1.1. CƠ HỘI KINH DOANH (tiếp theo)
• Một cơ hội kinh doanh có 4 đặc trưng căn bản:
1) tính hấp dẫn;
2) tính bền vững;
3) tính thời điểm;
4) duy trì sản phẩm/dịch vụ hoặc công việc kinh doanh
mà nó tạo ra giá trị gia tăng cho người mua và
người sử dụng cuối cùng.
1.2. NHẬN DIỆN CƠ HỘI KINH DOANH
• Nhận diện cơ hội từ các khuynh hướng thay đổi trong cuộc sống.
Thứ nhất, các khuynh hướng kinh tế.
Thứ hai, các khuynh hướng xã hội.
Thứ ba, các khuynh hướng tiến bộ công nghệ.
Thứ tư, những khuynh hướng thay đổi về luật pháp và chính trị.
• Cách thức giải quyết một vấn đề.
Những vấn đề này có thể được nhận ra bởi sự quan sát những thách thức mà con
người gặp phải trong cuộc sống hàng ngày và thông qua những phương tiện đơn
giản như trực giác, khả năng may mắn và cơ hội.
• Tìm kiếm khoảng trống thị trường.
Khoảng trống trên thị trường khá trực diện
30 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh tổng hợp - Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh - Ngô Thị Việt Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104224
BÀI 3
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG KINH DOANH
TS. Ngô Thị Việt Nga
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015104224
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Năm 2008, Ashish Rangnekar đang làm việc cả ngày và anh chuẩn bị thi GMAT. Anh làm
tất cả những công việc bình thường để chuẩn bị cho kì thi, chẳng hạn như mua sách để
luyện thi và tham dự các kì thi thử. Vác theo những quyển sách nặng và cố gắng thu xếp
thời gian để chuẩn bị thi là những việc anh đã trả qua hết sức vất vả. Khi anh có thời gian
để học thì anh lại không mang theo sách và khi anh mang theo sách thì lại không có thời
gian để học. Anh nghĩ “Liệu có cách nào tốt hơn để quán lý quá trình này hay không?”
Cùng thời gian với việc Rangnekar tham dự kì thi GMAT, sản phẩm IPHONE ra mắt trên
thị trường, và Rangnekar là một trong những người xếp hàng chờ để có được một sản
phẩm cho mình.
Các bạn thử nghĩ và đưa ra ý tưởng cho Ashish Rangnekar trong tình
huống này?
2
v1.0015104224
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cần nắm được các nội dung sau:
• Thông qua việc phân tích cung và cầu trên thị trường, chúng ta sẽ thảo luận vấn
đề khác nhau quan trọng giữa ý tưởng và cơ hội, từ đó nhận diện được cơ hội
kinh doanh, thông qua các kỹ năng nhận diện.
• Hình thành các ý tưởng kinh doanh, sử dụng các công cụ, mô hình để lựa chọn
và đánh giá ý tưởng kinh doanh.
3
v1.0015104224
NỘI DUNG
Nhận diện cơ hội kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh và đánh giá ý tưởng kinh doanh
4
v1.0015104224
1. NHẬN DIỆN CƠ HỘI KINH DOANH
1.2. Nhận diện cơ hội kinh doanh
1.1. Cơ hội kinh doanh
1.3. Kỹ năng nhận diện cơ hội kinh doanh
5
v1.0015104224
1.1. CƠ HỘI KINH DOANH
6
• Cơ hội được định nghĩa như là một tập hợp thuận lợi của những hoàn cảnh tạo ra
nhu cầu cho một sản phẩm/dịch vụ hoặc một ngành kinh doanh mới.
• Cơ hội kinh doanh mô tả các điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh tạo điều
kiện thuận lợi, có khả năng dẫn đến thành công cho một hoạt động kinh doanh cụ thể
nào đó.
Cơ hội
Sự
hấp
dẫn
Thời
điểm
Duy trì
sản phẩm
Bền
vững
v1.0015104224
1.1. CƠ HỘI KINH DOANH (tiếp theo)
7
• Một cơ hội kinh doanh có 4 đặc trưng căn bản:
1) tính hấp dẫn;
2) tính bền vững;
3) tính thời điểm;
4) duy trì sản phẩm/dịch vụ hoặc công việc kinh doanh
mà nó tạo ra giá trị gia tăng cho người mua và
người sử dụng cuối cùng.
v1.0015104224
1.2. NHẬN DIỆN CƠ HỘI KINH DOANH
• Nhận diện cơ hội từ các khuynh hướng thay đổi trong cuộc sống.
Thứ nhất, các khuynh hướng kinh tế.
Thứ hai, các khuynh hướng xã hội.
Thứ ba, các khuynh hướng tiến bộ công nghệ.
Thứ tư, những khuynh hướng thay đổi về luật pháp và chính trị.
• Cách thức giải quyết một vấn đề.
Những vấn đề này có thể được nhận ra bởi sự quan sát những thách thức mà con
người gặp phải trong cuộc sống hàng ngày và thông qua những phương tiện đơn
giản như trực giác, khả năng may mắn và cơ hội.
• Tìm kiếm khoảng trống thị trường.
Khoảng trống trên thị trường khá trực diện: nhu cầu của con người về sản phẩm/dịch
vụ chưa được lấp đầy.
8
v1.0015104224
1.3. KỸ NĂNG NHẬN DIỆN CƠ HỘI KINH DOANH
• Sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ.
• Nhạy bén trong phát hiện cơ hội kinh doanh.
• Sử dụng các quan hệ xã hội.
• Tư duy sáng tạo.
9
v1.0015104224
2. Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KINH DOANH
2.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh
2.1. Khái niệm ý tưởng kinh doanh
2.3. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
10
v1.0015104224
2.1. KHÁI NIỆM Ý TƯỞNG KINH DOANH
11
• Ý tưởng kinh doanh là ý tưởng làm cơ sở triển
khai hoạt động kinh doanh.
• Ý tưởng kinh doanh tốt là điểm bắt đầu cho
công việc kinh doanh hứa hẹn thành công.
Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng phải tạo
ra được lợi thế cạnh tranh:
Lấp đầy được nhu cầu mới của khách.
Đem lại giá trị (dịch vụ) tốt hơn cho
khách hàng.
Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng khai
thác được cơ hội kinh doanh.
v1.0015104224
2.1. KHÁI NIỆM Ý TƯỞNG KINH DOANH (tiếp theo)
12
• Các nguồn hình thành ý tưởng kinh doanh:
Hình thành từ những phát minh mới hoặc bắt
đầu từ sự cải tiến.
Phát minh ra công nghệ mới hay vật liệu mới để
tạo ra sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Tìm ra một thị trường mới hoặc một khu vực thị
trường mà ở đó nhu cầu vượt quá cung.
Tạo ra một tổ chức mới trong quá trình sản xuất
cũng như trong phân phối (chẳng hạn, hãng
Ford không chế tạo được xe ôtô nhưng họ tạo ra
được một dây chuyền lắp ráp mà có thể nói đó
là một tổ chức mới).
v1.0015104224
2.1. KHÁI NIỆM Ý TƯỞNG KINH DOANH (tiếp theo)
13
• Yêu cầu khi lựa chọn ý tưởng kinh doanh tốt:
Phải gắn với tâm huyết của bạn;
Đánh giá một cách trung thực và chính xác về khả năng cá
nhân;
Phải hiểu và biết rõ về sản phẩm (dịch vụ) - thị trường;
Phải xác định được số người mua trong một khoảng thời
gian đáng kể;
Kiểm tra lại các yêu cầu về kinh nghiệm và đào tạo khi bắt
đầu hoạt động kinh doanh;
Đảm bảo tỉ suất lợi nhuận, đòi hỏi về thời gian, dịch vụ
cũng như mức tài chính trung bình;
Đảm bảo tính khả thi triển khai công việc kinh doanh hiện
tại và cho phép tiếp cận với cơ hội mới;
Gắn với lịch sử của công ty, các chính sách và cơ hội của
công ty (nếu nhượng quyền) với các hiệp hội hay các nhóm
doanh nghiệp khác kinh doanh các sản phẩm liên quan,
v1.0015104224
2.2. PHƯƠNG PHÁP TÌM KIỂM, SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KINH DOANH
• Phương pháp kinh nghiệm.
• Phương pháp tư duy sáng tạo.
• Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm
trên internet.
• Các phương pháp khác.
14
v1.0015104224
2.2. PHƯƠNG PHÁP TÌM KIỂM, SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KINH DOANH
15
• Phương pháp kinh nghiệm:
Cách thức giải quyết một vấn đề nào đó thường đã có sẵn, thường trực.
Vấn đề chỉ là ở chỗ người khởi sự tác động vào vỏ não để tư duy về một vấn đề
mới phát sinh theo các kiến thức mình đã tích lũy được.
Phương pháp này thường nhanh và tốn ít công sức.
• Phương pháp tư duy sáng tạo:
Phương pháp sáng tạo tự do.
Phương pháp sáng tạo nhóm.
Kỹ thuật brainstorming.
Thảo luận nhóm tập trung.
v1.0015104224
2.2. PHƯƠNG PHÁP TÌM KIỂM, SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KINH DOANH (tiếp theo)
16
• Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet:
Sử dụng sách trong thư viện hoặc tìm kiếm trên Internet.
Khuynh hướng tự nhiên của con người trong quá trình tìm
kiếm ý tưởng là nghĩ sẽ lựa chọn ý tưởng nào trước và
sau đó quá trình tìm kiếm ý tưởng mới bắt đầu.
Đây là cách tiếp cận theo đường thẳng.
• Các phương pháp khác:
Thành lập ban chuyên gia cố vấn sản phẩm thường xuyên
bàn luận và nhu cầu, mong muốn và các vấn đề liên quan
đến khách hàng có thể dẫn đến những phát minh mới.
Sử dụng mô hình nhân chủng học.
v1.0015104224
2.3. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG KINH DOANH
• Đánh giá sơ bộ:
Ma trận đánh giá ý tưởng tốt/xấu.
Ma trận đánh giá rủi ro.
Ma trận đánh giá tính hợp pháp của ý tưởng kinh doanh.
• Đánh giá chi tiết
17
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG TỐT/XẤU
18
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG TỐT/XẤU (tiếp theo)
19
• Nếu mục tiêu là vị trí thị trường mới: cộng thêm 5 điểm vào “Sản phẩm hiện tại”.
• Nếu mục tiêu là phân đoạn mới: cộng 4 điểm vào “Sản phẩm hiện tại, tổ chức mới”,
cộng 3 điểm vào ”Sản phẩm hiện tại, cải tiến sản phẩm”; cộng 2 điểm vào “Sản phẩm
hiện tại, cải tiến sản phẩm, tổ chức mới”; cộng 1 điểm vào “Sản phẩm mới”.
• Toàn bộ sự ghi chú được xếp hạng từ 0 đến 10.
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG TỐT/XẤU (tiếp theo)
20
• Ví dụ: nếu như ý tưởng xuất hiện ở vị trí “Sản
phẩm hiện tại, tổ chức mới”, thì điểm ghi chú
phân loại là 2 điểm. Nếu như nhờ vào tổ chức
mới này chúng ta có thêm phân đoạn mới, thì
được cộng 4 điểm vào và toàn bộ điểm xếp
hạng là 6.
• Ma trận sau sẽ cho thấy sự xếp loại của toàn
bộ điểm.
7/8
Ý tưởng hay
9/10
Ý tưởng
tuyệt với
Dưới 5
Ý tưởng tồi
5/6
Ý tưởng
trung bình
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ RỦI RO
• Rất nhiều khi vì một lý do nào đấy mà
ý tưởng của bạn từ tuyệt với trở thành
ý tưởng tồi, đó là một rủi ro.
• Ma trận đánh giá rủi ro như sau:
Xác định xác suất xảy ra rủi ro từ
thấp đến cao.
Dự đoán tác động của mỗi rủi ro.
Xác định vị trí trên ma trận.
Xác
suất
xảy ra
rủi ro
Cao
Mức độ tác động
của rủi ro
Thấp
Thấp Cao
21
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP PHÁP
22
• Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các quy định hiện hành hoặc dự đoán được các
quy định sẽ có ở đất nước ban hoặc của một ngành kinh doanh.
• Xác định các quy định từ dễ đến khó. Các quy định dễ dàng là các quy định mà chúng
ta có thể đối mặt với chúng. Ngược lại, quy định khó có nghĩa là chúng ta gặp phải
một rào cản; chẳng hạn, một ngành kinh doanh xác định đòi hỏi phải có bằng cấp
quốc gia, nếu như không có coi như phải từ bỏ ý định kinh doanh ngành này.
• Vẽ ma trận và định vị.
v1.0015104224
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP PHÁP (tiếp theo)
23
• Nếu ý tưởng nằm trong ô các quyết định không thể đáp ứng thì tốt hơn hết là nên tìm
kiếm ý tưởng kinh doanh khác.
Các quy định dễ
Các quy định khó
v1.0015104224
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
24
• Bước 1: Liệt kê các ý tưởng kinh doanh.
• Bước 2: Đánh giá ý tưởng kinh doanh.
Cho điểm từ 0 đến 6 theo từng tiêu chí được nêu trong bảng: điểm đánh giá là 0 nếu
ở mức không có gì, cho điểm 2 nếu ở dưới mức trung bình, cho điểm 4 nếu ở trung
bình và cho điểm 6 nếu ở mức trên trung bình.
• Bước 3: Lựa chọn ý tưởng kinh doanh.
Loại bỏ các ý tưởng có tổng số điểm nhỏ hơn 20.
Loại bỏ các ý tưởng mà không đạt được điểm 4 ở từng tiêu chí.
Loại bỏ các ý tưởng không đạt được ít nhất là điểm 6 ở tiêu chí độc đáo.
v1.0015104224
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT (tiếp theo)
25
Ý tưởng
kinh doanh
Kiến thức
của bạn
Kinh
nghiệm
của bạn
Kỹ năng
của bạn
Khả năng
thâm nhập
thị trường
Sự độc đáo Tổng cộng
v1.0015104224
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Có thể sử dụng Iphone để học GMAT ngoài việc sử dụng nó để kiểm tra thư điện tử,
lướt web, hay chơi trò chơi. Chúng ta có thể giải quyết cả hai vấn đề cùng một lúc tại
một thời điểm, vừa không nhất thiết phải vác những cuốn sách nặng theo mình trong khi
lại thường mang iphone theo mình. Họ có thể tối đa hóa thời gian để học bằng việc
tranh thủ thời gian ít phút giữa những cuộc hội thảo hay những dịp tương tự bằng cách
sử dụng iphone.
• Nghiên cứu tạo ra các ứng dụng dùng cho iphone, hướng dẫn học GMAT và lập danh
mục câu hỏi để luyện tập. Ứng dụng này làm được rất nhiều việc, ví dụ như có thể so
sánh kết quả luyện tập của các sinh viên dựa trên những bài luyện tập họ đã thực hành.
Khi ứng dụng được đưa lên itune store, ứng dụng này ngay lập tức được tải về. Một
điều không thể tin được, chỉ trong vòng 2 tháng sau khi ứng dụng đuợc đưa lên, đã có
hơn 1000 khách hàng ở 7 quốc gia đã trả khoản phí 10 đô la để tải ứng dụng. Ứng dụng
của họ ra đời đúng thời gian mà ứng dụng trở nên thông dụng – không quá sớm mà
cũng không quá muộn. Đó cũng là ứng dụng thi GMAT đầu tiên trên itune của iphone.
26
v1.0015104224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh:
• khai thác được cơ hội kinh doanh.
• tạo ra được lợi thế cạnh tranh.
• vừa khai thác được cơ hội kinh doanh, vừa tạo ra lợi thế cạnh tranh.
• chi phí lựa chọn, đánh giá ý tưởng là thấp nhất.
Trả lời:
• Đáp án: C. vừa khai thác được cơ hội kinh doanh, vừa tạo ra lợi thế cạnh tranh.
• Giải thích:
Đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Đem lại giá trị (dịch vụ) tốt hơn cho khách hàng.
27
v1.0015104224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Cơ hội kinh doanh là:
• khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng tốt hơn cái hiện tại.
• khả năng tạo ra hàng hoá và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu còn thiếu.
• khả năng tạo ra sản phẩm giống hệt đối thủ khi thị trường đã đầy sản phẩm.
• khả năng tạo ra dịch vụ chất lượng tốt hơn cái hiện tại, hoặc tạo ra hàng hoá và dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu còn thiếu.
Trả lời:
• Đáp án: D. khả năng tạo ra dịch vụ chất lượng tốt hơn cái hiện tại, hoặc tạo ra hàng
hoá và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu còn thiếu.
• Giải thích: Cơ hội được định nghĩa như là một tập hợp thuận lợi của những hoàn
cảnh tạo ra nhu cầu cho một sản phẩm/dịch vụ hoặc một ngành kinh doanh mới.
28
v1.0015104224
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu hỏi: Giải thích thế nào là “khắc phục một khiếm khuyết của sản phẩm”?
Hãy lấy một ví dụ về một cơ hội kinh doanh được tạo ra bằng cách này?
Trả lời:
• Bổ sung thêm các tính năng tác dụng mà sản phẩm chưa có.
• Hoàn thiện sản phẩm hiện có trên sơ sở nhu cầu của khách hàng.
• Ví dụ: thiết kế máy cắt có tự động, hoàn thiện dần các sản phẩm điện tử bằng cách
thiết kế thêm các tính năng như 3D, internet, màn hình phẳng, cong,
29
v1.0015104224
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Mỗi một cơ hội được phát hiện thì sẽ có một cánh của mở ra,và thị trường luôn có đầy
những cơ hội phát triển. Nếu bỏ lỡ cơ hội,vào một thời điểm nào đó thích trường phát
triển và trở nên bão hòa với nhiều đối thủ cạnh tranh thì cơ hội kinh doanh sẽ đóng lại.
• Một cơ hội kinh doanh tốt phải xuất phát từ một ý tưởng có phẩm chất hấp dẫn, bền
vững và ra đời đúng thời điểm. Ý tưởng kinh doanh tốt sẽ tạo sản phẩm hoặc dịch vụ
đem lại giá trị cho người mua và người sử dụng cuối cùng. Không phải mọi ý tưởng
đều cố thể biến trở thành cơ hội kinh doanh.
• Theo sát các xu thế thời đại; khắc phục một khuyết điểm của sản phẩm; và tìm khoảng
trống thị trường là ba cách tiếp cận để nhận biết một cơ hội kinh doanh.
• Phương pháp kinh nghiệm, tư duy sáng tạo, sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet
là các phương pháp tìm kiếm ý tưởng kinh doanh.
• Các ma trận dùng để đánh giá lựa chọn là đánh giá ý tưởng tốt/xấu, ma trận rủi ro, ma
trận trên cơ sở phù hợp quy định, điều lệ.
30