Khái niệm về công tác lãnh đạo:
• Là quá trình tác động của người
quản lý đến các nhân viên sao
cho họ thực sự nhiệt tình, chủ
động, sáng tạo;
• Muốn lãnh đạo tốt thì các nhà
quản lý phải hiểu được yếu tố
con người, các nhu cầu, các
động cơ và động lực thúc đẩy họ
làm việc từ đó tìm cách tác động
tốt nhất đến quá trình làm việc
của mọi người.
35 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Bài 6: Lãnh đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0014101214
1
BÀI 6
LÃNH ĐẠO
v2.0014101214
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Nguyễn Văn Anh, chủ tịch công ty bảo hiểm nhân thọ BM. lớn thứ ba
trong nước. Tuy kết quả kd tăng nhưng BM vẫn rớt từ vị trí thứ 3 xuống vị
trí thứ 6;
• BGĐ kết luận: 2 PCT phụ trách kinh doanh trong hai lĩnh vực cấp vùng và
cấp quận không có năng lực;
• Ông Anh: Muốn được đào tạo lại thành QT giỏi, hoặc thay thế họ;
• Nhà lãnh đạo? Nhà lãnh đạo giỏi?
• Bài học này sẽ giúp bạn phân biệt nhà lãnh đạo với những người nhân viên
khác, các yêu cầu và phẩm chất cần có của các nhà lãnh đạo và các phong
cách lãnh đạo hiệu quả.
v2.0014101214
3
MỤC TIÊU
Kết thúc bài học viên cần biết:
• Giái thích được khái niệm về chức năng lãnh
đạo và vai trò của nó;
• Nắm rõ các nội dung của công tác lãnh đạo;
• Hiểu được tầm quan trọng của yếu tố con
người trong một tổ chức doanh nghiệp;
• Nắm rõ các lý thuyết về nhu cầu, động lực,
động cơ thúc đẩy con người làm việc;
• Hiểu được các phương pháp quản lý và phong
cách lãnh đạo.
v2.0014101214
4
Học viên cần:
• Ôn lại Bài 1 – Tổng quan về quản lý/quản trị để có hiểu kỹ hơn về các khái
niệm tổ chức, hiệu quả, các chức năng quản lý,
• Quản trị học, Nguyễn Hải Sản, Nhà xuất bản thống kê, 1998: Chương 10:
Thúc đẩy nhân viên; Chương 11: Các thuyết về lãnh đạo;
• Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Vũ Thiếu, Nhà xuất bản khoa học, 1999:
Phần 5: Lãnh đạo để có thêm các kiến thức về lập kế hoạch và để có thể
hoàn thành bài tập thực hành và trả lời các câu hỏi ôn tập của bài;
• Thảo luận với giáo viên và học viên về các vấn đề chưa nắm rõ.
HƯỚNG DẪN HỌC
v2.0014101214
5
Bài học này sẽ đề cập đến các nội dung sau:
• Khái niệm và vai trò của công tác lãnh đạo;
• Các lý thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực thúc đẩy;
• Các phương pháp lãnh đạo;
• Các phong cách lãnh đạo.
NỘI DUNG
v2.0014101214
6
1. KHÁI NIỆM VỀ LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC
• Khái niệm và bản chất của chức
năng lãnh đạo;
• Nội dung của chức năng lãnh đạo.
v2.0014101214
7
1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
Khái niệm về công tác lãnh đạo:
• Là quá trình tác động của người
quản lý đến các nhân viên sao
cho họ thực sự nhiệt tình, chủ
động, sáng tạo;
• Muốn lãnh đạo tốt thì các nhà
quản lý phải hiểu được yếu tố
con người, các nhu cầu, các
động cơ và động lực thúc đẩy họ
làm việc từ đó tìm cách tác động
tốt nhất đến quá trình làm việc
của mọi người.
v2.0014101214
8
1.2. NỘI DUNG CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
• Nhận thức đúng về yếu tố con
người trong hoạt động của tổ chức;
• Nghiên cứu về các mối quan hệ
trong tổ chức, tạo môi trường
thuận lợi để các cá nhân, bộ phận
có thể phối hợp với nhau;
• Lựa chọn phương pháp lãnh đạo
phù hợp;
• Hình thành phong cách lãnh đạo
phù hợp với tổ chức;
• Xây dựng văn hoá của tổ chức.
v2.0014101214
9
2. YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG TỔ CHỨC
• Hiểu rõ các đặc tính của từng cá nhân
để có thể sắp xếp họ vào những vị trí
công tác phù hợp nhất.
