Xây dựng Kim tự tháp – Ai Cập trong
một thời gian dài, với sự tham gia
của hàng trăm nghìn người.
• Ai là người nói cho công nhân
những công việc cần làm?
• Ai là người đảm bảo rằng trên
công trường luôn có đủ đá để
công nhân liên tục làm việc?
Người quản trị:
Lên kế hoạch những công
việc cần làm;
Tổ chức con người và vật
liệu để thực hiện;
Lãnh đạo và hướng dẫn
công nhân;
Tổ chức kiểm tra để đảm
bảo các công việc được thực
hiện như kế hoạch.
32 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Bài 2: Sự phát triển của tư tưởng quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0014101214
1
BÀI 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG
QUẢN TRỊ
v2.0014101214
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Giả sử bạn là giám đốc của một công ty sản xuất kem lâu năm. Doanh số
bán hàng tăng hàng quý trong 4 năm qua. Trong quý này: Doanh số đạt
được 17%; sản xuất khoảng 15% dưới dự đoán; tỉ lệ nhân viên vắng mặt
khoảng 20% cao hơn quý trước; và việc đi làm muộn tăng đều đặn. Bạn tin
chắc chắn rằng các vấn đề này có liên quan đến vấn đề quản lý, nhưng bạn
không chắc chắn về các nguyên nhân của chúng hoặc các bước cần thiết để
khắc phục chúng.
• Bài này sẽ giúp bạn có những cách nhìn nhận về công việc quản lý tại công
ty của bạn theo các quan điểm và trường phái khác nhau: Quản trị hành
chính, quản trị hành vi, quản trị định lượng hay quản lý từ khía các khía
cạnh, trường phái khác nhau này bạn sẽ tìm ra cách thức quản lý có hiệu
quả và phù hợp nhất đối với công ty của bạn.
v2.0014101214
3
Học viên cần biết:
• Giải thích ý nghĩa của việc nghiên cứu
lịch sử môn quản trị học;
• Xác định được một số đóng góp lớn
trước thế kỷ 20 đối với quản lý;
• Tóm lược những đóng góp của những
học giả theo quan điểm quản trị một
cách khoa học;
• Mô tả những đóng góp của các thuyết
gia về hành chính;
• Tóm tắt cách tiếp cận định lượng đối
với quản trị, quản trị theo hệ thống và
theo tình huống.
MỤC TIÊU
v2.0014101214
4
Học viên cần:
• Ôn lại Bài 1 – Tổng quan về quản trị để
có hiểu hơn về các khái niệm tổ chức,
hiệu quả, các chức năng quản lý,
• Tìm đọc một số tài liệu: Quản trị học,
Nguyễn Hải Sản, Nhà xuất bản thống kê,
1998: Chương 2 – Sự phát triển của tư
tưởng quản trị (từ trang 36 -67) để có
thể hoàn thành bài tập thực hành và trả
lời các câu hỏi ôn tập của bài.
• Thảo luận với giáo viên và học viên về
các vấn đề chưa nắm rõ.
HƯỚNG DẪN HỌC
v2.0014101214
5
Bài học này sẽ đề cập đến các nội dung sau:
• Lịch sử ra đời của quản trị;
• Trường phái quản trị cổ điển;
• Trường phái quản trị hành vi;
• Trường phái quản trị định lượng;
• Trường phái quản trị hệ thống;
• Xu hướng và các vấn đề cần quan tâm của
quản trị hiện đại;
• Trường phái quản trị theo tình huống.
NỘI DUNG
v2.0014101214
6
1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA QUẢN TRỊ
Xây dựng Kim tự tháp – Ai Cập trong
một thời gian dài, với sự tham gia
của hàng trăm nghìn người.
• Ai là người nói cho công nhân
những công việc cần làm?
• Ai là người đảm bảo rằng trên
công trường luôn có đủ đá để
công nhân liên tục làm việc?
Người quản trị:
Lên kế hoạch những công
việc cần làm;
Tổ chức con người và vật
liệu để thực hiện;
Lãnh đạo và hướng dẫn
công nhân;
Tổ chức kiểm tra để đảm
bảo các công việc được thực
hiện như kế hoạch.
v2.0014101214
7
1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA QUẢN TRỊ (tiếp theo)
• Hình thức doanh nghiệp, công ty
đầu tiên xuất hiện tại Venice, Italy,
thế kỷ 15:
Dây chuyền đóng và lắp ráp
tàu chiến qua các kênh;
Hệ thống kho chứa và hệ
thống lưu trữ nguyên vật liệu,
quản lý lực lượng lao động, và
hệ thống kế toán ghi chép
doanh thu và chi phí.
