Khái niệm
• “Hoạch định nguồn nhân lực là một
tiến trình triển khai thực hiện các kế
hoạch và các chương trình nhằm bảo
đảm tổ chức sẽ có đúng số lượng,
đúng số người được bố trí đúng nơi,
đúng lúc và đúng chỗ”.
• “Hoạch định nguồn nhân lực là một
tiến trình duyệt xét lại một cách có hệ
thống những yêu cầu về nguồn nhân
lực để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có
đúng số người có đầy đủ các kỹ năng
theo đúng nhu cầu”.
22 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Bài 2: Hoạch định nguồn nhân lực - Trần Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0014101210
1
BÀI 2
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
Giảng viên hướng dẫn: Ts. Trần Việt Hùng
v2.0014101210
2
Chị Minh - Giám đốc điều hành một doanh nghiệp.Thực tế với quy mô như
công ty hiện nay số lượng nhân viên như vậy là quá đông, vậy tại sao khi
tìm người làm lại chẳng thấy, doanh nghiệp luôn đối đầu với việc thiếu hụt
người thực hiện. Chị luôn phải tìm người làm được cho việc rồi lại tìm việc
cho những người mà theo chị là “ăn không ngồi dồi” vì chẳng làm gì cả.
Công việc kinh doanh phát sinh nhiều, chị chỉ có cách thông báo gấp cho
mảng nhân sự tuyển người và bộ phận này trở thành phòng tuyển dụng
nhiều hơn là việc lập kế hoạch cho việc hỗ trợ kinh doanh.
Ngân sách cho nhân sự phát sinh ngoài tầm kiểm soát, người đi, người ở
chỉ biết được sau khi họ đã nộp đơn. Chị biết rằng nếu họ nghỉ trong
những thời điểm quan trọng sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động và kết
quả kinh doanh.
Nhìn kỹ hơn tới các bộ phận chủ chốt chị không khỏi giật mình vì mỗi vị trí
đều chỉ có duy nhất họ làm được. Bài toán nhân lực kế cận không có.
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
1. Trong tình huống trên, chủ doanh nghiệp đã vấp phải khó khăn gì ?
2. Để vượt qua và tránh gặp phải tình trạng trên, doanh nghiệp cần phải
làm gì ?
v2.0014101210
3
• Học viên hiểu được khái niệm, vai trò
và giải thích được lý do tại sao cần phải
hoạch định nguồn nhân lực.
• Hiểu được mối quan hệ giữa chiến lược
kinh doanh và quản trị chiến lược
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
• Hiểu được các bước trong tiến trình
hoạch định nguồn nhân lực. Đánh giá
khái quát mức độ phối hợp giữa chiến
lược kinh doanh và chiến lược quản trị
nguồn nhân lực.
MỤC TIÊU
v2.0014101210
4
• Học viên đọc tài liệu trong 1 giờ;
• Học viên nghiên cứu những vấn đề
đặt ra đối với doanh nghiệp là làm
thế nào để doanh nghiệp chủ động
về nguồn nhân lực để thực hiện mục
tiêu chiến lược của mình;
• Để thực hiện hoạch định nguồn nhân
lực, cần nắm được qui trình các bước
tiến hành cũng như hiểu được những
yêu cầu đặt ra để doanh nghiệp xác
định được con đường đi hướng đến
thành công;
• Hoạch định nguồn nhân lực là tiền đề
để doanh nghiệp thực hiện các chức
năng Quản trị nguồn nhân lực khác.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v2.0014101210
5
• Khái niệm, quan điểm về hoạch định
nguồn nhân lực;
• Mối quan hệ giữa Kế hoạch nguồn
nhân lực với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp;
• Tiến trình hoạch định nguồn nhân lực.
CẤU TRÚC NỘI DUNG BÀI
v2.0014101210
6
Khái niệm
• “Hoạch định nguồn nhân lực là một
tiến trình triển khai thực hiện các kế
hoạch và các chương trình nhằm bảo
đảm tổ chức sẽ có đúng số lượng,
đúng số người được bố trí đúng nơi,
đúng lúc và đúng chỗ”.
• “Hoạch định nguồn nhân lực là một
tiến trình duyệt xét lại một cách có hệ
thống những yêu cầu về nguồn nhân
lực để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có
đúng số người có đầy đủ các kỹ năng
theo đúng nhu cầu”.
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
v2.0014101210
7
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC (tiếp theo)
Vai trò
• Hoạch định nguồn nhân lực giúp
doanh nghiệp xác định được phương
hướng, cách thức quản trị nguồn
nhân lực của mình;
• Bảo đảm cho doanh nghiệp có được
đúng người, đúng việc vào đúng thời
điểm cần thiết và linh hoạt đối phó
với những thay đổi trên thị trường.
