1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG XỬ VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và được sử dụng lâu bền trong nhiều chu kì kinh doanh. • Đặc điểm. • Lựa chọn đầu tư mua sắm. • Các nguyên tắc cần đáp ứng. • Hao mòn và bù đắp hao mòn.
22 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 - Bài 5: Quản trị công nghệ - Phạm Hồng Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015107206 1
BÀI 5
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
TS. Phạm Hồng Hải
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015107206
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Để sản xuất sản phẩm mới, công ty có 3 phương án công nghệ có thể lựa chọn: phương
án 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 2,4 tỉ đồng, phương án 2 có chi phí đầu tư
cho công nghệ mới là 2,8 tỉ đồng, phương án 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là
3,2 tỉ đồng.
2
Giả sử công ty huy động được 2,5 tỉ thì công ty nên chọn phương án nào?
v1.0015107206
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:
• Khái niệm công nghệ và quản trị công nghệ.
• Lựa chọn và đổi mới công nghệ.
• Bảo dưỡng và sửa chữa.
3
v1.0015107206
NỘI DUNG
4
Khái quát về quản trị công nghệ
Lựa chọn và đổi mới công nghệ
Bảo dưỡng và sửa chữa
v1.0015107206 5
1.2. Công nghệ
1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
1.1. Đặc điểm và ứng xử với tài sản cố định
1.3. Quản trị công nghệ
v1.0015107206
1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG XỬ VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và được sử dụng lâu bền trong nhiều chu
kì kinh doanh.
• Đặc điểm.
• Lựa chọn đầu tư mua sắm.
• Các nguyên tắc cần đáp ứng.
• Hao mòn và bù đắp hao mòn.
6
v1.0015107206
1.2. CÔNG NGHỆ
• Khái niệm
Theo nghĩa hẹp: Công nghệ sản xuất là cách thức sản xuất theo phương pháp
xác định do con người sáng tạo ra và vận dụng vào quá trình sản xuất với máy
móc thiết bị.
Theo nghĩa rộng: Công nghệ bao gồm các yếu tố kiến thức, phương tiện vật
chất, con người và tổ chức.
• Phân loại
Theo tính chất của công nghệ.
Theo đặc trưng kỹ thuật của công nghệ.
Theo đặc điểm quản trị công nghệ.
Theo nguồn gốc của công nghệ.
Theo chu kì sống của công nghệ.
Theo vai trò của công nghệ.
7
v1.0015107206
1.3. QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
Quản trị công nghệ trong doanh nghiệp là tổng hợp các hoạt động nghiên cứu và vận
dụng các quy luật khoa học vào việc xác định và tổ chức thực hiện các mục tiêu và các
biện pháp kỹ thuật nhằm thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ, áp dụng công nghệ kỹ
thuật mới, bảo đảm quá trình sản xuất tiến hành với hiệu quả cao.
8
v1.0015107206
2. LỰA CHỌN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
9
2.2. Đổi mới công nghệ
2.1. Lựa chọn công nghệ
v1.0015107206
2.1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
10
Các yêu cầu khi lựa chọn.
• Lựa chọn công nghệ tối ưu: Phương án công nghệ tối ưu
đối với 1 doanh nghiệp là phương án phù hợp về mặt kỹ
thuật, mang lại hiệu quả về mặt kinh tế và đảm bảo tính
khả thi.
• Phương pháp lựa chọn công nghệ tối ưu
Đánh giá về mặt kỹ thuật. Đánh giá phương án công
nghệ về mặt kỹ thuật thì phải phân tích chu kỳ sống
của công nghệ.
Đánh giá về mặt kinh tế.
Phương pháp để sử dụng đánh giá là phương
pháp điểm hoà vốn. Cụ thể phương pháp này
được chia làm 2 bước.
v1.0015107206
2.1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ (tiếp theo)
11
Bước 1: Xác định những phương án công nghệ phù hợp về mặt kinh tế có nghĩa là những
phương án công nghệ đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi được vốn đầu tư.
Gọi Q là khối lượng sản xuất theo công nghệ mới.
FCCN: chi phí đầu tư cho công nghệ mới: Chi phí này phải được tính theo giá trị tương lai
của tiền.
AVCkD: Chi phí kinh doanh biến đổi để sản xuất sản phẩm công nghệ mới.
P: Giá bán 1 sản phẩm sản xuất theo công nghệ mới.
TR: Tổng doanh thu thu được do bán sản phẩm theo công nghệ mới.
TC: Tổng chi phí của việc sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới.
Mức sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi được vốn là: QHV. Được xác định từ phương
trình: TR = TC.
QHV = FCCN/ (P - AVCKD)
Một phương án công nghệ được coi là phù hợp kinh tế nếu như Q > QHV
v1.0015107206
2.1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ (tiếp theo)
12
Bước 2: Chọn phương án công nghệ mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các
phương án công nghệ phù hợp về mặt kinh tế.
Để làm điều đó ta tính giá thành của các phương án công nghệ về mặt kinh tế theo các
công thức. Lựa chọn phương án công nghệ có giá thành nhỏ nhất.
