1.1.1. KHÁI NIỆM
• Nhu cầu là trạng thái tâm lý căng thẳng khiến con
người cảm thấy thiếu thốn về một cái gì đó và mong
được đáp ứng.
• Nhu cầu con người hết sức phong phú và đa dạng,
phức tạp và không có giới hạn tuỳ thuộc khả năng
của bản thân mỗi người và sự phát triển kinh tế của
xã hội.
1.1.2. PHÂN LOẠI
• Theo mức độ cần thiết của con người: Theo A.H.Maslow, nhu cầu con người hết sức
phong phú được chia theo 05 bậc thang từ thấp đến cao: Nhu cầu về mặt sinh lý
của con người, nhu cầu có một cuộc sống an toàn, nhu cầu về mặt xã hội, nhu cầu
địa vị và quyền lực xã hội, nhu cần thực hiện hoá bản thân.
• Theo tính chất vật lý: gồm nhu cầu vật chất, nhu cầu phi vật chất.
• Theo phương thức cá nhân xử lý: gồm các cách, con người tự sản xuất cái mình có
nhu cầu, con người đi tước đoạt của kẻ khác để thoả mãn nhu cầu của mình, con
người đi xin người khác để đáp ứng nhu cầu của mình (các nước, tổ chức, cá nhân
xin viện trợ), con người thông qua trao đổi trên thị trường để thoả mãn các nhu cầu.
• Theo khách thể đáp ứng nhu cầu: gồm nhu cầu do thị trường đáp ứng, nhu cầu do
xã hội cung ứng.
• Theo khả năng thanh toán và tính cách văn hoá của con người trong xử lý nhu cầu:
gồm nhu cầu lý thuyết, nhu cầu tiềm năng và nhu cầu hiện thực.
45 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh - Bài 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh và quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0011107206
1
BÀI 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ths. Nguyễn Thị Vân Anh
v1.0011107206
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Vậy, các bước quản trị kinh doanh của việc khởi nghiệp là gì? Và cócần thiết phải đánh giá nhận thức kinh doanh của mình hay không?
• Bài học ngày hôm nay sẽ trả lời bạn câu hỏi này.
Bắt đầu sự nghiệp với ý tưởng kinh doanh là mở chuỗi của hàng cà phê với thương hiệu
“Cà phê Đất Việt”. Bạn chưa biết mình cần làm những gì để triển khai ý tưởng này
thành hiện thực.
v1.0011107206
3
MỤC TIÊU
Nắm được nội dung các khái niệm: kinh doanh, quản trị kinh doanh, các
chức năng quản trị kinh doanh và các bước mà chủ doanh nghiệp phải
thực hiện để tiến hành kinh doanh.
Hiểu được sự ra đời và phát triển các hoạt động kinh doanh.
Nắm được các đặc điểm của hoạt động kinh doanh trong điều kiện nền
kinh tế hội nhập.
Hiểu được Nhà nước quản lý các doanh nghiệp bằng công cụ gì? Đồng
thời Nhà nước phải hỗ trợ cho các doanh nghiệp những gì và các doanh
nghiệp phải có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước.
v1.0011107206
4
NỘI DUNG
Kinh doanh là gì?1
Quản trị doanh nghiệp là gì?2
Quản trị kinh doanh phải thực hiện theo các nội dung nào và thực
hiện các nhiệm vụ nào?3
Quản trị kinh doanh trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh
kinh tế toàn cầu có đặc điểm gì cần phải quan tâm?4
Nhà nước quản lý các doanh nghiệp về những vấn đề gì?5
v1.0011107206
5
HƯỚNG DẪN HỌC
• Để học tốt bài học này, học viên cần nghe và
hiểu hiểu bài giảng, đồng thời trao đổi trên diễn
đàn môn học, tham gia làm các bài luyện tập trắc
nghiệm.
• Tham khảo thêm một số sách quản trị kinh
doanh, trong đó có: Giáo trình Quản trị kinh
doanh, Chủ biên: GS.TS Đỗ Hoàng Toàn, NXB lao
động xã hội, 2010.
• Tham khảo tin tức trên các internet về tình hình
kinh tế của đất nước cũng như của thế giới.
v1.0011107206
6
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
• Cung, cầu, giá cả, sản phẩm, khách hàng.
• Năm nhân tố cơ bản tạo nên khái niệm
thị trường.
• Thị trường là gì? Đặc điểm của thị trường.
v1.0011107206
7
• Khái niệm.
• Phân loại.
1.1. NHU CẦU
v1.0011107206
8
1.1.1. KHÁI NIỆM
• Nhu cầu là trạng thái tâm lý căng thẳng khiến con
người cảm thấy thiếu thốn về một cái gì đó và mong
được đáp ứng.
• Nhu cầu con người hết sức phong phú và đa dạng,
phức tạp và không có giới hạn tuỳ thuộc khả năng
của bản thân mỗi người và sự phát triển kinh tế của
xã hội.
v1.0011107206
9
1.1.2. PHÂN LOẠI
• Theo mức độ cần thiết của con người: Theo A.H.Maslow, nhu cầu con người hết sức
phong phú được chia theo 05 bậc thang từ thấp đến cao: Nhu cầu về mặt sinh lý
của con người, nhu cầu có một cuộc sống an toàn, nhu cầu về mặt xã hội, nhu cầu
địa vị và quyền lực xã hội, nhu cần thực hiện hoá bản thân.
• Theo tính chất vật lý: gồm nhu cầu vật chất, nhu cầu phi vật chất.
• Theo phương thức cá nhân xử lý: gồm các cách, con người tự sản xuất cái mình có
nhu cầu, con người đi tước đoạt của kẻ khác để thoả mãn nhu cầu của mình, con
người đi xin người khác để đáp ứng nhu cầu của mình (các nước, tổ chức, cá nhân
xin viện trợ), con người thông qua trao đổi trên thị trường để thoả mãn các nhu cầu.
• Theo khách thể đáp ứng nhu cầu: gồm nhu cầu do thị trường đáp ứng, nhu cầu do
xã hội cung ứng.
• Theo khả năng thanh toán và tính cách văn hoá của con người trong xử lý nhu cầu:
gồm nhu cầu lý thuyết, nhu cầu tiềm năng và nhu cầu hiện thực.
v1.0011107206
10
1.2. MONG MUỐN
Là nhu cầu phù với nét tính cách văn hoá của
con người (thói quen, đặc điểm sinh lý, giới
tính, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp)
v1.0011107206
11
1.3. CẦU
• Là mong muốn phù hợp với khả năng thanh
toán của con người ở trên thị trường.
• Nói các khác cầu phải thoả mãn hai điều kiện:
Phía người có nhu cầu phái có khả năng
thanh toán;
Phía người đáp ứng nhu cầu phải thông
qua trao đổi trên thị trường.
v1.0011107206
12
1.4. SẢN PHẨM
• Là những hàng hoá, dịch vụ được chào bán trên thị trường mà người bán mong
muốn và cần đem đáp ứng cho người mua.
Hàng hoá được chia thành: Hàng hoá cá nhân và hàng hoá công cộng.
Dịch vụ: là những hoạt động mang tính phục vụ chuyên nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu nào đó của con người, của xã hội. Dịch vụ có ba đặc điểm sau: Tính
không chuyển nhượng quyền sở hữu, tính tiêu dùng tại chỗ và tính khó nhận
dạng.
• Sản phẩm: có các đặc điểm sau:
Sản phẩm có giá trị;
Tính thay thế của sản phẩm;
Tính đa công dụng của sản phẩm;
Giá trị của sản phẩm luôn thay đổi;
Đem lại lợi ích cho người bán chứ không phải là mục tiêu của ngừời bán.
Dùng để trao đổi.
v1.0011107206
13
1.5. TRAO ĐỔI
• Khái niệm.
• Điều kiện của trao đổi.
v1.0011107206
14
1.5.1. KHÁI NIỆM
Trao đổi là hành vi nhận được một vật gì đó
bằng việc cung cấp trở lại một vật khác, qua đó
cả hai phía tham gia trao đổi đều thoả mãn nhu
cầu của mình.
v1.0011107206
15
1.5.2. ĐIỀU KIỆN CỦA TRAO ĐỔI
Để tiến hành trao đổi phải có các điều kiện sau:
• Ít nhất có hai chủ thể tham gia vào trao đổi;
• Mỗi chủ thể phải có một vật gì đó có gía trị và
cân đối với bên kia;
• Mỗi chủ thể phải có khả năng đem vật có giá trị
của mình ra trao đổi;
• Mỗi bên tham gia phải đựơc tự do chấp nhận
hoặc từ chối đề nghị trao đổi;
• Mỗi bên tham gia đều tin tưởng vào tính hợp lý
và hữu ích của sự trao đổi.
• Trao đổi phải được diễn ra ở một thời gian và
không gian nhất định.
v1.0011107206
16
1.6. KHÁCH HÀNG
• Khách hàng là người đi mua sản phẩm trên thị
trường để đáp ứng nhu cầu của mình.
• Phân loại: Có nhiều cách phân loại:
Theo quy mô: gồm khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp,
xã hội và các xã hội.
Theo mức độ và phương thức mua: gồm
khách hàng tiềm ẩn, khách hàng thực tế,
khách hàng suy giảm.
v1.0011107206
17
1.7. NGƯỜI BÁN
Là người sở hữu sản phẩm với mong muốn
đem đáp ứng cho khách hàng vì mục đích
thu lợi.
v1.0011107206
18
1.8. CUNG
Là bên bán (một loại sản phẩm tương tự) cùng
khối lượng sản phẩm mà họ có thể đáp ứng cho
bên có nhu cầu.
v1.0011107206
19
1.9. GIÁ CẢ
• Khái niêm: Giá cả là biểu hiện bằng tiền của
giá trị sản phẩm, là sự đối thoại giữa sản
phẩm với khách hàng và các nhà cung ứng.
• Vai trò: Giá cả là công cụ để cạnh tranh
quan trọng trong việc bán sản phẩm.
• Điều kiện: Giá cả phải thoả mãn 03 yêu cầu
sau: Hoàn đủ chi phí tạo ra sản phẩm, thu
đựoc một lượng lãi nhất định, có được một
nhóm khách hàng đủ lớn chấp nhận.
v1.0011107206
20
1.10. THỊ TRƯỜNG
• Theo nghĩa rộng, thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm và tiền tệ
trao đổi, nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của hai phía cung và cầu về một loại sản
phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả
cần có của sản phẩm.
• Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Ở đó: sản
xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Và một phần câu hỏi sản xuất ra
để làm gì? Được quyết định thông qua thị trường.
• Đặc điểm của nền kinh tế thị trường thế kỷ 21:
Sự liên kết và cạnh tranh kinh tế diễn ra trên quy mô khu vực và toàn cầu;
Cách mạng khoa học và công nghệ liên tục phát triển;
Sự cạn kiệt tài nguyên cho sản xuất.
Tội ác và khủng bố xã hội phát triển.
Doanh nghiệp ngày một can thiệp sâu vào Nhà nước.
v1.0011107206
21
2. KINH DOANH
• Kinh doanh là gì?
• Doanh nghiệp.
• Ba hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp.
• Quan hệ giữa doanh nghiệp và môi trường.
v1.0011107206
22
2.1. KINH DOANH LÀ GÌ?
Kinh doanh là các hoạt động nhằm mục tiêu sinh lời
của các chủ thể kinh doanh trên thị trường, bằng việc
tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách hàng và
gây tổn hại nhất định cho môi trường.
v1.0011107206
23
2.2. DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh trên thị trường, thoả mãn đầy
đủ các điều kiện của luật định.
• Phân loại:
Doanh nghiệp Nhà nước;
Công ty TNHH hữu hạn;
Công ty cổ phần;
Công ty hợp danh;
Doanh nghiệp tư nhân.
v1.0011107206
24
2.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CỐT LÕI CỦA DOANH NGHIỆP
Hoạt động của doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp sản xuất) có thể tách thành ba
hoạt động:
• Hoạt động “sản xuất” liên quan tới thị trường đầu vào: gồm nguồn nhân lực, vốn,
thị trường tư liệu sản xuất và dịch vụ, trị trường năng lượng và nguyên liệu, thị
trường công nghệ, các mối quan hệ ràng buộc phải thực hiện.
• Hoạt động “phân phối” của cải cho các thành phần tương ứng với sự đóng góp
sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến thị trường đầu ra: gồm thanh toán cho
người cung ứng, trả lương và các khoản chi phí khác cho ngừơi lao động của
doanh nghiệp, nộp thuế, trả lợi tức cho ngừời vay, trả lợi nhuận cho chủ sở hữu
doanh nghiệp (nếu có), chi phí đổi mới tư liệu sản xuất và đầu tư phát triển, chi cá
nhân cho chủ doanh nghiệp.
• Hoạt động “quan hệ” để phù hợp với môi trường khách hàng, cạnh tranh, quản lý
vĩ mô.
v1.0011107206
25
2.4. DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
• Theo phân loại thông thường thì môi trường của doanh nghiệp chia thành 8 loại: môi
trường kinh tế, luật pháp và thể chế, văn hoá, xã hội, công nghệ, chính trị, sinh thái,
quốc tế.
