
Vấn đề phát sinh
Khó tiêu chuẩn hóa sản phẩm và phương
cách phục vụ;
16
Khó có thể chuẩn hóa trong việc đào tạo kỹ
năng tạo dịch vụ;
Sự nhạy cảm của người cung cấp dịch vụ
quyết định phương cách tạo dịch vụ và quy
cách sản phẩm
17
Tính đồng thời
Nguyên nhân: Khách hàng phải có mặt
suốt trong tiến trình sản xuất hay một phần
quy trình sản xuất ra dịch vụ.
Vấn đề phát sinh
Phải đảm bảo an toàn cho khách hàng và
người cung cấp dịch vụ;
Cần phải hướng dẫn khách hàng chu đáo;
Bài trí khu dịch vụ đảm bảo thuận tiện cho
khách và cho hoạt động dịch vụ;
Cần bố trí không gian hợp lý với từng loại
hình dịch vụ;
18
Ngoài kỹ năng chuyên môn, nhân viên cung
cấp dịch vụ phải có kỹ năng giao tiếp tốt;
Vì người mua dịch vụ khó kiểm nghiệm và
đoán trước chất lượng dịch vụ nên người
cung cấp phải đưa ra những bằng chứng để
tạo niềm tin cho khách;
Khó đoán trước những bất trắc nảy sinh
trong quá trình cung cấp dịch vụ nên phải
trù liệu trước những phát sinh ngoài ý
muốn;
Có thể cần hướng dẫn và huấn luyện khách
hàng để giảm thiểu các bất trắc;19
Trong một số hoạt động khách hàng là
người làm thay nhân viên
Tỷ trọng lao động cao
Nhu cầu của khách hàng không đồng đều
theo những thời điểm khác nhau
Việc phục vụ khách hàng phụ thuộc nhiều
vào phán đoán chủ quan của nhân viên
Địa điểm cung cấp dịch vụ phải thuận tiện
cho khách
20
Việc phân phối phải đảm bảo sự lưu chuyển
hàng hóa và tăng năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp;
Kiểm tra quy trình cung cấp dịch vụ để dảm
bảo chất lượng.
Tính vô hình dạng
Nguyên nhân: sản phẩm dịch vụ khó có thể
nhận biết bằng giác quan, khó đo lường,
chất lượng phụ thuộc nhiều vào cảm nhận
từ phía khách hàng.
21
Vấn đề phát sinh
Nhà quản trị và người cung cấp dịch vụ cần
nghiên cứu, phán đoán với từng khách hàng
cụ thể;
Kết hợp phán đoán với kinh nghiệm để cung
cấp dịch vụ phù hợp với từng đối tượng
khách hàng
Tính mong manh
Nguyên nhân: do hậu quả trực tiếp của tính
vô hình dạng, dịch vụ không thể lưu trữ.
Vấn đề phát sinh: phải xác định công suất
dịch vụ và các chính sách phù hợp, đưa ra
quyết định tối ưu.22
Đề tài thảo luận:
Chọn một loại dịch vụ mà bạn quen
thuộc.Hãy phân tích dịch vụ đó dựa theo
các đặc điểm đã trình bày. Bạn hãy xác
định những vấn đề xảy ra cho người điều
hành vì những đặc điểm này ?
23 24
II. Quản trị kinh doanh dịch vụ
1. Chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ.
1.1. Định nghĩa
1.2. Sự cần thiết của chiến lược.
1.3. Quản trị chiến lược dịch vụ.
Thiết lập nhiệm vụ của tổ chức.
Phát triển các mục tiêu.
Đưa ra các chiến lược nhằm hòan thành
những mục tiêu của tổ chức.25
Đưa ra các kế hoạch chức năng.
Tóm lược quá trình quản trị chiến lược
trong MOST : Mision, nhiệm
vụ.Ojectives, mục tiêu. Stratergy, chiến
lược. Tactics, chiến thuật.
1.5. Quy trình phát triển chiến lược
Phân tích môi trường bên trong.
Phân tích theo các chức năng của doanh
nghiệp:
26
Phân tích theo dây chuyền giá trị của
doanh nghiệp (Michael E.Porter)
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Lợi
nhuận
Quản trị nhân sự
Phát triển công nghệ
Thu mua
Hoạt
động
đầu vào
Vận
hành
Hoạt
động
đầu ra
Marketing Dịch
vụ
27
Phân tích các hoạt động chủ yếu
Các hoạt động đầu vào: các hoạt động,
các chi phí và các tài sản liên quan đến
giao nhận, nhập kho, tồn trữ, phân phối
kiểm tra và quản lý tồn kho vật tư.