• Tổ chức và hoạt động quản lý đã
tồn tại từ hàng ngàn năm trước.
v2.0014101214
8
Những sự kiện quan trọng trước Thế kỷ 20:
• Tìm hiểu về bản chất của sự hưng thịnh của các
quốc gia “An inquiry into the nature and causes of
Wealths of Nations” – Adam Smith, 1776:
Phân công lao động – chia nhỏ các công việc thành
những thao tác tỉ mỉ hơn và lặp đi lặp lại, nhờ đó
tăng được năng suất 10 đinh/người/ngày lên tới
48.000 đinh/10người/ngày
• Cách mạng Công nghiệp (Thế kỷ 18 tại Anh)
Thay thế lao động thủ công bằng máy móc, công
xưởng xuất hiện;
Các tổ chức lớn hơn đòi hỏi hoạt động quản lý
chính tắc (dự báo nhu cầu, đảm bảo cung cấp
nguyên vật liệu, phân công lao động v.v.).
1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA QUẢN TRỊ (tiếp theo)
v2.0014101214
9
Lịch sử môn
Quản trị học
Quản lý mang
tính Khoa học
Các thuyết gia
Quản trị
tổng quát
Trường phái
quản lý
định lượng
Cách mạng
Công nghiệp
Adam Smith
Những người
ủng hộ
đầu tiên
Nghiên cứu
của
Hawthorne
Trường phái
quản lý theo
Hành vi
tổ chức
Các học thuyết Quản lý
Những ví dụ
ban đầu về QL
Trường phái
quản lý cổ điển
2. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỌC THUYẾT QUẢN LÝ
v2.0014101214
10
Lý thuyết của Taylor
F.W. Taylor (1856-1915) – Các nguyên tắc của
Quản trị khoa học 1911:
• Dùng các phương pháp khoa học để tìm ra
“cách tốt nhất” để thực hiện một công việc;
• Dựa trên quan điểm cải thiện năng suất và
hiệu năng của lao động thủ công;
• Ứng dụng phương pháp khoa học cho các
công việc tại phân xưởng sản xuất;
• Tăng NSLĐ của công nhân bốc xếp gang
bằng cách:
Bố trí đúng người;
Cung cấp đúng dụng cụ lao động;
Có hướng dẫn cụ thể;
Thưởng bằng tiền.
3. QUẢN TRỊ KHOA HỌC
v2.0014101214
11
NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA TAYLOR
• Xây dựng những quy luật làm việc
một cách khoa học cho mỗi phần việc
của từng cá nhân, tránh cách làm
việc tự nhiên;
• Lựa chọn nhân viên một cách khoa
học, sau đó huấn luyện, đào tạo và
phát triển họ để thực hiện các công
việc mô tả ở bước 1;
• Giám sát nhân viên để đảm bảo rằng
mọi công việc đều được hoàn thành
theo đúng các nguyên tắc khoa học
đã được xây dựng;
• Phân chia công việc và trách nhiệm
tương đối công bằng giữa người
quản lý và nhân viên. Người quản lý
chịu trách nhiệm cho những công
việc phù hợp với khả năng của họ
hơn là nhân viên.
v2.0014101214
12
• Sử dụng những hình vẽ về cử động để
nghiên cứu sự vận động của tay và cơ thể;
• Loại bỏ những cử động không cần thiết;
• Microchronometer: Máy bấm nhịp;
• Therbligs – hệ thống phân loại 17 cử động
tay cơ bản;
• Ví dụ: Giảm số lượng cử động để xây 1 viên
gạch từ 18 xuống 5.