• Các cá nhân không đơn thuần chỉ là
thành viên của doanh nghiệp mà họ còn
là thành viên của nhiều hệ thống tổ
chức xã hội.
• Muốn lãnh đạo tốt các nhà quản lý phải
biết cách dung hoà các lợi ích.
• Nhân cách con người cũng là yếu tố cần
chú ý, để đạt được mục tiêu thì không
nên xúc phạm đến nhân cách của nhân
viên cấp dưới.
v2.0014101214
10
2. YẾU TỐ CON NGƯỜI TỔ CHỨC (tiếp theo)
Khi xem xét yếu tố con người trong
doanh nghiệp cần tránh một số
khuynh hướng sai lầm dưới đây:
• Sự nhận thức có chọn lọc;
• Sự nhận thức bị tác động của các
ấn tượng;
• Sự nhận thức của các nhà quản lý
cũng có thể rơi vào sự định kiến;
• Sự nhận thức của các nhà quản lý
có thể rơi vào sự quy kết.
v2.0014101214
11
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LÃNH ĐẠO
• Sự thỏa mãn là biểu hiện của con
người về niềm hạnh phúc do sự
hoàn thành công việc mang lại;
• Các nhu cầu: Là một cảm giác
thôi thúc mạnh mẽ do sự thiếu
hụt về một mặt nào đó trong đời
sống con người;
• Động lực thúc đẩy: Là những yếu
tố thúc đẩy con người thực hiện
công việc;
• Động cơ: Là một xu thế để thỏa
mãn một mong muốn (đạt được
một kết quả) hoặc một mục tiêu.
v2.0014101214
12
3.1. LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW
Nhu cầu
bậc cao
Nhu cầu
bậc thấp
Phát triển
Quan hệ
Tồn tại
Nhu cầu
tự hoàn
thiện
Nhu cầu tự trọng
Nhu cầu hội nhập
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý học
v2.0014101214
13
3.2. LÝ THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HEIZBERG
5. Thử thách trong công việc, sự thừa nhận và
khả năng phát triển
4. Thành tích và trách nhiệm
3. Chính sách của doanh nghiệp
2. Sự giám sát và điều kiện làm việc
1. Tiền lương và cuộc sống riêng tư
Yếu tố
động lực
Yếu tố
duy trì
v2.0014101214
14
3.3. MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY CỦA PORTER
VÀ LAWLER
Giá trị các
phần thưởng
Sự nỗ lực
Phần thưởng
nội tại
Sự nỗ lực do
nhận thức
Phần thưởng
bên ngoài
Khả năng
thực hiện
nhiệm vụ
Sự thực hiện
nhiệm vụ
Sự hiểu biết
về nhiệm vụ
Sự thoả mãn
Phần thưởng
theo nhận thức
v2.0014101214
15
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
• Phân biệt người quản trị và người
lãnh đạo;
• Phương pháp lãnh đạo;
• Phong cách lãnh đạo.
v2.0014101214
16
4.1. PHÂN BIỆT NGƯỜI QUẢN TRỊ VÀ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Sự khác biệt giữa người lãnh đạo và người quản lý:
• Người quản lý (managers) được
bổ nhiệm cho một vị trí.
• Khả năng gây ảnh hưởng của họ
dựa trên quyền hạn chính thức có
được từ vị trí đó.
• Người lãnh đạo (leaders) có thể do
bổ nhiệm, hoặc là người nổi bật
lên từ một nhóm làm việc.
• Người lãnh đạo có khả năng ảnh
hưởng đến người khác không chỉ
nhờ những quy định của quyền
hạn chính thức.
Mọi người quản lý có nên là người
lãnh đạo hay không?
Và ngược lại, mọi người lãnh đạo có
nên là người quản lý hay không?
v2.0014101214
17
4.1. PHÂN BIỆT NGƯỜI QUẢN TRỊ VÀ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
(tiếp theo)
NGƯỜI LÃNH ĐẠO NĂNG ĐỘNG
Trực cảm
Có tầm nhìnTự hiểu mình
Phân quyền
Kỹ năng
thống nhất
giá trị
v2.0014101214
18
4.2. PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO
Là cách thức tác động đến các nhân viên mà người ta cho rằng nó sẽ có hiệu
quả lớn nhất trong việc phát huy sự nhiệt tình chủ động, sáng tạo của mọi
thành viên.
