Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 3: Các lý thuyết và lợi ích của kinh doanh quốc tế

l # cán cân thương mại BOT = X – M = Px*Qx – Pm*Qm l Thâm hụt thương mại: X < M l VD: Giữa Việt Nam và Trung Quốc l Thặng dư thương mại: X > M l VD: Giữa Trung Quốc và Mỹ

pdf42 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 3: Các lý thuyết và lợi ích của kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Chương 3: Các lý thuyt và li ích ca kinh doanh quc t TS NGUYỄN MINH ðỨC TS Nguyễn Minh Đức 2009 2 Thị trường quốc tế Mô hình thương mại giữa 2 quốc gia D1 S1 15 Q (áo) P (USD) Q (áo) D2 P (10.000 ñồng) S2 18 Thị trường Hoa Kỳ Thị trường Việt Nam 10 Khan hiếm Thặng dư 9 200100 300200100 300 Tỷ giá 18000 đồng/USD 2TS Nguyễn Minh Đức 2009 3 Đường cầu nhập khẩu và đường cung xuất khẩu ED Q Q ES 18 9 15 10 Đường cầu nhập khẩu (Excess demand) Đường cung xuất khẩu (Excess supply) 200 200 P (USD) P (10.000 ñồng) TS Nguyễn Minh Đức 2009 4 Cân bằng thị trường thế giới (International market equilibrium) ED Q P (US$) 200 15 10 Cân bằng thị trường thế giới (International market equilibrium) ES 5 3TS Nguyễn Minh Đức 2009 5 Sự di chuyển của đường cung xuất khẩu Khi tỷ giá VND/ USD giảm ED Q P (US$) 200 15 10 Cân bằng thị trường thế giới (International market equilibrium) ES 12,5 100 ES’ TS Nguyễn Minh Đức 2009 6 Sự di chuyển của đường cầu nhập khẩu ED Q (áo) P (US$) 200 15 10 Cân bằng thị trường thế giới (International market equilibrium) ES 300 12,5 ED’ 4TS Nguyễn Minh Đức 2009 7 Cân bằng thương mại (BOT) l # cán cân thương mại BOT = X – M = Px*Qx – Pm*Qm l Thâm hụt thương mại: X < M l VD: Giữa Việt Nam và Trung Quốc l Thặng dư thương mại: X > M l VD: Giữa Trung Quốc và Mỹ TS Nguyễn Minh Đức 2009 8 Độ mở thương mại (Openness) l Thể hiện sự hội nhập của một quốc gia vào thương mại quốc tế l Openness = (X+M)/GDP 5TS Nguyễn Minh Đức 2009 9 Cân bằng thương mại đa phương Việt Nam Trung Quốc Hoa Kỳ Các nước khác Nhập siêuNh ập s iêu Nhập siêu Nh ập siê u Sự cân bằng thương mại đa phương TS Nguyễn Minh Đức 2009 10 Câu hỏi thảo luận Sự nhập siêu (trade deficit) là tốt hay xấu? Hãy giải thích! 6TS Nguyễn Minh Đức 2009 11 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối l Adam Smith l Sự trao đổi hàng hóa, dựa trên chuyên môn hóa theo lợi thế, sẽ tạo thêm lợi ích cho xã hội TS Nguyễn Minh Đức 2009 12 l Ví dụ: Giả sử có 2 quốc gia A và B cùng có 100 giờ sản xuất, chia đều cho 2 loại sản phẩm cá và xi măng l Quốc gia A sản xuất: 100 tấn cá, 200 tấn xi măng l Quốc gia B sản xuất: 80 tấn cá, 400 tấn xi măng Tổng cộng 180 tấn cá, 600 tấn xi măng Nếu chuyên môn hóa, thay vì phải dành 50 giờ cho sản xuất xi măng, A tập trung tất cá 100 giờ để sản xuất cá và đạt được sản lượng 200 tấn cá; trong khi đó, B tập trung sản xuất xi măng và có được 800 tấn xi măng trong vòng 100 giờ, tổng sản phẩm của hai quốc gia lúc này là 200 tấn cá, 800 tấn xi măng trong cùng 1 khoảng thời gian 100 giờ sản xuất cho mỗi quốc gia. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối 7TS Nguyễn Minh Đức 2009 13 l A có lợi thế tuyệt đối về sản xuất cá l B có lợi thế tuyệt đối về sản xuất xi măng l Nếu A có lợi thế tuỵệt đối ở cả hai sản phẩm, liệu thương mại quốc tế có hiện diện giữa hai quốc gia hay không ??? (VD: giữa 1 nước giàu và 1 nước đang phát triển) Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối TS Nguyễn Minh Đức 2009 14 l một quốc gia tập trung vào sản xuất các hàng hóa có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối (absolute advantages) và trao đổi với các quốc gia khác để có ñược những hàng hóa rẻ tiền hơn thông qua các thị trường quốc tế. l bàn tay vô hình (invisible hand) của sự cạnh tranh quốc tế sẽ khiến cho một quốc gia đi theo hướng chuyên môn hóa nếu như không có sự can thiệp của chính phủ. Adam Smith và lý thuyết thương mại 8TS Nguyễn Minh Đức 2009 15 l thừa hưởng các ý tưởng của Smith l lợi ích của thương mại vẫn đạt được ngay cả khi một quốc gia không có ñược một lợi thế tuyệt đối khi so sánh với từng quốc gia khác trong việc sản xuất ra từng món hàng hóa khác nhau. l Để ñạt được các lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại, quốc gia đó chỉ cần có lợi thế tương ñối trong một số hoạt động kinh tế nào đó. Ricardo và lý thuyết thương mại TS Nguyễn Minh Đức 2009 16 l Ví dụ: Giả sử có 2 quốc gia A và B cùng có 100 giờ sản xuất, chia đều cho 2 loại sản phẩm cá và xi măng l Quốc gia A sản xuất: 100 tấn cá, 400 tấn xi măng l Quốc gia B sản xuất: 80 tấn cá, 200 tấn xi măng l Tổng cộng 180 tấn cá, 600 tấn xi măng 800160Có thương mại 160B (chuyên môn hóa) Cá Tỉ lệ Xi măng Tỉ lệ A 100 1.25 400 2.0 B 80 0.8 200 0.5 Không thương mại 180 600 A (chuyên môn hóa) 800 Lý thuyết lợi thế tương đối 9TS Nguyễn Minh Đức 2009 17 l Theo Ricardo, A tập trung tất cá 100 giờ để sản xuất xi măng là sản phẩm mà A có lợi thế so sánh cao nhất và đạt được sản lượng 800 tấn xi măng; trong khi đó, B tập trung sản xuất cá là sản phẩm mà B có lợi thế so sánh cao nhất trong 2 loại sản phẩm và có được 160 tấn cá trong vòng 100 giờ, tổng sản phẩm của hai quốc gia lúc này là 160 tấn cá, 800 tấn xi măng trong cùng 1 khoảng thời gian 100 giờ sản xuất cho mỗi quốc gia, và hai quốc gia này sẽ trao đổi (buôn bán) sản phẩm cho nhau. l Như vậy so với trước khi có sự chuyên môn hóa và trao đổi thương mại, xã hội sẽ thiếu 20 tấn cá và dư 200 tấn xi măng. TS Nguyễn Minh Đức 2009 18 l Giá trị tương đối của cá so với xi măng là: Pcá/Pxm = Qxm/Qcá = 800/160 = 5 l Như vậy để bù vào 20 tấn cá thiếu hụt, xã hội (gồm 2 quốc gia A và B) sẽ phải sử dụng 20*5=100 tấn xi măng để trao đổi với bên thứ ba. Như vậy, cả 2 quốc gia vẫn còn dư 100 tấn xi măng. Số lượng 100 tấn xi măng thặng dư đó chính là giá trị do thương mại tạo ra khi cả hai quốc gia A và B thực hiện thương mại dựa trên lợi thế tương đối của họ. 10 TS Nguyễn Minh Đức 2009 19 Câu hỏi thảo luận Một quan điểm trước đây cho rằng chỉ có nông nghiệp và công nghiệp là hai ngành sản xuất, cung cấp sản phẩm cho xã hội; còn ngành thương mại, cũng như các ngành dịch vụ khác, là “phi sản xuất”. Hãy bình luận về quan điểm trên! TS Nguyễn Minh Đức 2009 20 l Lợi thế tương ñối và lợi ích đạt được từ chuyên môn hóa và thương mại là những nguyên tắc cơ bản và lâu bền của các ngành khoa học xã hội. l Ricardo đã đưa ra những mô hình đầu tiên và chắc chắn nhất về chuyên môn hóa sản xuất và thương mại, cung cấp cho những nhà nghiên cứu kinh tế hậu thế một nền tảng vững chắc để hình thành nên ngành khoa học mới, kinh tế quốc tế. Ricardo và lý thuyết