Z = FCCN + AVCKD QSX
v1.0015107206
2.1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
Đánh giá về mặt tài chính: Phương án công nghệ tối ưu là phương án không chỉ
phù hợp về mặt kỹ thuật, kinh tế mà còn phù hợp về khả năng tài chính.
13
v1.0015107206
BÀI TẬP
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty, có 3 phương án sau:
• Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng, chi phí
kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm (đvsp) là 55.000 đồng.
• Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng, chi phí
kinh doanh biến đổi cho 1 đvsp là 62.000 đồng.
• Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng, chi phí
kinh doanh biến đổi cho 1 đvsp là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất của công ty dự kiến sản xuất khoảng
2.500.000 sản phẩm trong 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng bình quân là 8%/năm. Giả sử
giá bán dự kiến là 70.000 đồng/sản phẩm.
Hãy lựa chọn phương án công nghệ tối ưu về mặt kinh tế và tính mức tiết kiệm được từ
việc lựa chọn công nghệ tối ưu.
14
v1.0015107206
2.2. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
• Lựa chọn phương pháp đổi mới công nghệ
Cải tiến hoàn thiện dần công nghệ đã có.
Thay thể hoàn toàn công nghệ cũ bằng công nghệ mới.
• Chuyển giao công nghệ
Là hình thức mua và bán công nghiệp trên cơ sở hợp
đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù
hợp với các quy trình của pháp luật.
Các đối tượng chuyển giao.
Các nội dung chủ yếu đối với quá trình chuyển giao công
nghệ của một doanh nghiệp.
15
v1.0015107206
3. BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
16
• Khái quát: Công tác bảo dưỡng và sửa chữa là hoạt động cần thiết đối với doanh
nghiệp. Mọi yếu tố vật chất cấu thành doanh nghiệp như mặt bằng, nhà xưởng, máy
móc thiết bị phương tiện vận chuyển, hệ thống xử lý chất thải đều cần được bảo
dưỡng và sửa chữa.
• Các nhiệm vụ chính
v1.0015107206
3. BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA (tiếp theo)
17
• Chế độ bảo dưỡng sửa chữa
Chế độ bảo dưỡng sửa chữa dự phòng.
Chế độ bảo dưỡng sửa chữa theo lệnh.
• Các hình thức tổ chức bảo dưỡng và sửa chữa
Hình thức phân tán.
Hình thức tập trung.
Hình thức hỗn hợp.
• Biện pháp nâng cao hiệu quả bảo dưỡng và sửa chữa
v1.0015107206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Để lựa chọn phương án công nghệ với dữ liệu đề bài cho, thì chỉ lựa chọn được dựa
vào tính phù hợp về mặt tài chính, tức là với 2,5 tỉ, chỉ lựa chọn đượ phương án 1.
• Tuy nhiên, phương án đó có phù hợp về kinh tế hay không cần phải tính toán tính
hòa vốn của phương án công nghệ đó. Ngoài ra còn cân nhắc tới trình độ công
nghệ, trình độ lao động, các vấn đề khác có liên quan.
18
v1.0015107206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Lựa chọn tài sản cố định phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với trình độ đội ngũ lao động.
B. Lựa chọn tài sản cố định phải đảm bảo nguyên tắc tương ứng với trình độ công nghệ.
C. Lựa chọn tài sản cố định phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
D. Lựa chọn tài sản cố định phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả trước mắt.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Lựa chọn tài sản cố định phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả trước mắt.
• Giải thích: ???
19
v1.0015107206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Phương án công nghệ tối ưu là phương án được đánh giá phù hợp về mặt kinh tế.
B. Phương án công nghệ tối ưu là phương án được đánh giá phù hợp về mặt kỹ thuật.
C. Phương án công nghệ tối ưu là phương án được đánh giá phù hợp về mặt tài chính.
D. Phương án công nghệ tối ưu là phương án được đánh giá phù hợp về mặt kỹ thuật,
tài chính và kinh tế.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Phương án công nghệ tối ưu là phương án được đánh giá phù
hợp về mặt kỹ thuật, tài chính và kinh tế.
• Giải thích: ???
20
v1.0015107206
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bạn hiểu gì về lựa chọn phương thức đổi mới công nghệ?
Trả lời:
• Có hai phương thức đổi mới công nghệ:
Phương thức cải tiến dần công nghệ đã có thành công nghệ tương đương với
công nghệ hiện đại.
Phương thức thay thế công nghệ cũ bằng công nghệ mới.
• Cơ sở lựa chọn phương thức đổi mới công nghệ:
Độ dài còn lại của chu kỳ sống của công nghệ.
Khả năng thay đổi nguồn lực (đặc biệt là nguồn nhân lực).
Khả năng về vốn đầu tư cho đổi mới công nghệ.
Dự đoán về thay đổi của thị trường sản phẩm cũng như nguồn lực đầu vào.
Thực trạng tác động của công nghệ đang sử dụng vào môi trường và đòi hỏi về
môi trường sống.
21
v1.0015107206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Kết thúc bài 5, sinh viên cần nắm được:
• Khái niệm công nghệ và quản trị công nghệ.
• Lựa chọn và đổi mới công nghệ.
• Bảo dưỡng và sửa chữa.
22