• Phương pháp kinh tế;
• Phương pháp hành chính tổ chức;
• Phương pháp giáo dục tư tưởng.
Trên thực tế, sử dụng kết hợp cả ba phương pháp
trên
v2.0014101214
19
4.3. CÁC PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
• Các phong cách lãnh đạo dựa
trên quyền lực;
• Các phong cách lãnh đạo theo
trường phái hành vi.
v2.0014101214
20
4.3.1 PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO THEO QUYỀN LỰC
• Phong cách quyết đoán – áp chế (chuyên quyền);
• Phong cách quyết đoán – nhân từ;
• Phong cách quản lý theo tham vấn;
• Phong cách quản lý theo nhóm mục tiêu (MBO) (Mỹ).
Các phong cách quản lý từ trên xuống dưới mức độ
tham gia của các nhà quản lý cấp dưới tăng dần lên.
v2.0014101214
21
Thuyết X và thuyết Y
4.3.2. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO THEO TRƯỜNG PHÁI HÀNH VI
Thuyết X
Thuyết Y
Ít tham vọng
Không thích công việc
Trốn tránh trách nhiệm
Tự quản lý
Yêu thích công việc
Chấp nhận trách nhiệm
v2.0014101214
22
QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CỦA MCGREGOR NHỮNG NGƯỜI THUỘC
LOẠI THUYẾT X
• “Hãy làm việc!”;
• Lãnh đạo;
• Kiểm soát;
• Phần thưởng và trừng phạt;
• Khuyến khích thông qua trả lương
và kết quả công việc;
• Chỉ tập trung vào mục đích của tổ
chức – chứ không tập trung vào
mục đích của cá nhân.
v2.0014101214
23
QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CỦA MCGREGOR NHỮNG NGƯỜI THUỘC
LOẠI THUYẾT X
• Động viên thông qua các mục đích
cá nhân;
• Hỗ trợ và ca ngợi;
• Những người muốn thành công;
• Giao trách nhiệm.
v2.0014101214
24
Các nghiên cứu tại Bang Ohio – Xác định 2 nhóm hành vi của lãnh đạo
Xây dựng cơ cấu (initiating structure) Quan tâm (consideration)
• Phân công công việc cụ thể
• Duy trì các tiêu chuẩn công việc
• Chú trọng vào thời hạn hoàn thành
• Sự tin tưởng hoàn toàn
• Sự tôn trọng các ý kiến của thuộc cấp
• Quan tâm đến tình cảm
Các nghiên cứu tại Đại học Michigan – Cũng có mục tiêu: Xác định các đặc điểm hành
vi của người lãnh đạo liên quan đến tính hiệu quả của công việc
Phong cách lãnh đạo hướng vào nhân viên Phong cách lãnh đạo hướng tới sản xuất
• Hướng sự quan tâm đến các nhu cầu của
thuộc cấp
• Chấp nhận sự khác biệt cá nhân giữa các
thành viên
• Đem lại năng suất lao động và sự hài lòng
của nhân viên cao
• Chú trọng đến các khía cạnh kỹ thuật và
nhiệm vụ của công việc
• Quan tâm đến việc hoàn thành các nhiệm
vụ của nhóm
• Xem nhân viên như phương tiện đệ đạt
được mục đích đó
CÁC THUYẾT LÃNH ĐẠO HÀNH VI (tiếp theo)
v2.0014101214
25
Sơ đồ lưới Quản lý, Robert Blake & Jane Mouton – là ma trận 2 chiều thể
hiện các hành vi lãnh đạo là bộ khung tạo thành các phong cách lãnh đạo
khác nhau.
• Các nhóm hành vi lãnh đạo là:
Quan tâm đối với con người (concern for people): Được thể hiện
trên trục tung;
Quan tâm đối với sản xuất (concern for production): Được thể hiện
trên trục hoành.
• Đánh giá việc sử dụng những hành vi của người lãnh đạo: 1 = thấp nhất,
9 = cao nhất.
Người lãnh đạo cần linh hoạt trong việc áp dụng các phong cách
quản lý sao cho phù hợp với từng tình huống cụ thể;
Mô hình này chỉ giúp khái quát hóa các phong cách lãnh đạo;
Chưa trình bày được những thông tin mới trong việc làm rõ các tình
huống phức tạp của phong cách lãnh đạo khi chỉ có rất ít các dẫn
chứng khẳng định phong cách quản lý “9, 9” là phong cách đem lại
hiệu quả cao nhất trong mọi tình huống.