thương mại 11 TS Nguyễn Minh Đức 2009 21 l Sản xuất phải là trung tâm của các lý thuyết thương mại. l lao động là một yếu tố sản xuất cơ bản và quan trọng, được sử dụng với một số lượng cố ñịnh cho mỗi đơn vị sản phẩm. l Yếu tố sản xuất được giữ cố ñịnh dẫn đến chi phí sản xuất không đổi (constant cost), hay còn gọi là chi phí cơ hội không đổi (constant opportunity cost). Ricardo và lý thuyết sản xuất với chi phí sản xuất không đổi (constant cost theory) TS Nguyễn Minh Đức 2009 22 l Mô hình đơn giản: 2x2, i.e l 2 loại hàng hóa l được sản xuất bởi hai quốc gia, l cả hai quốc gia đều đạt được lợi ích thông qua chuyên môn hóa với lợi thế tương ñối của mình. l mở rộng với nhiều quốc gia và nhiều loại hàng hóa khác nhau. l Các mối quan hệ quốc tế nền tảng của lương và năng suất lao động hay tỷ giá hối đoái được phát triển đều dựa trên mô hình chi phí sản xuất không đổi. l Các ứng dụng và kiểm định gần đây về lý thuyết chi phí không ñổi của sản xuất và thương mại đã khẳng định quan điểm của Ricardo. Ricardo và lý thuyết sản xuất với chi phí sản xuất không đổi (constant cost theory) 12 TS Nguyễn Minh Đức 2009 23 Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi (Haberler) l Giả ñịnh đầu tiên của mô hình Ricardo về chi phí sản xuất không đổi là sản xuất chỉ với một nguồn lực duy nhất, lao động. l Các nguồn lực khác như máy móc thiết bị, nguồn lợi tự nhiên và khả năng kinh doanh ñược chuyển hóa vào lao động l Việc giả ñịnh chỉ có một nguồn lực sẽ giúp cho mô hình được đơn giản hóa. l Với lý thuyết các tỷ lệ ñầu vào không đổi, lượng lao động cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm không thay đổi khi mức độ sản phẩm hay lương lao động thay đổi. TS Nguyễn Minh Đức 2009 24 Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi l Lý thuyết chi phí không ñổi giả ñịnh rằng các nguồn lực sản xuất được sử dụng theo các tỷ lệ cố ñịnh trong các qui trình sản xuất. 13 TS Nguyễn Minh Đức 2009 25 Giả sử lượng lao động để sản xuất ra một đơn vị thủy sản là 2 (ngày công) và ñể sản xuất ra một đơn vị xi măng là 3 (ngày công). Tỷ lệ chi phí nguồn lực lao động không đổi được ghi nhận như sau: aLS = 2 và aLM =3 l aLS là lượng lao động cần có ñể sản xuất ra một đơn vị thủy sản (TS) l aLM là lượng lao động cần có ñể sản xuất ra một đơn vị xi măng (XM) Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi TS Nguyễn Minh Đức 2009 26 l lượng lao động để sản xuất ra S đơn vị thủy sản (TS) sẽ là 2S l lượng lao động để sản xuất ra M đơn vị xi măng (XM) sẽ là 3M. l Nếu tổng số nguồn lao động sẵn có của cả nền kinh tế trong nước (L) là 120 và nền kinh tế này chỉ sản xuất ra 2 loại hàng hóa TS và XM, ta có công thức sau: L = 2S + 3M = 120 l Với một lực lượng lao động hữu hạn và không ñổi làm đầu vào duy nhất cho sản xuất, một sản phẩm được sản xuất nhiều hơn sẽ làm giảm bớt sản lượng của sản phẩm khác. Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi 14 TS Nguyễn Minh Đức 2009 27 Đường giới hạn sản xuất PPF Đường giới hạn sản xuất thể hiện những cách tổ hợp sản phẩm được sản xuất trong cùng một điều kiện, cùng môi trường kỹ thuật và với cùng mức độ sử dụng nguồn lực. A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF TS Nguyễn Minh Đức 2009 28 Đường giới hạn sản xuất PPF Với nhu cầu lao động không đổi cho 1 ñơn vị sản phẩm, chi phí cơ hội để sản xuất là như nhau khi sản lượng di chuyển dọc theo đường giới hạn sản xuất PPF. A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF 15 TS Nguyễn Minh Đức 2009 29 Đường giới hạn sản xuất PPF L= 120 triệu, aLS=2 và aLM=3. 120/3 = 40 triệu đơn vị XM 120/2 = 60 triệu đơn vị TS Do đó, hai điểm cuối của đường PPF là (XM, TS) = (40,0) hay (0, 60). Tại điểm A, sản lượng sẽ là sản xuất 20 triệu đơn vị XM và 30 triệu đơn vị TS. A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF TS Nguyễn Minh Đức 2009 30 Bài tập Với cùng giả ñịnh L= 120 triệu, aLS=2 và aLM=3. a/ Tính sản lượng của TS khi nền kinh tế sán xuất được 30 triệu đơn vị XM, xác định điểm kết hợp đó (điểm B) trên hình vẽ. b/ Tính sản lượng của XM khi nền kinh tế sán xuất được 45 triệu đơn vị TS, xác định điểm kết hợp đó (điểm C) trên hình vẽ. A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF 16 TS Nguyễn Minh Đức 2009 31 Đường giới hạn sản xuất PPF Giá tương ñối của thủy sản = giá trị tuyệt đối của độ dốc PPF = 2/3. Mức giá này sẽ giống nhau trên tất cả Vì sao? Để cung cấp thêm 1 ñơn vị TS cần có 2 lao động và sẽ phải lấy từ khâu sản xuất hàng XM. Vì sao? A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF TS Nguyễn Minh Đức 2009 32 Đường giới hạn sản xuất PPF ⇒Sản lượng hàng XM sẽ giảm ít hơn 1 đơn vị Vì sao? cần đến 3 lao ñộng để sản xuất ra 1 đơn vị hàng XM ⇒Khi 2 lao động rời bỏ khu vực sản xuất, sản lượng hàng XM sẽ giảm 2/3 đơn vị. ⇒Chi phí cơ hội này sẽ không ñổi dọc theo đường PPF. ⇒ Công thức của đường PPF sẽ là: XM = 40 – 2/3*TS A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF 17 TS Nguyễn Minh Đức 2009 33 Tác động của việc tăng năng suất lao động đối với PPF A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất khi năng suất lao động của ngành TS tăng 10 3015 60 TS PPF PPF’ 80 B 40 Việc cải tiến kỹ thuật trong 1 ngành sản xuất sẽ mở rộng đường PPF theo hướng gia tăng sản lượng của ngành sản xuất đó. Tổng sản lượng ở ñiểm A(20,30) sẽ tăng ñến điểm B(20,40). TS Nguyễn Minh Đức 2009 34 Tác động của việc gia tăng lực lượng lao động đối với PPF A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất khi lực lượng lao động (L) tăng 10 3015 60 TS PPF PPF’ 80 C 36 24 Nếu lực lượng lao động L tăng từ 120 lên 144 trong khi năng suất lao động vẫn không đổi, nền kinh tế cũng sẽ tăng trưởng, và đường PPF sẽ mở rộng thành đường PPF’, song song với đường PPF. Cả hai ngành sản xuất đều tăng sản lượng. Tổng sản lượng ở ñiểm A(20,30) sẽ tăng ñến điểm C(24,36). 18 TS Nguyễn Minh Đức 2009 35 Đường PPF của nước ngoài L*= 240 triệu, a*LS=6 và a*LM=4. 240/6 = 40 triệu TS 240/4 = 60 triệu XM Hai điểm cuối của đường PPF* là (XM, TS) = (60,0) và (0, 40). Tại điểm A*, sản lượng sẽ là sản xuất 30 triệu đơn vị XM và 20 triệu đơn vị TS. Giá tương ñối của TS là Ps/Pm = XM/TS = 3/2 A* XM 60 30 Đường giới hạn sản xuất của nước ngoài 10 2015 40 TS PPF* TS Nguyễn Minh Đức 2009 36 Tiêu dùng khi không có thương mại quốc tế A* XM 60 30 Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia 10 2015 40 TS PPF* A 40 20 30 60 PPF Nu không có th ng m i, - Sản xuất và tiêu thụ của nền kinh tế nội địa sẽ ở ñiểm A và của nền kinh tế nước ngoài là A*. -Giá tương ñối của TS sẽ rẻ hơn trong nền kinh tế nội địa trong khi đắt hơn ở nước ngoài - Không có một quốc gia nào có thể tiêu thụ ở mức độ của quốc gia kia vì nó vượt quá khả năng sản xuất của quốc gia đó (i.e. nằm ngoài đường PPF) 19 TS Nguyễn Minh Đức 2009 37 Sự chuyên môn hóa và thương mại A* XM 60 30 Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia 10 2015 40 TS PPF* A 40 20 30 60 PPF Nu c hai chuyên môn hóa và buôn bán vi nhau: - Cả hai quốc gia có thể tiêu dùng nhiều hơn mức sản xuất - Người tiêu dùng ở cả hai quốc gia có thể tiêu thụ nhiều hơn ở cả hai loại sản phẩm TS Nguyễn Minh Đức 2009 38 Giá tương đối và sự chuyên môn hóa A* XM 60 30 Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia 10 2015 40 TS PPF* A 40 20 30 60 PPF - Giá tương ñối khác nhau ở hai nền kinh tế của TS sẽ kích thích sự chuyên môn hóa dẫn đến một mức độ sản xuất hiệu quả hơn trên qui mô toàn cầu - Mỗi quốc gia sẽ tập trung sản xuất vào loại hàng hóa có giá tương đối (chi phí cơ hội) thấp hơn so với quốc gia khác, i.e. chuyên môn hóa vào loại hàng hóa có lợi thế so sánh hay có hiệu suất cao hơn. 20 TS Nguyễn Minh Đức 2009 39 Chuyên môn hóa và Tỷ lệ thương mại (Terms of trade) Giá tương ñối của TS ở nội địa là 2/3, trong khi ở nước ngoài là 3/2. Nếu giá quốc tế là 1:1 hay tỷ lệ thương mại là 1 (tt=1), ta có thể ñổi 1 đv TS để có 1 đv XM Ở tt=7/6, có thể ñổi 60 đv TS để lấy 70 đv XM. Tỷ lệ thương mại (TOT) là tỷ lệ giữa giá xuất khẩu so với giá nhập khẩu của 1 quốc gia. TOT = Px/Pm = M/X XM 40 Chuyên môn hóa và tỷ lệ thương mại (tt) 60 TS PPF tt=1 60 70 tt’=7/6 TS Nguyễn Minh Đức 2009 40 Chuyên môn hóa và Tỷ lệ thương mại (Terms of trade) Nếu nền kinh tế nội địa tập trung vào sản xuất thủy sản và trao ñổi thương mại để lấy xi măng ở giá 1/1 (cao hơn giá tương ñối 2/3), nền kinh tế này sẽ ñược hưởng lợi Nền kinh tế nước ngoài cũng hưởng lợi với tt=1 vì nhỏ hơn giá PTS/PXM = 3/2 của TS so với XM ở thị trường đó XM TS 40 Chuyên môn hóa và tỷ lệ thương mại (tt) 60 PPF tt=160 70 tt’=7/6 PPF* 21 TS Nguyễn Minh Đức 2009 41 Tam giác thương mại (Trade Triangle) Mức độ tiêu dùng sẽ chạy dọc theo đường tỷ lệ thương mại (đường tt). Ví dụ, người tiêu dùng chọn điểm C (XM,TS) = (30,30). Ở ñó, 30 đv TS sẽ ñược đổi lấy 30 đv XM. Tam giác thương mại C3060 thể hiện kim ngạch thương mại và tỷ lệ thương mại Tam giác thương mại XM 40 60 TS tt=1 60 70 30 20 30 C TS Nguyễn Minh Đức 2009 42 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Với giá ở thị trường nội địa PTS/PXM = XM/TS = 2/3 i.e. 30 đv TS có giá trị lao ñộng bằng 20 ñv XM. Nếu qui ra sản phẩm XM, giá trị (lao ñộng) thực sự của tiêu dùng ở ñiểm A là 20XM + (2/3)*30TS = 20XM + 20XM = 40 XM TS XM 40 Lợi ích của thương mại 60 PPF tt=160 75 C 30 30 50 20 A 22 TS Nguyễn Minh Đức 2009 43 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Với sự chuyên môn hóa vào sản xuất TS để có 60TS, sau đó trao đổi thương mại 30TS lấy 30XM theo giá quốc tế tt=1 Nếu qui ra sản phẩm XM, giá trị (lao ñộng) thực sự của tiêu dùng ở ñiểm C là 30XM + (2/3)*30TS = 30XM + 20XM = 50 XMTS XM 40 Lợi ích của thương mại 60 PPF tt=160 75 C 30 30 50 20 A TS Nguyễn Minh Đức 2009 44 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Như vậy, lợi ích của thương mại là 50XM - 40XM = 10XM hay 10/40 = 25% Tương tự, ta có thể tính lợi ích của thương mại theo giá trị của sản phẩm TS TS XM 40 Lợi ích của thương mại 60 PPF tt=160 75 C 30 30 50 20 A 23 TS Nguyễn Minh Đức 2009 45 Bài tập l Hãy tính giá trị của lượng tiêu dùng tại điểm C qui theo sản phẩm TS TS XM 40 Lợi ích của thương mại 60 PPF tt=160 75 C 30 30 50 20 A TS Nguyễn Minh Đức 2009 46 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Ở thị trường nước ngoài P*TS/P*XM = XM*/TS* = 3/2 i.e. 20 đv TS có giá trị lao ñộng bằng 30 đv XM. Nếu tập trung vào sản xuất 60XM sau đó ñổi 30XM lấy 30TS, giá trị thực sự của tiêu dùng tại điểm C là 30XM + (3/2)*30TS = 30XM + 45XM = 75 XM Lợi ích của thương mại sẽ là 75 – 60 = 15 XM hay 15/60 = 25% Vì sao lại bằng với thị trường nội địa? A* XM 60 30 Lợi ích của nước ngoài từ thương mại 10 20 40 PPF* 40 20 60 TS tt=1 C 30 50 75 24 TS Nguyễn Minh Đức 2009 47 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Với tt=1, là giá trị trung bình của hai mức giá tương ñối của TS ở hai quốc gia (2/3 ở thị trường nội địa và 3/2 ở thị trường nước ngoài), cả hai quốc gia đều đạt được lợi ích thương mại (theo %) bằng nhau. Nếu TOT gần với giá 2/3 hơn, thị trường nội địa hưởng lợi nhiều hơn, Nếu TOT gần với giá 3/2 hơn, thị trường nước ngoài hưởng lợi hơn, Hãy chng minh!TS A* XM 60 30 Lợi ích của thương mại 40 PPF* 40 60 tt=1 C 30 50 A TS Nguyễn Minh Đức 2009 48 Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade) Hàng hóa xuất khẩu của nước nào có giá trị cao hơn ở thị trường quốc tế, nước đó hưởng lợi nhiều hơn. Sự thiệt hơn trong việc đạt được lợi ích thương mại giữa 2 quốc gia cũng phụ thuộc một phần vào nhu cầu quốc tế. Giả sử người tiêu dùng nội địa định giá sản phẩm XM của nước ngoài cao hơn người tiêu dùng ở nước ngoài định giá sản phẩm TS của nội địa, tỷ lệ thương mại sẽ có lợi hơn cho nước ngoài khi họ có vị trí thương thuyết tốt hơn. 25 TS Nguyễn Minh Đức 2009 49 Nếu một nước lớn trao đổi thương mại với một nước nhỏ hơn, nước nào sẽ hưởng lợi nhiều hơn? TS Nguyễn Minh Đức 2009 50 Các nguồn lực cho sản xuất l Nhiều loại lao động: ñã ñào tạo, chưa đào tạo, cao cấp,... l Vốn được thể hiện ở những hình thức khác nhau: tiền tệ, trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất,... l Sự phong phú về nguồn lợi tự nhiên cũng khác nhau giữa các quốc gia. VD: dầu thô của các nước Trung Đông rừng nhiệt đới của Columbia vẻ ñẹp non nước của Vịnh Hạ Long nguồn nước dồi dào của hạ lưu sông Mekong,... 26 TS Nguyễn Minh Đức 2009 51 Kinh tế luôn phát triển l Các phương cách kết hợp các nguồn lực: nhân lực, vốn tiền tệ, cơ sở vật chất, nguồn lợi tự nhiên và các mối quan hệ để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ không ngừng tiến triển l Gợi nhớ: Kinh tế là gì? TS Nguyễn Minh Đức 2009 52 Đường giới hạn sản xuất l Khi giá của hàng hóa và dịch vụ thay ñổi, nguồn lực sẽ di chuyển từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác. l Ví dụ? l Giới hạn tổng quát của các ngành sản xuất được thể hiện qua đường PPF A XM 40 20 Đường giới hạn sản xuất (Production Possibility Frontier) 10 3015 60 TS PPF 27 TS Nguyễn Minh Đức 2009 53 Thương mại của 1 quốc gia l Một nền kinh tế nhỏ sẽ phải chấp nhận giá thị trường quốc tế, => sẵn sàng chuyên môn hóa với lợi thế so sánh của mình nhằm đạt