• Hoạch định nguồn nhân lực là quá
trình nghiên cứu, xác định nguồn
nhân lực , đưa ra các chính sách và
thực hiện các chương trình đảm bảo
cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân
lực với các phẩm chất, kỹ năng phù
hợp để thực hiện công việc.
v2.0014101210
8
Một số quan điểm:
• Trong nhiều năm trước, vai trò của
bộ phận kế hoạch nguồn nhân lực
rất thụ động, thông thường chờ cấp
trên phân bổ lao động sau đó mới
tiến hành các thủ tục và tác nghiệp
liên quan tới lao động;
• Ngày nay, theo trào lưu của thế giới,
quan điểm về việc xác định vai trò
Quản trị nguồn nhân lực và hoạch
định nguồn nhân lực của doanh
nghiệp còn ở mức độ khác nhau, bên
cạnh nhiều doanh nghiệp nhận thức
đúng vai trò quan trọng của lĩnh vực
này vẫn có không ít doanh nghiệp
chưa quan tâm và đầu tư đúng mức.
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC (tiếp theo)
v2.0014101210
9
• Khái quát về mối quan hệ giữa
hoạch định nguồn nhân lực và chiến
lược Kinh doanh;
• Mức độ phối hợp của các chiến lược
kinh doanh và chiến lược quản trị
nguồn nhân lực (SHRM);
• Các mô hình quản trị chiến lược
nguồn nhân lực.
2. MỐI QUAN HỆ GIỮA HĐ NNL VÀ CHIẾN LƯỢC KD CỦA DN
v2.0014101210
10
Có 5 mức độ phối hợp:
• Mức độ A: Không có mối quan hệ.
• Mức độ B: Nguồn nhân lực được coi
là một yếu tố cơ bản trong quá trình
thực hiện các chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
• Mức độ C: Bắt đầu có mối quan hệ
song phương giữa chiến lược, chính
sách kinh doanh với chiến lược nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
• Mức độ D: Có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau và được phát triển trong mối
tác động qua lại lẫn nhau.
• Mức độ E: Chiến lược nguồn nhân lực
có vị trí then chốt quyết định trong
doanh nghiệp.
2.1. MỨC ĐỘ PHỐI HỢP CỦA CLKD VÀ CLQT NNL (SHRM)
v2.0014101210
11
• Mô hình tổng hợp (thể hiện
các mối quan hệ giữa các yếu tố
bên trong và yêu tố bên ngoài
doanh nghiệp).
• Mô hình tổ chức (thể hiện các
mối quan hệ giữa các yếu tố bên
trong doanh nghiệp).
• Mô hình cụ thể hóa (chỉ ra
những chính sách nhân sự cụ
thể phù hợp với điều kiện bên
trong và bên ngoài cụ thể của
doanh nghiệp).
2.2. CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC NNL
v2.0014101210
12
• Phân tích môi trường, xác định mục tiêu hoạch
định nguồn nhân lực;
• Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực;
• Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực;
• Nguồn cung nhân lực cho doanh nghiệp;
• Lập kế hoạch các chương trình nguồn nhân lực;
• Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện.
3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NNL
v2.0014101210
13
Phân tích môi trường
• Môi trường bên ngoài doanh nghiệp
Môi trường vĩ mô: Các yếu tố kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, điều kiện tự
nhiên, trình độ kỹ thuật, công nghệ
Môi trường tác nghiệp: Xu thế và mức độ
cạnh tranh trong ngành, đối thủ cạnh
tranh, bạn hàng, khách hàng
• Môi trường bên trong doanh nghiệp
Hữu hình: Đội ngũ cán bộ và lực lượng lao
động, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật.
Các giá trị vô hình: Chất lượng và trình độ
lao động, công nghệ, năng lực quản lý,
văn hóa doanh nghiệp, uy tín và vị thế
doanh nghiệp.
3.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
HOẠCH ĐỊNH
v2.0014101210
14
Mục tiêu của hoạch định nguồn nhân lực
• Thu hút – Đào tạo và phát triển – Duy trì
nguồn nhân lực nhằm luôn đảm bảo lực
lượng lao động để thực hiện các mục tiêu kế
hoạch kinh doanh đã đề ra.
• Giúp nhà quản trị trả lời những câu hỏi:
Doanh nghiệp cần những nhân viên như
thế nào?
Khi nào doanh nghiệp cần họ?
Họ cần phải có những kỹ năng, phẩm
chất nào?
Doanh nghiệp đã có sẵn những người
thích hợp chưa? Doanh nghiệp sẽ tuyển
dụng họ từ bên ngoài hay lựa chọn từ
những nhân viên hiện có?
3.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
HOẠCH ĐỊNH (tiếp theo)
v2.0014101210
15
Nội dung
• Về phương diện hệ thống QTNNL
bao gồm các yếu tố sau:
Nguồn nhân lực;
Cơ cấu tổ chức;
Các chính sách.
• Về phương diện quá trình QTNNL là
tổng hợp các quá trình thu hút, đào
tạo, phát triển và duy trì nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích
• Sử dụng phương pháp phỏng vấn,
bản câu hỏi để thu thập thông tin
phân tích.
3.2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG QTNNL
v2.0014101210
16
Nội dung dự báo
• Khối lượng công việc cần thiết
phải thực hiện;
• Trình độ trang bị kỹ thuật và khả
năng đổi mới công nghệ, kỹ thuật;
• Sự thay đổi về tổ chức hành chính
làm nâng cao NSLĐ;
• Khả năng nâng cao chất lượng
nhân viên;
• Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên;
• Khả năng tài chính của DN để thu
hút lao động có tay nghề cao trên
thị trường lao động.
3.3. DỰ BÁO NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
v2.0014101210
17
Phương pháp dự báo:
• Phương pháp phân tích xu hướng;
• Phương pháp phân tích tương quan;
• Phương pháp đánh giá theo các chuyên gia;
• Phương pháp sử dụng công cụ máy vi tính
(computer).
3.3. DỰ BÁO NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC (tiếp theo)
v2.0014101210
18
• Cung trong nội bộ doanh nghiệp: Nhà
quản trị cần một số hệ thống thông tin như
các bảng biểu nhân sự mô tả số lượng lao
động ở mỗi công việc trong doanh nghiệp.
• Cung bên ngoài doanh nghiệp: Các nhà
quản trị cần nắm được thị trường lao động:
Dân số và việc làm;
Sự đa dạng của lực lượng lao động;
Lực lượng lao động tạm thời;
Ngành và xu hướng nghề nghiệp.
3.4. NGUỒN CUNG NHÂN LỰC CHO DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
19
Lập kế hoạch cho sự hiếu hụt nhân lực:
• Có kế hoạch cho người lao động làm thêm giờ,
tăng ca, tuyển dụng thêm lao động mới;
• Cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh;
• Hợp đồng lao động làm việc tiếp khi người lao
động đã đủ tuổi nghỉ hưu;
• Tuyển dụng lao động mới, có chính sách trả
lương cao – thu hút lao động giỏi bên ngoài;
• Doanh nghiệp cần xem xét, đưa ra những
chính sách phối hợp giữa các khâu tuyển
dụng, đào tạo, lương bổng, đãi ngộ.
3.5. LẬP KẾ HOẠCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN NHÂN LỰC
v2.0014101210
20
Lập kế hoạch cho sự dư thừa nhân lực:
• Bố trí lại nhân sự;
• Giải quyết cho người lao động nghỉ việc
trong doanh nghiệp gồm:
Nghỉ việc tạm thời;
Nghỉ vĩnh viễn áp dụng trong hai
trường hợp.
• Cho người lao động nghỉ việc không lương;
• Hỗ trợ tìm việc;
• Giảm bớt giờ làm hoặc làm chung việc;
• Nghỉ hưu sớm.
3.5. LẬP KẾ HOẠCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH NNL (tiếp theo)
v2.0014101210
21
• Mục đích của kiểm tra, đánh giá là
hướng dẫn các hoạt động hoạch định
NNL, xác định các sai lệch giữa kế
hoạch và thực hiện, các nguyên nhân
dẫn đến các sai lệch đó để có biện
pháp giải quyết vấn đề.
• Nội dung công tác kiểm tra, đánh giá:
số lượng, chất lượng lao động, năng
suất lao động, tỷ lệ thuyên chuyển lao
động, chi phí tuyển dụng đối với một
lao động; sự hài lòng - thỏa mãn của
người lao động đối với công việc.
3.6. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
v2.0014101210
22
TÓM LƯỢC
• Công tác nhân sự trong các doanh nghiệp (DN) đã được chú trọng, nhất là
trong giai đoạn khó khăn như hiện nay, doanh nghiệp nào cũng muốn cắt
giảm chi phí, chi phí đầu tiên được nghĩ đến là chi phí nhân sự;
• Thực tiễn công tác quản trị nguồn nhân lực của các doanh nghiệp, nhất là
các DN vừa & nhỏ khiến chúng ta không khỏi lo ngại, đó là: Công tác
hoạch định NNL gần như không được quan tâm. Kiểu làm việc kiểu giật
gấu vá vai, chạy theo sự vụ là khá phổ biến;
• Tuy nhiên, trong công tác quản trị nguồn nhân lực (QTNNL), nếu không có
hoạch định nguồn nhân lực (NNL) thì hậu quả sẽ vô cùng nghiêm trọng”.
Doanh nghiệp sẽ mất phương hướng hoặc đưa ra những quyết định sai
lầm là nguyên nhân chủ yếu gây ra những tổn hại về uy tín, thất bại trong
kinh doanh.