28
Vận hành: các hoạt động, các chi phí và
tài sản liên quan đến chuyển hóa đầu vào
thành sản phẩm sau cùng.
Ví dụ: lắp ráp máy móc thiết bị, sản xuất,
đóng gói sản phẩm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm
29
Các hoạt động động đầu ra: các hoạt
động, các chi phí và tài sản liên quan đến
tồn kho sản phẩm, xử lý các đơn hàng,
vận chuyển và giao nhận sản phẩm.
30
Marketing: các hoạt động, các chi phí và
tài sản liên quan đến nghiên cứu thị
trường, phân phối, khuyến mại, quảng
cáo, hỗ trợ các đại lý, nhà bán lẻ và lực
lượng bán hàng.
31
Dịch vụ: các hoạt động, các chi phí và tài
sản liên quan đến việc tăng cường hoặc
duy trì tốt giá trị sản phẩm như hướng
dẫn kỹ thuật, giải đáp thắc mắc và khiếu
nại của khách hàng, lắp đặt, cung cấp
linh kiện thay thế, sửa chữa, bảo trì.
32
Phân tích các hoạt động hỗ trợ
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp: các
hoạt động, chi phí và tài sản liên quan
đến kế toán và tài chính, thực hiện các
quy định của chính phủ, thực hiện an
toàn và an ninh, quản trị hệ thống thông
tin và cơ cấu tổ chức của công ty.
33
Quản trị nhân sự: các hoạt động, các
chi phí và tài sản liên quan đến tuyển
dụng, thuê, đào tạo, phát triển nhân sự và
bồi dưỡng cho lao động.
34
Phát triển công nghệ: các hoạt động,
chi phí, và tài sản liên quan đến nghiên
cứu, phát triển sản phẩm, quy trình sản
xuất, thiết kế máy móc, phần mềm vi
tính, hệ thống thông tin liên lạc.
35
Thu mua: các hoạt động, chi phí, tài sản
liên quan đến việc thu gom các yếu tố
đầu vào để sử dụng trong chuỗi giá trị.
ví dụ: mua và cung cấp nguyên vật liệu
để hỗ trợ cho việc sản xuất kinh doanh
của công ty.
36
Mối liên kết:
üMối liên kết bên trong: phản ánh nhu cầu
điều phối các hoạt động trong doanh
nghiệp.
üMối liên kết dọc: Liên kết chuỗi giá trị
của doanh nghiệp với chuỗi giá trị của
nhà cung cấp, người mua.
37
Phân tích các chỉ số tài chính
Các tỷ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán tổng quát
• Tổng tài sản/nợ phải trả
• Hệ số bằng 1: vốn chủ sở hữu mất toàn
bộ
• Hệ số nhỏ: tăng tổng tài sản, giảm nợ
38
Khả năng thanh toán hiện thời
• Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn
• Tăng tài sản ngắn hạn, giảm nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
• Tiền và tương đương tiền/(nợ đến hạn +
nợ quá hạn)
• Tiền và tương đương tiền/nợ ngắn hạn
39
• Tăng tiền và các khoản tương đương
tiền, giảm nợ ngắn hạn, nợ đến hạn, nợ
quá hạn
Các tỷ số nợ
Hệ số nợ của doanh nghiệp
• Nợ phải trả/tổng tài sản
• Hệ số càng lớn thể hiện mức độ rủi ro
càng lớn và ngược lại
40
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
• Tổng nợ/vốn chủ sở hữu
• Mức độ an toàn của chủ sở hữu so với
chủ nợ
• Tỷ lệ thấp cho thấy mức độ an toàn về tài
chính trong dài hạn
• Giảm nợ, tăng vốn chủ sở hữu
41
üTỷ số khả năng thanh toán lãi vay
• (Lợi nhuận trước thuế + lãi vay)/lãi vay
• Tăng lợi nhuận trước thuế, giảm lãi vay
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động
üSố vòng quay hàng tồn kho
• Giá vốn hàng bán (hoặc doanh thu)/giá trị
hàng tồn kho bình quân
• Số vòng quay hàng tồn kho cao:thanh khoản
cao, marketing tốt hay có thể là thiếu hàng
42
• Số vòng quay hàng tồn kho thấp: thanh
khoản kém, dự trữ lớn, hư hỏng lỗi thời
cao
Hiệu quả hoạt động của tài sản cố định
• Doanh thu thuần/giá trị bình quân tài sản
cố định
• Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố
định của doanh nghiệp
43
Hiệu quả hoạt động của tổng tài sản
• Doanh thu thuần/giá trị bình quân tổng
tài sản
• Khả năng tạo doanh thu so với tổng tài
sản
• Thể hiện tính hiệu quả trong sử dụng tài
sản
44
Kỳ thu tiền bình quân
• 365 x trung bình các khoản phải thu/
doanh thu thuần
• Số vòng quay các khoản phải thu
• Số ngày bình quân để thu hồi một khoản
phải thu
• Khả năng kiểm soát của doanh nghiệp
với các khoản phải thu
45
Các tỷ số về khả năng sinh lợi
Tỷ suất lợi nhuận gộp
• Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần
• Doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng
lợi nhuận gộp từ 100 đồng doanh thu
46
Tỷ suất lợi nhuận ròng
• Lợi nhuận sau thuế/tổng doanh thu
• Doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế trong 100 đồng doanh
thu
47
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
• Lợi nhuận ròng/tổng tài sản
• Thể hiện hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Khả năng sinh lời của vốn chủ sơ hữu
(ROE)
• Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
thường/tổng vốn cổ phần thường
• Khả năng sử dụng hiệu quả vốn cổ đông
48
Các tỷ số về mức tăng trưởng
Doanh thu
Lợi nhuận
Lợi nhuận cổ phần
Tiền lãi cổ phần
Chỉ số giá trên lợi nhuận cổ phần
49
Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trường vĩ mô
üKinh tế
üChính trị
üXã hội
üCông nghệ
üTự nhiên
üDân số
Môi trường ngành
üĐối thủ tiềm năng
üQL nhà cung cấp
üQL khách hàng
üCác đối thủ
üSP thay thế
Môi trường
họat động
üĐối thủ
üTài trợ
üKhách hàng
üLao động
üNhà cung cấp
DN
50
Phân tích môi trường bên ngoài.
1.6. Các chiến lược tổng quát.
Lợi thế chiến lược
Tính độc nhất
do khách hàng
cảm nhận
Chi phí thấp
Toàn bộ
ngành
CHIẾN LƯỢC
ĐẶC TRƯNG
HÓA
CHIẾN LƯỢC
TỔNG CHI
PHÍ THẤP
Chỉ một phân
đoạn cụ thể
CHIẾN LƯỢC TRỌNG TÂM
51
1.7. Thực thi chiến lược
52
Xây dựng cơ
cấu tổ chức
phù hợp với
chiến lược
Thiết lập mục
tiêu hàng
năm
Xây dựng các
chính sách
Phân bổ
nguồn lực
Quản trị các
mâu thuẫn
Gắn thành
tích, lương
thưởng với
chiến lược Quản trị việc
chống thay
đổi
Tạo môi
trường văn
hóa phù hợp
với chiến lược
Thực thi
chiến lược
2. Chiến lược hoạt động kinh doanh
2.1. Các khái niệm hỗ trợ hoạt động kinh
doanh dịch vụ
Các định hướng cạnh tranh ?
Các đặc điểm cụ thể
Mức độ tin cậy ở dịch vụ
Phản ứng/ phản hồi
Tính hiếu khách
Mức độ tin cậy nơi tổ chức
Tính an toàn
53
Tiếp cận
Giao tiếp/truyền thông
Hiểu biết khách hàng.
54
Những yếu tố cơ bản của chiến lược dịch vụ.
Thiết lập những mảng thị trường mục tiêu
Những đặc điểm chung là gì ?
Các mảng quan trọng đến mức nào ?
Mỗi mảng cần những gì ?
Những mảng này được đáp ứng như thế nào ?
Quan niệm về dịch vụ
Những yếu tố chính của dịch vụ sẽ cung cấp
cho khách hàng là gì ?
55
Khách hàng nhận định các yếu tố này ra sao?
Những đòi hỏi nào cho: thiết kế dịch vụ, tạo
giao dịch vụ, tiếp thị dịch vụ ?
Kế hoạch hoạt động:
Những vấn đề cơ bản cho hoạt động kinh
doanh tiếp thị, tài chính, nhân lực là gì về
Điểm cân bằng nằm ở đâu ?
Dịch vụ này so với dịch vụ của đối thủ ra sao
về phương diện chất lượng, chi phí, năng
suất?
56
Hệ thống tạo dịch vụ
Những vấn đặc điểm của hệ thống dịch vụ
này là gì ? Vai trò của nhân sự, thiết bị, cơ sở
vật chất, công nghệ, bài trí, phương cách
phục vụ
Yêu cầu về công suất? Thường nhật, cao
điểm.
57
2.2. Thiết lập chiến lược hoạt động kinh
doanh
Giai đoạn 1: chuyển những yếu tố của
chiến lược thành sản phẩm dịch vụ cung
cấp cho thị trường mục tiêu.
Giai đoạn 2: Xác định và đánh giá những
thông số chính yếu của hệ thống tạo dịch
vụ.
Giai đoạn 3:Xác định những sai lệch giữa
nhu cầu thị trường và dịch vụ được tạo
giao.58
3. Một số vấn đề liên quan tới tiếp thị
3.1. Đánh giá chất lượng dịch vụ ?
Phương cách siêu việt
Đánh giá theo mức độ siêu việt tương đối, dựa
vào sự ưu việt nội tại.
Ví dụ: khách sạn năm sao tốt hơn khách sạn hai
sao
Phương cách dựa trên sự tạo ra dịch vụ
Dựa trên sự phù hợp với quy cách thiết kế hay
quy cách cung cấp dịch vụ.
VD sản phẩm dịch vụ tốt là sản phẩm dịch vụ có
ít sai sót so với quy cách thiết kế.59
Phương cách siêu việt
Đánh giá theo mức độ siêu việt tương đối, dựa
vào sự ưu việt nội tại.
Ví dụ: khách sạn năm sao tốt hơn khách sạn hai
sao
Phương cách dựa trên sự tạo ra dịch vụ
Dựa trên sự phù hợp với quy cách thiết kế hay
quy cách cung cấp dịch vụ.
VD sản phẩm dịch vụ tốt là sản phẩm dịch vụ có
ít sai sót so với quy cách thiết kế.
60
Phương cách dựa theo người sử dụng
Dựa theo sự đánh giá của khách hàng sử dụng
dịch vụ
Vd: dịch vụ được cho là có chất lượng tốt khi nó
đáp ứng được mục đích, yêu cầu, đem lại sự hài
lòng cho khách hàng.
Phương cách dựa trên sản phẩm
Dựa trên số lương và chỉ xét đến các đặc tính
có thể đo lường được của sản phẩm dịch vụ.
Vd: doanh nghiệp A giao hàng trong vòng 12 giờ
thì tốt hơn doanh nghiệp B giao hàng trong vòng
24 giờ.
61
Phương cách dựa trên giá trị
Dựa trên chi phí sử dụng hay mức giá
Vd: cùng là khách sạn 3 sao nhưng khách
sạn có giá thuê 300 ngàn/ngày thì được
coi là tốt hơn với khách sạn có giá thuê
500 ngàn/ngày.
62
3.2. những đòi hỏi của khách hàng về chất
lượng dịch vụ. ?
Những đặc tính cụ thể
üDáng vẻ bề ngoài của cửa hàng;
üCơ sở vật chất, trang thiết bị;
üTrang phục của nhân viên
Sự tin cậy vào dịch vụ
üKhả năng tạo dịch vụ nhiều lần theo mức
đó như: sự tiến bộ của học sinh được báo
cáo thường xuyên, các văn bản được lưu
chuyển đều đặn.
63
Tính nhanh nhạy
Tốc độ phản hồi lại thông tin của khách
hàng như có gửi thư trả lời khách hàng
không, nhanh hay lâu.
Truyền thông
Thông tin truyền đạt cho khách hàng rõ
ràng, dễ hiểu. Vd: nhân viên bán hàng
hướng dẫn về cách lắp ráp, sử dụng sản
phẩm.
Sự tin cậy vào nhà cung cấp
Sự tin cậy của khách hàng vào nhà cung
cấp dựa trên thương hiệu, uy tín.64
An toàn
Đòi hỏi của khách hàng về sự an toàn
cho sức khỏe, tính mạng, phương tiện,
bảo mật thông tin
Tính chuyên nghiệp
Tính chuyên nghiệp cao đảm bảo độ tin
cậy đối với dịch vụ như bác sĩ ấy có thật
sự đủ khả năng thực hiện cuộc phẫu
thuật tim hay không ?