CÁC THUYẾT LÃNH ĐẠO HÀNH VI (tiếp theo)
v2.0014101214
26
SƠ ĐỒ LƯỚI QUẢN LÝ CỦA R. BLAKE & J.MOUTON
9 1,9 9,9
8
7
6
5 5,5
4
3
2
1 1,1 9,1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Quan tâm đối với sản xuất
Q
u
a
n
t
â
m
đ
ố
i
v
ớ
i
c
o
n
n
g
ư
ờ
i
Phong cách
an phận
Phong cách
câu lạc bộ
Phong cách
đồng đội
Phong cách
phục tùng
mệnh lệnh
Phong cách
trung dung
Nguồn: Blake, R.R, Mouton, J.S, et al. Breakthrough in Organization Development. Nov-Dec 1964, pp.136.
v2.0014101214
27
• Các giả định cơ bản:
Hiệu quả của người lãnh đạo phụ
thuộc vào tình huống;
Khi xem xét phải tách biệt được
từng yếu tố tình huống;
• Mô hình của Fiedler (Fred Fiedler):
Kết quả hoạt động của nhóm có
hiệu quả hay không tùy thuộc vào
sự phù hợp giữa phong cách lãnh
đạo và tình huống;
Mỗi phong cách lãnh đạo chỉ phù
hợp với một tình huống nhất định;
Cần xác định các phong cách lãnh
đạo và các tình huống để tìm ra
những cách kết hợp thích đáng
giữa phong cách và tình huống.
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG
v2.0014101214
28
3 yếu tố tình huống có thể tạo thành
8 tình huống có mức độ thuận lợi
khác nhau đối với người lãnh đạo:
Mối quan hệ lãnh đạo – nhân
viên – mức độ tin tưởng, tin cậy,
và tôn trọng của nhân viên đối
với người lãnh đạo (tốt – xấu)
Cấu trúc nhiệm vụ – mức độ các
phần việc được quy chuẩn và
quy trình hóa (rõ ràng-không rõ
ràng)
Quyền lực chính thức – mức độ
ảnh hưởng mà người lãnh đạo có
được từ vị trí chính thức của họ
qua các hành động như: Tuyển
dụng, sa thải, kỷ luật, đề bạt,
tăng lương (mạnh – yếu)
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
v2.0014101214
29
KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH FIEDLER
Tốt
Xấu
K
ế
t
q
u
ả
c
ô
n
g
v
i
ệ
c
Định hướng
quan hệ
Định hướng
nhiệm vụ
Các tiêu chí
Quan hệ lãnh đạo-
nhân viên
Cấu trúc nhiệm vụ
Quyền lực chính thức
I II III IV V VI VII VIII
Tốt Tốt Tốt Tốt Xấu Xấu Xấu Xấu
Rõ Rõ Không Không Rõ Rõ Không Không
ràng ràng rõ ràng rõ ràng ràng ràng rõ ràng rõ ràng
Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
Thuận lợi Không thuận lợiTrung bình
v2.0014101214
30
• Phong cách lãnh đạo thích hợp phụ thuộc vào mức độ sẵn sàng của nhân
viên. Sự sẵn sàng (readiness) – Mức độ nhân viên có khả năng và sẵn sàng
hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể;
• Việc chú trọng vào nhân viên phản ánh một thực tế rằng: Nhân viên chấp
nhận hoặc không chấp nhận người lãnh đạo;
• Cho dù người lãnh đạo có làm gì đi nữa, thì hiệu quả vẫn phụ thuộc vào
những hành động của các nhân viên;
• Thuyết này dựa trên 2 nhóm hành vi lãnh đạo:
Các hành vi nhiệm vụ (cao – thấp);
Các hành vi quan hệ (cao – thấp).
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG CỦA HERSAY VÀ BLANCHARD
v2.0014101214
31
Bốn phong cách lãnh đạo được kết hợp từ 2 nhóm hành vi:
• Điều hành trực tiếp – Người lãnh đạo xác định vai trò của mỗi cá nhân và
truyền đạt cách thức nhân viên thực hiện công việc của mình (nhân viên
vừa không đủ năng lực, vừa không đủ tự tin);
• Kèm cặp – Người lãnh đạo vừa hướng dẫn, vừa hỗ trợ (nhân viên chưa
có đủ khả năng, nhưng sẵn sàng thực hiện những nhiệm vụ cần thiết);
• Tham gia – Cả người lãnh đạo và nhân viên cùng tham gia quá trình ra
quyết định (nhân viên có khả năng, nhưng không sẵn sàng thực hiện
công việc);
• Ủy quyền – Người lãnh đạo chỉ đưa ra những chỉ dẫn và hỗ trợ tối thiểu
(nhân viên có đủ khả năng và sẵn sàng thực hiện công việc).
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG CỦA HERSAY VÀ BLANCHARD
(tiếp theo)
v2.0014101214
32
Hành vi nhiệm vụ
H
à
n
h
v
i
q
u
a
n
h
ệ
CaoThấp
Cao
Chú trọng nhiều vào
nhiệm vụ, ít vào quan hệ
Chú trọng ít vào nhiệm vụ,
ít vào quan hệ
Chú trọng
nhiều vào nhiệm vụ,
nhiều vào quan hệ
Chú trọng ít vào nhiệm vụ,
nhiều vào quan hệ
Trự
c tiếp
K
èm
cặp
T h
a m
g
i a
Ủ
y
q u
y ề
n
S4
S3
S1
S2
Cao Trung bình Thấp
S4 S3 S2 S1
Có khả năng
và Sẵn sàng
Có khả
năng và
không sẵn
sàng
Không có
khả năng và
sẵn sàng
Không có
khả năng
và không
sẵn sàng
Mức độ sẵn sàng của Nhân viên
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG CỦA HERSAY VÀ BLANCHARD
(tiếp theo)
v2.0014101214
33
• Robert House – công việc của người quản lý là hỗ trợ nhân viên trong quá
trình đạt được mục tiêu của họ, và đưa ra những định hướng hoặc hỗ trợ để
đảm bảo rằng những mục tiêu này cũng tương thích với các mục tiêu chung
của nhóm hoặc tổ chức;
• Đường dẫn – mục tiêu: Lãnh đạo làm sáng tỏ hướng đi cho nhân viên đạt
được các mục tiêu của mình và làm cho lộ trình xuyên suốt trở nên thuận lợi
hơn bằng cách tối giản các rào cản và hiểm nguy.
• Hành vi của người lãnh đạo sẽ là:
Chấp nhận được đối với nhân viên: Nhân viên xem hành vi của lãnh đạo
đem lại cho họ sự thỏa mãn ngay lập tức hoặc lâu dài;
Động cơ thúc đẩy đối với nhân viên:
Hành vi lãnh đạo làm cho sự thỏa mãn các nhu cầu của thuộc cấp
phụ thuộc vào việc kết quả công việc hiệu quả;
Đem đến những hướng dẫn, huấn luyện, hỗ trợ, và những phần
thưởng cần thiết để công việc được hiệu quả.
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DẪN – MỤC TIÊU
v2.0014101214
34
• Bốn phong cách lãnh đạo
Điều hành trực tiếp – Lãnh đạo mô tả các nhiệm vụ, lên lịch trình
thực hiện, và cung cấp những hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ;
Hỗ trợ – Người lãnh đạo thân thiện và thể hiện sự quan tâm đối với
nhân viên;
Tham gia – Lãnh đạo dựa vào những gợi ý của thuộc cấp khi ra
quyết định;
Định hướng thành tích – Người lãnh đạo xây dựng những mục tiêu
thách thức và kỳ vọng nhân viên của mình thực hiện với nỗ lực cao
nhất, dựa vào sự tin tưởng đối với họ.
• Mô hình giả định rằng người lãnh đạo có thể thực hiện bất cứ hoặc mọi
hành vi lãnh đạo, tùy theo tình huống.
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DẪN ĐẾN MỤC TIÊU (tiếp theo)
v2.0014101214
35
• Lãnh đạo là một quá trình tác động tới con người sao cho họ thực sự nhiệt
tình, chủ động và sáng tạo hoàn thành các mục tiêu của tổ chức;
• Các căn cứ để xây dựng các phương pháp và phong cách lãnh đạo hiệu quả
là việc hiểu được vai trò của yếu tố con người trong một tổ chức, các động
cơ, động lực thúc đẩy con người làm việc;
• Các phương pháp lãnh đạo chủ yếu được các nhà quản trị hay sử dụng đó
là phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính và phương pháp giáo dục
tư tưởng;
• Mỗi phong cách lãnh đạo đều có những ưu nhược điểm nhất định,
tùy theo đặc điểm và tính cách của nhà quản trị và các tình huống thực tế
cụ thể, các nhà quản trị có thể xây dựng và áp dụng các phong cách lãnh
đạo phù hợp và có hiệu quả.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI