Kiến thức quản trị sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh
Các vấn đề tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Người tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Mục đích sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
176 trang |
Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh ---------&---------
Quản trị kinh doanh nông nghiệp
Nguyễn Anh Trụ
Tài liệu tham khảo
Trần Quốc Khánh . Giáo trình quản trị kinh doanh nông nghiệp . Trường ĐHKTQD. NXB Lao động – Xã hội , 2005.
Baker, G. A. et al. Introduction to Food and Agribusiness Management . Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey 07458, US.
Brester , G. 2008. Introduction to Agribusiness Management . Montana State University, US.
Wen-fei Uva . 2002. Strategic Planning for Your Farm Business . Cornell University, Ithaca, NY 14853, US.
Các tài liệu khác
Phương pháp tính điểm
Tham dự lớp : 10%
Thảo luận nhóm : 30%
Thi kết thúc học phần : 60%
Chương 1: Đối tượng , nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu :
Nắm được đối tượng , nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học
Tìm hiểu các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Đối tượng nghiên cứu
Kiến thức quản trị sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh
Các vấn đề tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Người tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Mục đích sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
Thường có chu kỳ dài , tiến hành ngoài trời trên không gian rộng
Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
( tiếp )
Sản xuất nông nghiệp nước ta phổ biến là sản xuất nhỏ
Bình quân ruộng đất theo đầu người thấp và lao động nhiều và phân bố không đều giữa các vùng miền
Sản xuất nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nhiệm vụ môn học
Nghiên cứu và ứng dụng các quy luật của sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường vào sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý kinh doanh nông nghiệp
Tổng kết các kinh nghiệm thực tiễn ở trong và ngoài nước về tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Nội dung môn học
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp
Tổ chức bộ máy quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Chiến lược kinh doanh nông nghiệp
Kế hoạch sản xuất kinh doanh nông nghiệp
( tiếp )
Quản trị các yếu tố sản xuất trong kinh doanh nông nghiệp
Tổ chức kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi
Tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Phương pháp nghiên cứu môn học
Phương pháp thống kê
Phương pháp điều tra
Phương pháp nghiên cứu điển hình
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp toán học
V.v
Chương 2: Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Mục tiêu :
Nắm được nguyên tắc lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Vai trò của lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Khai thác đầy đủ và hợp lý các nguồn lực trong nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế
Xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo yêu cầu của kinh tế thị trường
Nguyên tắc lựa chọn và tổ chức các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả môi trường
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ
( tiếp )
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của nông nghiệp , nông thôn nước ta
Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt : quan hệ sở hữu , quan hệ quản lý và quan hệ phân phối
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Hộ nông dân
Khái niệm : Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông , lâm , ngư nghiệp , bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà , có chung nguồn thu nhập , tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình .
( tiếp )
Đặc điểm
Mục đích của hộ nông dân là sản xuất nông lâm sản phẩm phục vụ chính họ
Sản xuất dựa trên công cụ thủ công và trình độ canh tác lạc hậu
Các thành viên trong hộ có sự gắn bó về quan hệ sở hữu , quan hệ quản lý và quan hệ phân phối
Là đơn vị tái tạo nguồn lao động
( tiếp )
Vai trò
Sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội
Khai thác các nguồn lực ( đất đai , lao động , vốn , v.v )
Từng bước thích ứng với cơ chế thị trường , áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào sản xuất
Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng nông thôn
( tiếp )
Quá trình phát triển
Giai đoạn 1954 – 1986
Giai đoạn 1988 – nay
Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân
Các hộ nông dân sản xuất tự cung , tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hóa nhỏ
Các hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang các hộ có tỷ suất hàng hóa cao
Các hộ có tỷ suất hàng hóa cao trở thành trang trại
Một số hộ chuyển sang kinh doanh các ngành nghề nông thôn
Trang trại
Khái niệm : Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông , lâm , ngư nghiệp , có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa ; tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập ; sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung tương đối lớn ; cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao ; hoạt động tự chủ và gắn với thị trường .
Đặc trưng
Mục đích của trang trại là sản xuất hàng hóa đáp ứng yêu cầu thị trường
TLSX thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập
Chủ trang trại là người có ý chí và có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh
Tổ chức sản xuất kinh doanh của trang trại tiến bộ hơn
Vai trò
Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế , tạo các vùng sản xuất tập trung , chuyên môn hóa
Tạo ra sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn
Có khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất
Tạo việc làm và tăng thu nhập trong nông thôn
Tiêu chí nhận dạng trang trại
Giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra trong 1 năm : từ 40 triệu đồng trở lên
Quy mô diện tích đất đai và số lượng gia súc , gia cầm
Đối với trang trại cây hàng năm : 2 ha ở phía Bắc và 3 ha ở phía Nam
Đối với trang trại cây lâu năm : 3 ha
Đối với trang trại hoa cây cảnh : 0,5 ha
( tiếp )
Quy mô về vốn và lao động
Đầu tư vốn trên 20 triệu đồng
Thuê 2 lao động trở lên
Phân loại trang trại
Theo tính chất sở hữu
Trang trại gia đình
Trang trại ủy thác cho người nhà , bạn bè quản lý
Theo phương hướng sản xuất
Trang trại cây thực phẩm
Trang trại cây ăn quả
Trang trại cây công nghiệp
Trang trại chăn nuôi đại gia súc
Trang trại nuôi trồng thủy sản
V.v
Tình hình phát triển trang trại
Vùng trung du và miền núi
Chủ yếu là trang trại vườn rừng , vườn đồi , v.v
Hình thành từ 3 dạng chủ yếu
+ Từ các hộ đồng bằng lên xây dựng vùng kinh tế mới
+ Từ các hộ thành viên nông , lâm trường
+ Tư nhân đến thuê đất
Phương hướng kinh doanh
+ Kinh doanh tổng hợp
+ Trồng cây công nghiệp , cây ăn quả , cây lâm nghiệp
+ Chăn nuôi đại gia súc
( tiếp )
Vùng ven biển
Trang trại nuôi trồng thủy sản
Trang trại nuôi trồng thủy sản kết hợp với sản xuất nông nghiệp
Vùng đồng bằng
Chủ yếu trang trại quy mô nhỏ
Trang trại trồng trọt
Trang trại chăn nuôi
Trang trại kết hợp sản xuất nông nghiệp với ngành nghề phi nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp
Khái niệm : Là tổ chức kinh tế của các hộ nông dân cá thể , pháp nhân có cùng nhu cầu và nguyện vọng , tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên , tổ chức và hoạt động theo pháp luật và có tư cách pháp nhân .
Đặc điểm
Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN
Các xã viên bình đẳng trong tham gia quản lý , kiểm tra giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết
Tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh
Có tư cách pháp nhân và bình đẳng trước pháp luật
Mục đích thành lập HTXNN là phục vụ sản xuất của hộ nông dân
Vai trò
Cung cấp đầy đủ , kịp thời và đảm bảo chất lượng các yếu tố đầu vào và dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp
Điều tiết sản xuất nông nghiệp
Là nơi tiếp nhận sự trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân
Phân loại
HTX sản xuất nông nghiệp
Chủ yếu là các HTX kiểu cũ
Tồn tại trước khi đổi mới
Mục đích hoạt động là tạo ra quy mô sản xuất thích hợp chống lại sự chèn ép của tư thương
( tiếp )
HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ
Chủ yếu hoạt động theo kiểu HTX chuyên môn hóa sản phẩm
Gắn sản xuất với chế biến , tiêu thụ
Hộ nông dân trực tiếp sản xuất
HTX thực hiện khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm
Ví dụ : HTX rau an toàn , v.v
( tiếp )
HTX dịch vụ
Dịch vụ đầu vào ( giống , phân bón , thuốc BVTV, v.v )
Dịch vụ các khâu cho sản xuất ( làm đất , thủy lợi , bảo vệ đồng ruộng , chế biến , v.v )
Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm
Khách hàng chủ yếu là xã viên và nông dân
Các loại HTX dịch vụ
+ Dịch vụ tổng hợp
+ Dịch vụ chuyên khâu
Phương hướng đổi mới và phát triển
Loại HTX chuyển đổi và xây dựng mới có kết quả
Loại HTX hoạt động một vài khâu nhưng kết quả thấp
Loại HTX chỉ tồn tại trên hình thức
Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước
Khái niệm : Là loại hình doanh nghiệp nông nghiệp do Nhà nước thành lập , đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu , là pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật , thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao .
Vai trò
Định hướng và tạo tiềm lực kinh tế cho Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết đối với nông nghiệp và nền kinh tế
Nắm giữ các hoạt động quan trọng của sản xuất nông nghiệp
Hỗ trợ kinh tế hộ nông dân
Giữ gìn an ninh quốc phòng
Thực trạng phát triển
Giai đoạn 1954 – 1986
Bao gồm các nông , lâm trường quốc doanh , công ty thuốc BVTV, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp được Nhà nước xây dựng
Điều hành và quản lý theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung nên chưa phát huy được vai trò
Kết quả sản xuất kinh doanh chưa tương xứng với sự đầu tư của Nhà nước
( tiếp )
Giai đoạn 1988 – nay
Điều chỉnh phương hướng SXKD
Tổ chức lại bộ máy quản lý gọn nhẹ
Điều hành sản xuất bằng cơ chế khoán
Bán giá trị vườn cây cho các hộ gia đình công nhân viên chức
Tính chất sở hữu từng bước chuyển sang sở hữu hỗn hợp
Hoạt động khó khăn trong cơ chế thị trường
Phương hướng đổi mới
Đối với các doanh nghiệp sản xuất
Chuyển đổi sang chế biến và tiêu thụ sản phẩm
Thực hiện bán vườn cây và giao đất lâu dài cho hộ công nhân
Đổi mới quản lý và tổ chức trong doanh nghiệp
( tiếp )
Đối với các doanh nghiệp dịch vụ các yếu tố đầu vào
Củng cố các doanh nghiệp hoạt động trong các khâu quan trọng
Đổi mới tổ chức và quản lý trong các doanh nghiệp theo hướng khoán kinh doanh
( tiếp )
Đối với các doanh nghiệp thủy nông
Tăng cường cơ sở vật chất , đổi mới quản lý kinh doanh
Hạch toán đầy đủ và bù đắp chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp
Cổ phần hóa các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước
Công ty TNHH một thành viên
Khái niệm
Là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu .
Đặc điểm chủ yếu
Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề SXKD được quy định trong Điều lệ công ty
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn điều lệ
Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức , cá nhân khác
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Không được quyền phát hành cổ phần
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Khái niệm
Là doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân , số lượng không vượt quá 50 cùng cam kết góp vốn thành lập công ty .
Đặc điểm chủ yếu
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn góp
Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người còn lại , rồi mới đến người ngoài công ty
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Không được quyền phát hành cổ phần
Công ty cổ phần
Khái niệm
- Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần . Thành viên sở hữu cổ phần gọi là cổ đông . Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân , số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa .
( tiếp )
Đặc điểm chủ yếu
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
Cổ phiếu có thể ghi danh hoặc không ghi danh
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp pháp luật quy định
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Chương 3: Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp
Mục tiêu :
Nắm được sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với quản trị kinh doanh nông nghiệp
Hiểu các nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp
Phân biệt các phương pháp quản trị kinh doanh
Hiểu được nghệ thuật quản trị kinh doanh
Các quy luật trong quản trị kinh doanh nông nghiệp
Khái niệm : Là những hiện tượng mang tính bản chất , thường xuyên , bền vững và lặp đi lặp lại của các sự vật hiện tượng .
Đặc điểm
Các quy luật ra đời , tồn tại và hoạt động khách quan
Các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội cùng hoạt động đan xen và thống nhất
Cần hiểu cơ chế hoạt động của các quy luật
Các quy luật tự nhiên
Quy luật diễn biến thời tiết khí hậu
Quy luật hình thành đất
Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng , vật nuôi
Các quy luật kinh tế - xã hội
Chịu sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên
Sự ảnh hưởng của các quy luật kinh tế - xã hội trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp thường mờ nhạt
Cần nghiên cứu sự hoạt động của các quy luật trong cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp
Đảm bảo mục tiêu hiệu quả và tăng trưởng
Xuất phát từ thị trường
Kết hợp hài hòa các lợi ích
Tập trung và dân chủ
Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh
Phương pháp quản trị kinh doanh
Phương pháp hành chính – tổ chức
Là phương pháp tác động trực tiếp vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản trị và kỷ luật đã được xác lập ở các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Sử dụng các quyết định bằng lời hoặc văn bản có tính bắt buộc
Xác lập trật tự , kỷ cương trong lao động và khâu nối hoạt động giữa các bộ phận liên quan
( tiếp )
Chỉ phát huy tác dụng khi quyết định dựa trên yêu cầu khách quan của hoạt động kinh doanh và không dựa vào ý chủ quan của chủ thể ra quyết định
Cần phân biệt phương pháp hành chính – tổ chức với kiểu quản lý quan liêu
Phương pháp kinh tế
Là các cách thức tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể kinh doanh một cách gián tiếp thông qua các lợi ích kinh tế .
Chủ thể dùng các đòn bẩy , chính sách kinh tế để tác động lên đối tượng quản trị
Cơ sở là sự thống nhất về lợi ích sẽ dẫn đến sự thống nhất về mục đích và hành động
Nhà quản trị cần có kiến thức về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh
Phương pháp giáo dục
Là cách thức tác động của chủ thể quản trị đến nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình trong lao động .
Dựa trên các quy luật tâm lý làm cho người lao động phân biệt đúng-sai , phải-trái , tốt-xấu , v.v để nâng cao tính tự giác
Trang bị các tri thức về xã hội và nghiệp vụ cho người lao động
Các phương pháp khác
Phương pháp thống kê
Phương pháp mô hình tối ưu
Phương pháp kinh tế vi mô
Nghệ thuật quản trị kinh doanh
Khái niệm : Là việc vận dụng các nguyên tắc , phương pháp , nghiệp vụ của quản trị kinh doanh , các tiềm năng , cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo , tài tình để đạt mục tiêu kinh doanh .
Quản trị kinh doanh là việc diễn ra thường xuyên của các nhà quản trị , nhà kinh doanh
( tiếp )
Nghệ thuật quản trị kinh doanh là sản phẩm riêng của từng nhà quản trị
Cùng trong một tình huống , nhà quản trị áp dụng thành công một phương pháp nào đó nhưng nhà quản trị khác lại chưa chắc thành công nếu áp dụng lại
Điều kiện đạt được nghệ thuật quản trị kinh doanh
Điều kiện khách quan
Tiềm lực vật chất của cơ sở sản xuất kinh doanh
Có cơ chế quản lý phù hợp
( tiếp )
Điều kiện chủ quan
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là người có trình độ chuyên môn phù hợp , nhạy bén , quyết đoán và linh hoạt trong xử lý các tình huống
Cơ cấu bộ máy quản lý phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh
Đội ngũ cán bộ quản trị có tri thức
Hệ thống thônh tin và xử lý thông tin nhanh nhạy và chính xác
Bí mật trong kinh doanh
Phương kế trong nghệ thuật quản trị kinh doanh
Kinh tế kế
Thân kế
Tửu kế
Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp
Mục tiêu :
Nắm được nguyên tắc và yêu cầu của tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp
Phân biệt các loại cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp nông nghiệp
Hiểu các chức năng quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Tổ chức bộ máy quản trị
Khái niệm : Là xây dựng cơ cấu các bộ phận , đơn vị của bộ máy , quy định những nhiệm vụ quyền hạn của chúng , thiết lập các mối quan hệ công tác , bố trí cán bộ nhân viên trong bộ máy nhằm làm cho bộ máy hoạt động hiệu quả .
Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản trị
Dựa vào mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh
Đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí quản trị
Đảm bảo sự cân đối của bộ máy
Linh hoạt và năng động
Gắn bộ máy quản trị với con người , gắn nhiệm vụ với quyền lợi , gắn lợi ích vật chất với lợi ích tinh thần
Yêu cầu tổ chức bộ máy quản trị
Xác định rõ nhiệm vụ quyền hạn của các cấp quản trị
Thực hiện nghiêm ngặt chế độ tập trung dân chủ , cá nhân phụ trách và chế độ một thủ trưởng
Làm rõ chức năng của từng cấp quản trị và từng bộ phận trong doanh nghiệp
Các loại cơ cấu bộ máy quản trị
Cơ cấu trực tuyến
Giám đốc
PGĐ sản xuất
PGĐ tiêu thụ
ĐV1
ĐV2
ĐV3
ĐV4
( tiếp )
Ưu điểm
Quyền hạn và trách nhiệm được phân định rõ ràng
Duy trì sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung
Hoạt động nhanh chóng và không phải qua trung gian
( tiếp )
Nhược điểm
Mỗi nhà quản trị phải đảm đương nhiều công việc khác nhau
Nhà quản trị dễ gặp tình trạng lúng túng do quá tải
Chỉ phù hợp với loại hình kinh doanh quy mô nhỏ và công việc không quá phức tạp
Cơ cấu chức năng
Giám đốc
PGĐ sản xuất
PGĐ tiêu thụ
ĐV1
ĐV2
ĐV3
ĐV4
Kế hoạch
Tài chính
Marketing
Nhân sự
( tiếp )
Ưu điểm
Nâng cao trình độ chuyên môn trong hoạt động quản trị
Các cấp quản trị có điều kiện tập trung vào các vấn đề lớn
( tiếp )
Nhược điểm
Khó khăn trong phối hợp và kiểm tra
Khó đánh giá kết quả hoạt động quản trị và xác định nguyên nhân tồn tại
Cơ cấu hỗn hợp
Giám đốc
PGĐ sản xuất
PGĐ tiêu thụ
ĐV1
ĐV2
ĐV3
ĐV4
Các phòng ban chức năng
Ưu điểm
Phát huy sự đóng góp của các bộ phận chuyên môn trong quản trị
Giảm bớt các công việc chuyên môn cho các cấp quản trị
Nâng cao trình độ chuyên môn cho các chuyên gia
Nhược điểm
Phát sinh phức tạp trong phối hợp những bộ phận chức năng chuyên môn và các đơn vị
Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn của các nhà quản trị
Phát sinh sự can thiệp của các bộ phận chuyên môn với các đơn vị trực tuyến
Thường áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp lớn
Chức năng của quản trị
Chức năng hoạch định
Là quá trình xác định mục tiêu , nhiệm vụ và phương hướng để thực hiện các mục tiêu , nhiệm vụ đó
Xây dựng kế hoạch , chiến lược kinh doanh cần phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Sử dụng các kiến thức khoa học để dự báo và tính toán
( tiếp )
Chức năng phối hợp và điều khiển
Xác định khối lượng công việc cần hoàn thành theo một mục tiêu kinh doanh
Xác định trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức
Phân công và điều khiển các công việc
Điều khiển là hoạt động hướng dẫn , đôn đốc , động viên và thúc đẩy những người