LÝ THUYẾT CỦA FRANK AND LILLIAN GILBRETH
v2.0014101214
13
KÝ HIỆU THERBLIGS
Tên
Cầm, nắm, nhặt
Di chuyển có hàng
Đổi tư thế, hướng
Sử dụng
Tháo
Lắp
Rơi tay
Tên
Lựa chon
Tìm thấy
Tìm kiếm
Di chuyển không
Kiểm tra
Chơ đơi (chơ đơi tất yếu)
Cầm chặt (thực hiện
thao tác)
Nghỉ
Suy nghĩ
Chuẩn bị
Chơ đơi có thể
tránh được
Ký hiệu Ký hiệu
v2.0014101214
14
(Assemble)
(Transport Empty)
(Grasp)
(Disassemble)
(Transport Loaded)
(Release Load)
(Transport Empty)
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC (THERBLIGS)
1. Lấy một cái bút chì
Với tay đến bút chì
2. Nắm bút chì
3. Nhấc bút chì lên
4. Di chuyển bút chì
về
5. Đặt bút chì vào vị trí
6. Thả bút chì ra
7. Đưa tay về vị trí cũ
v2.0014101214
15
Lý thuyết của Henri Fayol
Henri Fayol (1841-1925)
• Quan tâm đến việc làm sao để toàn
bộ tổ chức trở nên hiệu quả hơn;
• Tập trung vào hoạt động của mọi
người quản lý;
• Phát triển lý thuyết giúp hình thành
hoạt động quản lý hiệu quả
Đề xuất một tập hợp chung các
chức năng quản lý;
Xuất bản cuốn nguyên tắc
quản lý – Những qui luật quản
lý cơ bản và có thể truyền đạt
cho người khác.
4. CÁC THUYẾT GIA QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
v2.0014101214
16
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CỦA HENRIFAYOL
1. Phân chia công việc, chuyên môn hóa
2. Quyền hạn, Người quản lý phải có khả năng ra lệnh
3. Kỷ luật
4. Tính thống nhất của mệnh lệnh
5. Định hướng thống nhất
6. Xếp lợi ích cá nhân thấp hơn lợi ích chung
7. Trả công hợp lý
8. Tập trung hóa
9. Chuỗi định hướng
10. Trật tự
11. Công bằng
12. Sự ổn định của các vị trí nhân sự
13. Sáng tạo
14. Tinh thần tập thể
v2.0014101214
17
Max Weber
• Phát triển lý thuyết về cơ cấu quyền hạn và
mô tả tổ chức dựa trên các mối quan hệ về
quyền hạn
• Hành chính – Loại hình tổ chức lý tưởng:
Phân công lao động;
Hệ thống cấp bậc được xác định rõ ràng;
Luật lệ và qui định chi tiết;
Mối quan hệ khách quan (không để tình
cảm chi phối).
LÝ THUYẾT CỦA MAX WEBER
v2.0014101214
18
Khách quan
Định hướng
nghề nghiệp
Thứ bậc
quyền hạn
Lựa chọn
chuẩn tắc
Người quản lý là
chuyên gia về nghề
nghiệp, không phải
là chủ của đơn vị họ
quản lý
Công việc được chia
nhỏ thành những thao
tác đơn giản, đều đặn
và rõ ràng
Các vị trí được tổ
chức theo thứ bậc
với chuỗi mệnh lệnh
rõ ràng
Nhân viên được
tuyển chọn dựa
trên các phẩm chất
kỹ thuật
Hệ thống văn bản các
luật lệ và quy trình
hoạt động tiêu chuẩn
Áp dụng thống nhất
các nội qui và kiểm
tra, không phải
theo từng cá nhân
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH LÝ TƯỞNG CỦA WEBER
Một tổ chức
hành chính cần có
Luật lệ và Nội
quy chính tắc
Phân công lao
động
v2.0014101214
19
• Hành vi tổ chức: Nghiên cứu hành động của
con người trong công việc;
• Những người ủng hộ đầu tiên:
Cuối thế kỷ 18 – đầu thế kỷ 19;
Tin rằng con người là tài sản quý giá
nhất của tổ chức;
Các ý tưởng tạo tiền đề cho các chương
trình quản trị nhân sự khác nhau:
Tuyển chọn nhân viên;
Khích lệ nhân viên.
5. CÁCH TIẾP CẬN HÀNH VI
v2.0014101214
20
NHỮNG HỌC GIẢ
ĐẦU TIÊN
Robert Owen
Cuối thế kỷ 18
Chester Barnard
1930s
Hugo Munsterberg
Đầu thế kỷ 20
• Quan tâm đến những môi trường làm
việc đáng phê phán;
• Đề xuất môi trường làm việc lý tưởng;
• Cho rằng tiền đầu tư vào con người là
khoản đầu tư thông minh.
• Người QL thực sự cho rằng
tổ chức là hệ thống xã hội
đòi hỏi sự hợp tác;
• Tin tưởng rằng công việc
của người quản lý là giao
tiếp và khích lệ nỗ lực của
nhân viên.
• Phát triển môn tâm lý học
công nghiệp – nghiên cứu con
người khi làm việc;
• Đề xuất sử dụng các bài kiểm
tra tâm lý để lựa chọn nhân
viên, các khái niệm về lý
thuyết học tập để đào tạo
nhân viên, và NC hành vi con
người để thúc đẩy nhân viên.
• Một trong số những người đầu
tiên nhận ra rằng tổ chức có thể
được xem xét từ quan điểm cá
nhân và nhóm.
• Đề xuát các ý kiến định hướng
con người hơn những người theo
đuổi quản lý khoa học;
• Tư duy tổ chức nên dựa trên dựa
vào nguyên tắc hành xử nhóm.
5.1. NHỮNG HỌC GIẢ ĐẦU TIÊN CỦA QUẢN TRỊ HÀNH VI
Mary Parker Follet
Đầu thế kỷ 20
v2.0014101214
21
5.2. NGHIÊN CỨU CỦA HAWTHOME (tiếp theo)
• Nghiên cứu đầu tiên bắt đầu năm 1924 tại Western Electric Company
Khởi đầu với những nghiên cứu về tác động của các mức độ chiếu
sáng đối với năng suất của công nhân.
Điều kiện cường độ ánh sáng ổn định và cường độ ánh sáng thay
đổi.
NSLĐ tăng khi tăng cường độ ánh sáng, nhưng không giảm khi
giảm dần cường độ ánh sáng, cho đến khi ánh sáng bằng cường độ
ánh trăng trong đêm.
Cường độ của ánh sáng không liên quan đến năng suất.
v2.0014101214
22
• Nghiên cứu thứ 2:
Nghiên cứu thiết kế công việc, thay đổi độ dài của ngày làm việc và
tuần làm việc, chế độ nghỉ ngơi, chế độ lương cá nhân và lương
theo nhóm.
Sự sắp xếp của người quản lý là lý do chính làm tăng NSLĐ và các
thay đổi về cơ thể con người (thời gian thư giãn, nghỉ ngắn giữa
giờ, ăn trưa miễn phí, trả thưởng theo nhóm là những yếu tố
không quan trọng đối với NSLĐ).
• Nghiên cứu thứ ba:
Dựa vào các kết quả nghiên cứu thứ 2
Các qui định xã hội hoặc các tiêu chuẩn của nhóm chính là những yếu
tố quyết định đối với hành vi làm việc của mỗi cá nhân.
5.2. NGHIÊN CỨU CỦA HAWTHOME (tiếp theo)
v2.0014101214
23
Khoa học quản lý
• Sử dụng các kỹ thuật định lượng để
cải thiện việc ra quyết định:
Ứng dụng thống kê;
Các mô hình tối ưu hóa;
Mô phỏng máy tính các hoạt động
quản lý.
• Qui hoạch tuyến tính – nâng cao
chất lượng các quyết định phân bổ
nguồn lực;
• Phân tích lịch trình theo đường
tới hạn (critical-path) – cải thiện
việc lên lịch trình công việc.
6. CÁCH TIẾP CẬN ĐỊNH LƯỢNG
v2.0014101214
24
Hệ thống
Đầu vào
Nguyên vật liệu
Nguồn nhân lực
Vốn
Công nghệ
Thông tin
Đầu ra
Sản phẩm và dịch vụ;
Các kết quả tài chính;
Thông tin;
Các kết quả về con
người
Môi trường
Môi trường
Phản hồi
7. CÁCH TIẾP CẬN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Quy trình
chuyển hóa
Hoạt động của nhân viên
Hoạt động quản lý
Các phương pháp công
nghệ và vận hành
v2.0014101214
25
Tổ chức do các yếu tố phụ thuộc lẫn
nhau tạo thành, bao gồm: Các cá nhân,
các nhóm, thái độ, động cơ, cơ cấu chính
tắc, sự tương tác lẫn nhau, mục đích, vị
trí và quyền hạn:
• Tổng hòa lợi ích các bộ phận;
• Làm hài hòa lợi ích giữa các cá nhân
trong tổ chức;
• Tìm ra những quy luật biến đổi vật
chất nhất định trong quá trình hoạt
động của tổ chức.
7. CÁCH TIẾP CẬN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG (tiếp theo)
v2.0014101214
26
• Quan điểm Ngẫu nhiên – cách thức
quản lý khác nhau cần thiết cho các tổ
chức khác nhau và tình huống khác nhau:
Không có những luật lệ đơn giản và
chung cho tất cả các tình huống;
Biến ngẫu nhiên:
Qui mô của tổ chức;
Tính đều đặn của công nghệ;
Tính bất định của môi trường;
Sự khác biệt của các cá nhân.
8. QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG (NGẪU NHIÊN)
v2.0014101214
27
• Qui mô của tổ chức: Số lượng các
thành viên trong tổ chức;
• Tính đều đặn của công nghệ: ảnh
hưởng đến việc xây dựng cơ cấu tổ
chức, phong cách lãnh đạo;
• Tính bất định của môi trường:
Do những thay đổi về chính trị, công
nghệ, văn hóa xã hội, và kinh tế ảnh
hưởng đến quá trình quản lý.
• Sự khác biệt của các cá nhân:
Khác biết về ước muốn trưởng
thành, tự chủ, khả năng chịu đựng
sự mơ hồ, và mong đợi.
8. QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG (NGẪU NHIÊN) (Tiếp theo)
v2.0014101214
28
9. XU HƯỚNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ HIỆN NAY
Toàn cầu hóa
Đa dạng hóa lực lượng
lao động
Không còn tồn tại những hạn
chế về biên giới giữa các nước.
Lực lượng lao động hỗn tạp
về mặt giới, sắc tộc, dân tộc
và tuổi tác.
v2.0014101214
29
Khởi nghiệp (dám nghĩ dám làm)
Là quá trình trong đó mỗi cá nhân/ nhóm sử dụng
những nỗ lực và phương tiện có tổ chức để theo
đuổi những cơ hội và tạo ra giá trị và sự tăng trưởng
bằng việc đáp ứng những mong muốn và nhu cầu
thông qua sự sáng tạo và đặc thù:
• Theo đuổi các cơ hội – tận dụng sự thay đổi của
môi trường để tạo ra lợi ích.
• Sáng tạo – giới thiệu những phương pháp mới
để thỏa mãn những nhu cầu thị trường chưa
được quan tâm (các sản phẩm và dịch vụ mới,
hình thức kinh doanh mới).
• Tăng trưởng – không chấp nhận mãi nhỏ bé.
9. XU HƯỚNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ HIỆN NAY (tiếp theo)
v2.0014101214
30
Quản lý trong thời đại Kinh doanh điện tử
Sự tham gia của internet ngày càng nhiều vào
hoạt động và cơ cấu tổ chức của các DN:
• Thương mại điện tử;
• Kinh doanh điện tử;
• Intranet.
9. XU HƯỚNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ HIỆN NAY (tiếp theo)
v2.0014101214
31
Nhu cầu sáng tạo và linh hoạt:
• Không có sự ra đời liên tục các ý tưởng mới, tổ chức sẽ lỗi thời hoặc
thậm chí còn hơn thế, thất bại;
• Phải linh họat để thích ứng với các yếu cầu của khách hàng, sự ra đời
của những đối thủ cạnh tranh mới, và luân chuyển nhân viên từ dự án
này sang dự án khác.
Quản lý chất lượng:
• QLCL toàn diện (TQM) – triết lý của quản lý dựa trên việc cải tiến liên
tục và đáp ứng các yêu cầu và mong đợi của khách hàng;
• Khách hàng – là những chủ thể bên trong cũng như bên ngoài có liên
quan đến sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.
9. XU HƯỚNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ HIỆN NAY (tiếp theo)
v2.0014101214
32
Mỗi một trường phái quản trị đều hướng tới
việc giải quyết các vấn đề do thực tế quản trị
đề ra:
• Lý thuyết quản trị cổ điển tập trung vào
nhà quản trị và các công việc của họ: Lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra;
• Quản trị theo hành vi chú trọng đến vấn
đề con người trong tổ chức trên phương
diện tâm lý xã hội;
• Các lý thuyết quản trị hệ thống xem tổ
chức là một nhân tố trong xã hội và có
mối quan hệ hữu cơ giữa các thành phần
trong tổ chức;
• Toàn cầu hóa, tính đa dạng của lực lượng
lao động, tính sáng tạo, các yêu cầu về
quản lý chất lượng là những yếu tố được
quan tâm đến trong công tác quản trị
hiện nay.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI