YÊU CẦU
• Nắm được Khái niệm về quản trị hành vi tổ chức và mối quan hệ của môn
học QTHVTC với các môn khoa học khác.
• Hiểu rỏ các chức năng và đối tượng của quản trị hành vi tổ chức.
• Nhận thức được tầm quan trọng và thách thức của quản trị hành vi trong tổ chức
7 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị hành vi tổ chức - Chương 1: Tổng quan về quản trị hành vi tổ chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC
QUẢN TRỊ HÀNH VI
TỔ CHỨC
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN: TS. HUỲNH MINH TRIẾT
Phần 1: Nhập môn quản trị hành vi tổ
chức
NỘI DUNG MÔN
HỌC
Phần 3: Quản trị hành vi cấp độ nhóm
Phần 2: Quản trị hành vi cấp độ cá nhân
Phần 4: Quản trị hành vi cấp độ tổ chức
Phần 1: Nhập môn quản trị hành vi tổ
chức
Chương 1:
Tổng quan về quản trị
hành vi tổ chức
YÊU CẦU
• Nắm được Khái niệm về quản trị hành
vi tổ chức và mối quan hệ của môn
học QTHVTC với các môn khoa học
khác.
• Hiểu rỏ các chức năng và đối tượng
của quản trị hành vi tổ chức.
• Nhận thức được tầm quan trọng và
thách thức của quản trị hành vi trong
tổ chức.
1.3. Đối tượng của quản trị hành vi tổ chức
1.3.1. Hành vi cá nhân
1.3.2. Hành vi tập thể (nhóm)
1.3.3. Hành vi tổ chức
Chương 1: Tổng quan về quản trị
hành vi tổ chức
1.1. Khái niệm và vai trò của hành vi tổ chức
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Vai trò
1.2. Chức năng của quản trị hành vi tổ chức
1.2.1. Chức năng giải thích
1.2.2. Chức năng dự đoán
1.1.3. Chức năng kiểm soát
1.4. Tầm quan trọng và thách thức trong quản trị
hành vi tổ chức
1.4.1. Xu hướng toàn cầu hóa
1.4.2. Nguy cơ chảy máu chất xám
1.4.3. Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất
lượng
1.4.4. Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của
người lao động
1.4.5. Sự đa dạng của nguồn nhân lực
1.4.6. Khuyến khích đổi mới sáng tạo
1.1. Khái niệm và vai trò của hành vi tổ chức
1.1.1. Khái niệm về Hành vi
Hành vi là hành động, cử chỉ, thái độ,
thói quen của con người, bao gồm
hành vi vô thức và hành vi có ý thức.
1.1.2. Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức là những hành vi cá
nhân diển ra trong tổ chức, bao gồm:
hành vi và thái độ của cá nhân, sự
tương tác giữa hành vi và thái độ cá
nhân với tổ chức.
1.1.3. Quản trị hành vi tổ chức
Quản trị hành vi tổ chức là môn
học nghiên cứu một cách có hệ
thống về các hành vi và thái độ
của con người trong một tổ chức
và sự tương tác giửa hành vi của
con người với tổ chức nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức .
Sự khác biệt giửa môn quản trị hành vi
tổ chức với các môn quản trị khác?
• Quản trị học
• Quản trị nhân sự
• Quản trị sản xuất
• Quản trị marketing
• Quản trị chiến lược
• Quản trị dự án
QTHVTC kế thừa nghiên cứu của
các môn khoa học nào?
Tâm lý học
Xã hội học
Nhân chủng học
Chính trị học
Động viên
Tính cách
Sự thỏa mãn
Định dạng hành vi,
Sự năng động của nhóm
Chuẩn mực
Thông tin
Địa vị,
Xung đột
Quyền lực
Quan hệ chính trị giửa các tổ chức
Những giá trị
Những thái độ
Văn hóa,
Cá nhân
Nhóm
Tổ chức
Hành vi
tổ chức
1.1.2. Vai trò của quản trị hành vi
tổ chức
• Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
• Phát huy vai trò con người trong tổ
chức
• Khai thác một cách tối ưu nguồn
nhân lực
• Phát huy tính sáng tạo của con
người
1.2. Chức năng của quản trị hành vi tổ chức
1.2.1. Chức năng giải thích
Tìm cách lý giải những hành vi của cá nhân,
nhóm hay tổ chức.
1.2.2. Chức năng dự đoán
Tìm cách xác định một hành động cho trước
sẽ dẫn đến những kết cục nào.
1.1.3. Chức năng kiểm soát Tìm cách điều chỉnh
hành vi của cá nhân, nhóm hay tổ chức theo
mục tiêu đã đề ra.
1.3. Đối tượng của quản trị hành vi tổ
chức
1.3.3. Hành vi tổ chức
1.3.1. Hành vi cá nhân
1.3.2. Hành vi tập thể (nhóm)
1.4. Tầm quan trọng và thách thức trong
quản trị hành vi tổ chức
1.4.1. Xu hướng toàn cầu hóa
1.4.2. Nguy cơ chảy máu chất xám
1.4.3. Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất
lượng
1.4.4. Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của
người lao động
1.4.5. Sự đa dạng của nguồn nhân lực
1.4.6. Khuyến khích đổi mới sáng tạo
1.4.1. Xu hướng toàn cầu hóa
• Toàn cầu hóa ảnh hưởng đến kỹ năng con
người của nhà quản lý ít nhất theo 2 cách sau:
• Nhà quản lý có khả năng phải đảm
nhận một vị trí làm việc ở nước ngoài.
• Ngay cả khi ở nước mình, các nhà
quản lý cũng có thể làm việc với
những nhà đầu tư, đồng nghiệp, nhân
viên dưới quyền thuộc các nền văn
hóa khác nhau.
1.4.2. Nguy cơ chảy máu chất
xám
• Lòng trung thành của nhân
viên với công ty giảm sút.
• Môi trường làm việc ở các
công ty đa quốc gia hấp dẫn
hơn.
1.4.3. Đòi hỏi nâng cao năng suất
và chất lượng
• Để nâng cao năng suất và chất lượng
cần thiết phải thực hiện các chương
trình như quản lý chất lượng đồng bộ
và cơ cấu lại doanh nghiệp.
• Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM)
đòi hỏi các nhân viên phải suy nghĩ lại
những điều mà họ làm và quan tâm
hơn vào những quyết định của mình
tại nơi làm việc.
1.4.4. Đòi hỏi nâng cao kỹ năng
của người lao động
• Kỹ năng làm việc nhóm.
• Kỹ năng lên kế hoạch.
• Kỹ năng xây dựng chiến
lược.
• Kỹ năng giao tiếp
1.4.5. Sự đa dạng nguồn nhân
lực
• Đa dạng về văn hoá.
• Đa dạng về về chủng
tộc.
• Đa dạng về sắc tộc.
• Đa dạng về tôn giáo
1.4.6. Khuyến khích đổi mới
sáng tạo
• Thách thức đối với nhà quản lý
là phải thúc đẩy sự sáng tạo
của nhân viên và đồng thời có
khả năng thích ứng được với
sự thay đổi do chính các nhân
viên của mình tạo ra.