• Tác động của môi trường đến doanh nghiệp: doanh nghiệp gắng thích ứng với
những ràng buộc của môi trường đồng thời mặt khác môi trường tạo những điều
kiện thuân lợi cho doanh nghiệp nếu biết nắm lấy chúng.
• Tác động trở lại của doanh nghiệp lên môi trường: Doanh nghiệp góp phần cung cấp
việc làm và đóng những khoản thuế cho địa phương và Nhà nước; doanh nghiệp làm
ô nhiễm môi trường (nếu ý thức cộng đồng kém trước xã hội).
v1.0011107206
26
3. QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Quản trị;
• Quản trị kinh doanh.
v1.0011107206
27
3.1. QUẢN TRỊ
• Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị, nhằm đạt
được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
• Quản trị và lãnh đạo là hai thuật ngữ không đồng nhất: Hai thuật ngữ này đều bao
hàm ý tác động nhưng khác nhau về mức độ và phương thức tiến hành.
Chủ thể quản trịChủ thể quản trị
Đối tượng bị quản trịĐối tượng bị quản trị
Mục tiêuMục tiêu
Môi trườngMôi trường
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ logic của khái niệm quản trị
v1.0011107206
28
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Sự khác nhau giữa quản trị và lãnh đạo?
v1.0011107206
29
3.2. QUẢN TRỊ KINH DOANH
Quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đính bằng quyền lực của chủ
doanh nghiệp lên tập thể những người lao động, các nguồn lực, các cơ hội, các mối quan hệ của
doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, trong khuân khổ luật định và
thông lệ của xã hội; đồng thời phải chịu trách nhiệm về các tổn hại mà doanh nghiệp gây ra cho
môi trường.
Chủ doanh nghiệp
Những người lao động
trong doanh nghiệp
Mục tiêu doanh nghiệp
Luật định và thông lệ xã hội, quốc tế
Những người cung ứng đầu vào
Các đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Các cơ hội tốt
Các nguy cơ, rủi ro
Trách nhiệm
môi trường
Thị trường
Các đầu vào Tác động
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ logic của khái niệm quản trị kinh doanh
v1.0011107206
30
3.2. QUẢN TRỊ KINH DOANH (tiếp theo)
• Thực chất của quản trị kinh doanh là quản trị
con người trong doanh nghiệp, là điều chỉnh
hành vi của mỗi con người thành hành vi chung,
thông qua đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi
tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp.
• Quản trị kinh doanh là khoa học và nghệ thuật;
là một nghề , là triết lý sống của nhà quản trị.
v1.0011107206
31
4. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Kinh doanh ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Lúc đầu nó chưa
phải là ngành khoa học độc lập mà chỉ là một lĩnh vực kiến thức ước lệ, kinh nghiệm của
nhà quản trị kinh doanh. Đến cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 mới tách một ngành khoa
học mang tính độc lập với nhiều bước phát triển và nhiều trường phái khác nhau.
• Trường phái cơ cấu và chế độ hệ thống: Trường phái này dành nghiên cứu quản trị
trong phạm vi hệ thống doanh nghiệp, ở góc độ tạo ra một cơ cấu tổ chức quản trị
hợp lý, một chế độ điều hành khoa học, chặt chẽ để đem lại hiệu quả cao cho công
tác quản trị trong hệ thống. Đóng góp to lớn này kể tới các nhà quản lý: Robert
Owen, Andew Ure, Taylor, Henry Fayol
• Trường phái quan hệ con người với con người trong hệ thống: Trường phái này đã
có sự quan tâm thoả đáng đến yếu tố tâm lý con người, tâm lý tập thể và bầu
không khí tâm lý trong xí nghiệp; đã phân tích yếu tố tác động qua lại giữa con
người với con người trong xí nghiệp. Đại diện trường phái này là: M.P. Follet, Elton
Mayo, Mc.Gregor, w.Ouchi.
v1.0011107206
32
4. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Trường phái quản lý kinh tế các nước xã hội chủ
nghĩa Đông Âu:Việc quản lý đã đặt ra trên cơ sở bản
chất chế độ xã hội xã hội chủ nghĩa là xóa bỏ bóc lột
thực hiện sở hữu xã hội xã hội chủ nghĩa về tư liệu
sản xuất với hai mục tiêu quản lý là tạo ra năng suất
hiệu quả và công bằng nhân đạo xã hội. Việc quản lý
tập trung trong phạm vi cả nước. Đến đầu năm 50 do
sự bất châp các quy luật khách quan của thị trường
với các yếu kếm của đội ngũ các nhà quản lý điều
hành bộ máy và một số nguyên nhân khác đòi hỏi các
nhà quản lý xem xét lại lý thuyết quản lý của mình.
• Trường phái quản trị con ngươi gắn với môi trường.
v1.0011107206
33
5. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Cơ sở lý luận kinh doanh
Lý thuyết hệ thống
Thự chất, bản chất QTKD
Vận dụng quy luật
Các nguyên tắc QTKD
Các phương pháp QTKD Nghệ thuật kinh doanh
2. Cơ sở tổ chức QTKD Chức năng QTKD Cơ cấu tổ chức QTKD Con người trong QTKD
3. Quá trình kinh doanh Thông tin kinh tế Mục tiêu QTKD Các quyết định QTKD công cụ và phương tiện sử dụng
4. Đổi mới cá hoạt động QTKD Phân tích kinh tế Chống rủi ro kinh doanh Đổi mới kinh doanh Hiệu quả QTKD
Sơ đồ 1.3: Cấu trúc nội dung quản trị kinh doanh
v1.0011107206
34
5.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Nội dung cơ bản của lý thuyết hệ thống, dịch học
quản trị, phương pháp luận của Mác – Lênin,
• Thực chất, bản chất của quản trị kinh doanh.
• Các nguyên tắc quản trị kinh doanh.
• Các phương pháp quản trị kinh doanh.
• Nghệ thuật quản trị kinh doanh.
v1.0011107206
35
5.2. CƠ SỞ TỔ CHỨC CỦA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Là quá trình triển khai các yếu tố tiềm năng của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Thực chất giúp nhà quản trị trả lời hai câu
hỏi: Ai làm gì? Làm như thế nào trong quá trình
kinh doanh.
v1.0011107206
36
5.3. QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH KINH DOANH
Quá trình tiến hành kinh doanh là việc liên
kết nội dung hai quá trình trên vào thực tiễn
vận hành doanh nghiệp. Thực chất, giúp nhà
quản trị trả lời câu hỏi: Phải tiến hành như
thế nào? Phải sử dụng tới công cụ nào?
v1.0011107206
37
5.4. ĐỔI MỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đổi mới các hoạt động kinh doanh là quá trình
quản trị sự thay đổi và rủi ro kinh doanh. Thực
chất, giúp nhà kinh doanh trả lời câu hỏi: Doanh
nghiệp sẽ phải chuyển đổi như thế nào? Sẽ đi đến
đâu trong tương lai.
v1.0011107206
38
6. CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Chức năng quản trị kinh doanh là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể quản trị. Là tập hợp những
nhiệm vụ khách nhau mà chủ doanh nghiệp tiến hành trong quá trình kinh doanh.
• Theo giai đoạn tác động, quản trị kinh doanh có 5 chức năng:
Xác định đường lối chiến
lược, mục tiêu phát triển
của doanh nghiệp
Hình thành các nhóm chuyên
môn hóa, các phân hệ tạo
nên cơ cấu bộ máy DN
Nhằm phối hợp hoạt động
chung của các nhóm, các
phân hệ trong DN
Nhằm kịp thời kiểm tra phát
hiện sai sót trong quá trình
hoạt động và các cơ hội đột
biến cần khai thác của DN
Nhằm sửa chữa sai sót nảy
sinh trong quá trình hoạt
động, tận dụng cơ hội thúc
đẩy DN
Chức năng của
quản trị kinh doanh
Chức năng hoạch định
Chức năng tổ chức
Chức năng điều hành
Chức năng Kiểm tra
Chức năng điều chỉnh, đổi mới
v1.0011107206
39
7. KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CÓ TÍNH
HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
có tính hội nhập quốc tế đòi hỏi các chủ
doanh nghiệp phải vận hành doanh
nghiệp với nhiều khó khăn thử thách hơn,
do đó họ phải có sự hiểu biết và trình độ
cao hơn để thích nghi và phát triển.
v1.0011107206
40
8. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CHỦ
DOANH NGHIỆP
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯƠNG LAICHỦ DOANH NGHIỆP TƯƠNG LAI
Nhận thức kinh doanhNhận thức kinh doanh
Đánh giá bản thân:
- Thách thức khi khởi sự
- Phân tích điều kiện bản thân.
- Kiểm tra năng lực quản trị.
- Đánh giá tài chính có thể huy động
Đánh giá bản thân:
- Thách thức khi khởi sự
- Phân tích điều kiện bản thân.
- Kiểm tra năng lực quản trị.
- Đánh giá tài chính có thể huy động
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh:
- Chọn lựa loại hình kinh doanh.
- Chọn ý tưởng kinh doanh.
- Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh.
- Phát triển kế hoạch kinh doanh thành kế hoạch.
Lựa chọn ý tưởng kinh doanh:
- Chọn lựa loại hình kinh doanh.
- Chọn ý tưởng kinh doanh.
- Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh.
- Phát triển kế hoạch kinh doanh thành kế hoạch.
KẾ HOẠCH KINH DOANH KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.Phân tích thị trường1.Phân tích thị trường 2.Lập kế hoạch Marketing2.Lập kế hoạch Marketing 3.Lựa chọn hình thức pháp lý phù hợp3.Lựa chọn hình thức pháp lý phù hợp 4. Tổ chức nhân sự4. Tổ chức nhân sự
5. Xác định trách nhiệm pháp lý5. Xác định trách nhiệm pháp lý 6. ước tính vốn kinh doanh và huy động vốn6. ước tính vốn kinh doanh và huy động vốn 7. Đánh giá khả năng tồn tại của DN7. Đánh giá khả năng tồn tại của DN
8. Tiến hành kinh doanh8. Tiến hành kinh doanh
Sơ đồ 1.4: Bước quản trị kinh doanh của việc khởi nghiệp
v1.0011107206
41
8. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CHỦ
DOANH NGHIỆP
Hình thành ý đồ, hoài bão
đường lối, sứ mệnh
Hình thành ý đồ, hoài bão
đường lối, sứ mệnh
Xây dựng và hoàn thiện
cơ cấu bộ máy doanh nghiệp
Xây dựng và hoàn thiện
cơ cấu bộ máy doanh nghiệp
Huy động nhân lực, vốn,
các nguồn lực khác, các mối quan hệ
Huy động nhân lực, vốn,
các nguồn lực khác, các mối quan hệ
Điều hành doanh nghiệpĐiều hành doanh nghiệp
Kiểm tra đo lường kết quảKiểm tra đo lường kết quả
Thích nghi đổi mớiThích nghi đổi mới
Sách lược, chiến lược
doanh nghiệp
Sách lược, chiến lược
doanh nghiệp
Mục đích,
mục tiêu quản trị
Mục đích,
mục tiêu quản trị
• Thể chế hóa bộ máy
• Tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực
• Thể chế hóa bộ máy
• Tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực
Sơ đồ 1.5: Các bước của quá trình quản trị kinh doanh
v1.0011107206
42
8. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CHỦ
DOANH NGHIỆP
Quá trình quản trị kinh doanh đòi hỏi chủ doanh nghiệp
phải thực hiện theo đúng các bước:
• Hình thành ý đồ, hoài bão, quan điểm, đường lối phát
triển doanh nghiệp.
• Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu bộ máy doanh nghiệp.
• Huy động sử dụng nguồn lực.
• Điều hành doanh nghiệp hoạt động.
• Kiểm tra đo lường kết quả hoạt động
• Thích nghi đổi mới.
v1.0011107206
43
9. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
• Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp là sự tác động có tổ chức và bằng pháp
quyền của bộ máy Nhà nước lên các doanh nghiệp vì mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong các giai đoạn phát triển nhất định của lịch sử.
• Nội dung quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp:
Nhà nước hình thành quan điểm nhìn nhận về vai trò của doanh nghiệp, để ban
hành và thực thi pháp luật quản lý đối với các doanh nghiệp.
Xây dựng và thực hiện chiến lược, chính sách để giúp phát triển doanh nghiệp.
Tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển.
v1.0011107206
44
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Các bước quản trị kinh doanh của việc khởi nghiệp là gì? Và có cần thiết phải
đánh giá nhận thức kinh doanh của mình hay không?
v1.0011107206
45
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Thông qua bài học học viên có được những kiến thức cơ bản về thị
trường: Cung, cầu, giá cả, khách hàng, và hiểu về kinh doanh,
quản trị kinh doanh. Trên cơ sở đó có biết được các bước quản trị
kinh doanh khi bắt tay khởi nghiệp và các bước thực hiện quá trình
quản trị kinh doanh.
• Ngoài ra được trang bị thêm kiến thức lịch