Sự lịch lãm của người cung cấp dịch vụ
Hình thức bên ngoài cũng như sự lịch
lãm của nhà cung cấp dịch vụ.65
Hiểu biết của người cung cấp dịch vụ về
nhu cầu khách hàng
Tiếp cận trực tiếp với người cung cấp
dịch vụ
khả năng tiếp cận trực tiếp giữa người
chuyển giao dịch vụ với người cung cấp
dịch vụ. Vd khán giả có thể bắt tay, giao
lưu với ca sĩ tại buổi xem ca nhạc.
66
3.3.Các khác biệt giữa chất lượng dịch vụ
và cảm nhận của khách hàng (về những
đòi hỏi trên).
Khác biệt giữa kỳ vọng và cảm nhận của
khách hàng.
Khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng
so với đánh giá của nhà quản trị về kỳ
vọng của khách hàng.
67
Khác biệt giữa quy cách sản phẩm dịch
vụ với những đòi hỏi của khách hàng,
cho dù nhà quản trị có hiểu rõ yêu cầu
của khác hàng.
Khác biệt giữa quy cách dịch vụ với sự
thực hiện của nhân viêntạo giao dịch vụ.
Khác biệt giữa chất lượng dịch vụ được
cung cấp với những gì trong quảng cáo
về dịch vụ của doanh nghiệp.
68
4.Xác định dịch vụ
4.1.Các thành phần của dịch vụ:
Cơ sở vật chất hỗ trợ: các tài nguyên vật
chất phải có sẵn để tạo giao dịch vụ.
Vật dụng tăng tốc: các thiết bị mà người ta
đã mua hay tiêu thụ hay khách hàng tự cung
cấp.
Những dịch vụ lộ nổi: những lợi ích có thể
nhận biết bằng các giác quan.
Những dịch vụ tiềm ẩn: những lợi ích tâm lý
mà khách hàng có thể cảm nhận một cách
mơ hồ.
69
4.2. Quy trình thiết kế dịch vụ
K. Hàng Nội bộ
Phát kiến các ý tưởng
Tuyển chọn ý tưởng
Thiết kế quy cách sản phẩm
Thử nghiệm
Quảng cáo
Đưa ra thị trường
70
Phát kiến ý tưởng ?
Ý tưởng xuất phát từ bên ngoài doanh
nghiệp
Do khách hàng đặt yêu cầu về một loại dịch
vụ mới;
Do những yêu cầu từ phía khách hàng buộc
doanh nghiệp phải cải tiến chất lượng dịch
vụ từ đó hình thành nên ý tưởng về loại dịch
vụ mới;
Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, văn
hóa xã hội làm hình thành nên nhu cầu về
một loại dịch vụ mới
71
Ý tưởng xuất phát từ bên trong
Từ việc thu thập thông tin của bộ phận
tiếp thị và kết quả nghiên cứu phát triển
của doanh nghiệp mà hình thành một loại
dịch vụ mới;
72
Tuyển chọn ý tưởng:
Đánh giá tiềm năng của ý tưởng:
sức cầu tiềm năng của dịch vụ;
Công suất, các nguồn lực hiện có để thực
hiện các yêu cầu của dịch vụ mới
Nguồn lực tài chính hiện có và khả năng
đáp ứng nhu cầu tài chính cho dịch vụ
mới;
Khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực
cho yêu cầu của dịch vụ mới.
73
Xác suất thành công: cân nhắc những rủi
ro có thể xảy ra và đưa ra các giải pháp
Tính khả thi: liên quan tới các yếu tố như
quy mô thị trường, chi phí, công nghệ, vận
chuyển
Tính tương thích:
Phù hợp với doanh nghiệp: chiến lược,
hình ảnh, năng lực, nguồn lực.
74
Thiết kế dịch vụ:
• Khách hàng mục tiêu của dịch vụ, những
yêu cầu của khách hàng về dịch vụ
• Địa điểm cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất,
thiết bị, công nghệ
• Sự an toàn cho khách hàng, cho nhân viên
• Yêu cầu về nhân sự, quản lý
• Quy trình chuyển giao, thực hiện dịch vụ
• Hệ thống thông tin cần thiết
75
Thử nghiệm thị trường
Mục đích: