• Trong quá trình doanh nghiệp tồn tại và phát
triển, lao động làm việc cho doanh nghiệp
cũng có những nhu cầu và mục tiêu cá nhân.
Một trong những vấn đề các nhà quản trị cần
phải quan tâm đó là trả công lao động.
• Người lao động được tuyển dụng để thực
hiện hành vi lao động mà doanh nghiệp mong
đợi nhằm đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp. Đổi lại người lao động được doanh
nghiệp trả công: Lương, thưởng, những đãi
ngộ phi vật chất.
• Trả công không chỉ là nhu cầu của người lao
động mà còn là trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp.
30 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Bài 7: Trả công lao động - Trần Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0014101210
1
BÀI 7
TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
Giảng viên hướng dẫn: Ts. Trần Việt Hùng
v2.0014101210
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Công ty may mặc Bắc Hà là nơi quy tụ nhiều thợ giỏi của thành phố. Quần áo
của trẻ em và sơ mi nam nữ là những sản phẩm chủ yếu của công ty.
Hàng may mặc Trung quốc có chất lượng kém hơn nhưng giá cả lại rẻ hơn hẳn
so với sản phẩm của Bắc Hà, do đó sản phẩm của Bắc Hà bị ứ đọng nhiều,
doanh thu và lợi nhuận giảm sút hẳn. Công nhân của xí nghiệp đã chấp thuận
giảm lương 20% để không có công nhân nào phải nghỉ việc.
Ban giám đốc của xí nghiệp đã ký được nhiều hợp đồng có quy mô lớn và lâu
dài với nhiều công ty nước ngoài. Đồng thời, ông Mạnh, giám đốc công ty cũng
được biết nhiều xí nghiệp liên doanh với nước ngoài đang tích cực sử dụng
nhiều biện pháp khác nhau để thu hút những thợ giỏi trong thành phố.
Ông Mạnh rất băn khoăn trong việc lựa chọn một trong hai phương án:
1. Giữ định mức như cũ và tăng đều đơn giá tiền lương;
2. Thay đổi cấu trúc đơn giá tiền lương, tạo đơn giá lũy tiến, có lợi cho các
thợ giỏi.
Nếu ở cương vị của ông Mạnh, Bạn sẽ quyết định trả lương cho nhân viên
của xí nghiệp Bắc Hà như thế nào? Tại sao?
v2.0014101210
3
• Hiểu được khái niệm, mục đích và ý nghĩa
của trả công lao động;
• Hiểu được những yêu tố quan trọng ảnh
hưởng tới trả công lao động;
• Hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản
tiền lương trong doanh nghiệp;
• Hiểu được phương pháp trả lương, các
hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
MỤC TIÊU
v2.0014101210
4
• Cần đọc tài liệu trong 1 giờ;
• Học viên nghiên cứu, trả lời một trong những
vấn đề đặt ra đối với QTNNL trong doanh
nghiệp đó là xem việc trả công/ tiền lương là
đầu tư hay chỉ là yếu tố duy trì NNL trong
doanh nghiệp;
• Trả công có vai trò như thế nào đối với việc
động viên, thúc đẩy người lao động trong
doanh nghiệp;
• Với tư cách là nhà quản trị, cần phải xác định
và đánh giá đúng động cơ cá nhân và các
giải pháp, chính sách trả công/lương và đãi
ngộ phù hợp để thu hút, duy trì, phát triển
NNL đáp ứng được mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v2.0014101210
5
• Khái niệm cơ cấu thu nhập của người
lao động; mục tiêu của tiền lương -
trả công lao động;
• Các yêu tố quyết định và ảnh hưởng
đến trả công - tiền lương;
• Các hình thức trả lương/trả công;
• Thiết lập và quản trị hệ thống tiền
lương (chính sách tiền lương trong
doanh nghiệp).
CẤU TRÚC NỘI DUNG BÀI
v2.0014101210
6
• Khái niệm trả công;
• Các hình thức trả công;
• Mục tiêu của hệ thống trả công;
• Những yêu cầu cơ bản đối với hệ thống
trả công;
• Những yếu tố ảnh hưởng tới trả công.
1. KHÁI QUÁT VỀ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
v2.0014101210
7
• Trong quá trình doanh nghiệp tồn tại và phát
triển, lao động làm việc cho doanh nghiệp
cũng có những nhu cầu và mục tiêu cá nhân.
Một trong những vấn đề các nhà quản trị cần
phải quan tâm đó là trả công lao động.
• Người lao động được tuyển dụng để thực
hiện hành vi lao động mà doanh nghiệp mong
đợi nhằm đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp. Đổi lại người lao động được doanh
nghiệp trả công: Lương, thưởng, những đãi
ngộ phi vật chất.
• Trả công không chỉ là nhu cầu của người lao
động mà còn là trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp.
1.1. KHÁI NIỆM VỀ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
v2.0014101210
8
• Trả công vật chất:
Hình thức trả công vật chất bao gồm
trực tiếp và gián tiếp;
Trả công vật chất trực tiếp bao gồm:
Lương công nhật, lương tháng/lương
cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng;
Trả công vật chất gián tiếp bao gồm
các chính sách mà doanh nghiệp áp
dụng như: bảo hiểm y tế, các loại trợ
cấp xã hội.
• Trả công phi vật chất: Là việc tạo môi
trường, điều kiện làm việc và công việc
phù hợp, hứng thú đối với người lao động;
đánh giá, công nhận năng lực, thành tích;
động viên, khuyến khích người lao động,
tạo cơ hội cho người lao động phát triển,
thăng tiến trong doanh nghiệp.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ CÔNG
v2.0014101210
9
Hệ thống trả công trong doanh nghiệp
Cơ cấu hệ thống
trả công
Thù lao vật chất
Thù lao phi vật chất
Lương cơ bản
Phụ cấp
Thưởng
Phúc lợi
Cơ hội thăng tiến
Công việc hấp dẫn
Điều kiện làm việc
1.3. MỤC TIÊU HỆ THỐNG TRẢ CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
10
• Thu hút nhân viên;
• Duy trì những nhân viên giỏi;
• Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật;
• Kích thích động viên nhân viên.
1.3. MỤC TIÊU HỆ THỐNG TRẢ CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP
(tiếp theo)
v2.0014101210
11
Thiết kế, thực hiện hệ thống trả công là hoạt
động phức tạp:
• Thông qua mức trả công, doanh nghiệp thể
hiện cho người lao động thấy các mục tiêu
quan trọng, có tính then chốt mà doanh nghiệp
muốn nhấn mạnh, như: chất lượng sản phẩm,
dịch vụ; khách hàng mục tiêu;
• Thu hút và duy trì đội ngũ lao động có tay
nghề, trình độ chuyên môn cao, những cán bộ,
nhân viên giỏi;
• Khuyến khích người lao động tự đào tạo và
phát triển kỹ năng;
• Động viên, thúc đẩy người lao động thực hiện,
hoàn thành công việc một cách hiệu quả;
• Hỗ trợ văn hóa mà doanh nghiệp xây dựng.
1.4. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TRẢ CÔNG
v2.0014101210
12
• Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp: Doanh
nghiệp cần phải nghiên cứu các yếu tố từ
thị trường lao động và xem xét tới trả
công - thù lao trên thị trường, chi phí
sinh hoạt, công đoàn, xã hội, nền kinh
tế, luật pháp;
• Yếu tố bên trong doanh nghiệp: Doanh
nghiệp cần chú ý tới các yếu tố liên quan
trực tiếp tới lợi ích của người lao động
trong công ty;
• Yếu tố thuôc về cá nhân người lao động:
Mức trả công tùy thuộc vào sự thực hiện
- hoàn thành công việc, tùy thuộc vào
thâm niên, kinh nghiệm, sự trung thành,
tiềm năng.
1.5. NHỮNG ẢNH HƯỞNG TỚI TRẢ CÔNG
v2.0014101210
13
Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu các yếu tố:
• Trả công trên thị trường: Doanh nghiệp hoạt động
trong môi trường kinh doanh có sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt. Do đó, cần phải nghiên cứu kỹ
mức tiền công, lương, thưởng;
• Chi phí sinh hoạt: Một số doanh nghiệp đã phải
tăng mức tiền thưởng hoặc tiền trợ cấp cho người
lao động để bù đắp giá sinh hoạt tăng cao;
• Xã hội: Trong xã hội có những diễn biến phức tạp,
nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp;
• Nền kinh tế: Khi nền kinh tế suy thoái, nguồn
cung lao động có xu hướng tăng cao, tỷ lệ thất
nghiệp gia tăng;
• Luật pháp: Luật pháp của Nhà nước yêu cầu mức
lương tối thiểu và doanh nghiệp phải tuân thủ
những qui định của luật pháp, không được phân
biệt đối xử.
1.5.1. NHỮNG YẾU TỐ BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
14
• Chính sách của doanh nghiệp: Doanh
nghiệp cần có những chính sách hợp lý
để trả công cho người lao động.
• Văn hóa - bầu không khí và tinh thần
doanh nghiệp: Có ảnh hưởng rất lớn
đến cách tuyển chọn người lao động,
đến thái độ của cấp trên và cấp dưới,
đến hành vi công việc, đến việc đánh
giá thực hiện công việc. Và từ đó cũng
ảnh hưởng tới việc xây dựng, thực hiện
hệ thống trả công/lương và đãi ngộ;
• Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
• Năng lực tài chính (khả năng chi trả)
của doanh nghiệp.
1.5.2. NHỮNG YẾU TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
15
• Sự hoàn thành công việc: Người ta nhận thấy
tâm lý và biểu hiện tiêu cực trong doanh
nghiệp khi việc trả công không hợp lý.
• Kinh nghiệm: Kinh nghiệm của người lao động
được xem là một yếu tố rất cần thiết có liên
quan tới quyết định của nhà quản trị trong các
nội dung như: Tuyển dụng, bố trí công việc,
đánh giá, đề bạt.
• Sự trung thành: Người lao động gắn bó, trung
thành với doanh nghiệp có nghĩa là cá nhân đó
đã có một quá trình làm việc nhất định tại
doanh nghiệp.
• Tiềm năng: Có nhiều doanh nghiệp trả công
cao cho những người trẻ tuổi vì họ có tiềm
năng trở thành những nhà lãnh đạo, nhà quản
trị giỏi của doanh nghiệp trong tương lai.
1.5.3. NHỮNG YẾU TỐ THUỘC VỀ CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG
v2.0014101210
16
2. CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Cơ cấu thu nhập của
người lao động
trong doanh nghiệp
GĐ/Trưởng
phòng Sản
xuất
GĐ/Trưởn
g phòng
Kinh
doanh
GĐ/Trưởn
g phòng
Tài chính-
Kế toán
Tiền lương
cơ bản
Phụ cấp Tiền Phúc lợi
v2.0014101210
17
• Tiền lương được xác định trên cơ sở: Tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh
học, xã hội học, mức độ phức tạp, mức độ tiêu hao lao động trong những
điều kiện trung bình của từng nghành nghề;
• Đối với những người làm việc trong các doanh nghiệp quốc doanh hoặc
trong khu vực hành chính sự nghiệp ở Việt Nam thì được xác định qua hệ
thống thang, bảng lương của nhà nước;
• Trong thực tế, người lao động trong khu vực nhà nước thường coi lương
cơ bản như một thước đo chủ yếu về trình độ lành nghề và thâm niên
nghề nghiệp. Mặc dù, lương cơ bản có thể chỉ chiếm một phần nhỏ trong
tổng thu nhập từ công việc.
2.1. TIỀN LƯƠNG CƠ BẢN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
v2.0014101210
18
• Phụ cấp là tiền trả cho những công lao
động ngoài lương cơ bản. Nó bổ sung
cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho
người lao động khi họ phải làm việc
trong những điều kiện không ổn định
hoặc không thuận lợi mà chưa được tính
đến khi xác định lương cơ bản;
• Ở Việt Nam, trong khu vực nhà nước, có
loại phụ cấp khác nhau như: Phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy
hiểm, phụ cấp khu vực, v.vTuy nhiên,
trong khu vực phi quốc doanh có các
phụ cấp khác như phụ cấp di chuyển,
phụ cấp đi đường, v.v;
• Tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích người
lao động.
2.2. PHỤ CẤP NGƯỜI LAO ĐỘNG
v2.0014101210
19
• Tiền thưởng là một loại kích thích vật
chất có tác dụng rất tích cực đối với
người lao động trong việc phấn đấu thực
hiện công việc tốt hơn. Thưởng có rất
nhiều loại;
• Trong thực tế các doanh nghiệp có thể áp
dụng một số hoặc tất cả các loại thưởng
sau đây: Tiền thưởng cho năng suất, chất
lượng; Thưởng tiết kiệm; Thưởng sáng
kiến; Thưởng sự tận tụy trung thành,
thưởng cho nhân viên tìm được các khách
hàng, các địa chỉ tiêu thụ mới;
• Cách tính tiền thưởng rất đa dạng và
cũng có nhiều loại tiền thưởng khác nhau
như: Xác định bằng tỷ lệ phần trăm so với
phần lợi ích mà nhân viên mang lại cho
doanh nghiệp.
2.3. TIỀN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
v2.0014101210
20
• Các loại phúc lợi mà người lao động được
hưởng rất đa dạng và phụ thuộc bởi
nhiều yếu tố như: Quy định của nhà
nước, mức độ phát triển nền kinh tế, khả
năng tài chính của doanh nghiệp;
• Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh
nghiệp đến đời sống của người lao động
có tác dụng kích thích nhân viên trung
thành, gắn bó với doanh nghiệp;
• Phúc lợi của doanh nghiệp gồm có: Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Hưu trí; Nghỉ
phép; Nghỉ lễ; Ăn trưa do doanh nghiệp
chi trả; Quà tặng của doanh nghiệp cho
nhân viên vào các dịp sinh nhật, cưới
hỏi, mừng thọ cha mẹ nhân viên, v.v.
2.4. PHÚC LỢI XÃ HỘI
v2.0014101210
21
Khái niệm:
• Tiền lương tối thiểu: Ở Việt Nam, “Mức
lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh
hoạt, đảm bảo cho người lao động làm
công việc đơn giản nhất trong điều kiện
lao động bình thường bù đắp sức lao động
giản đơn và một phần tích lũy tái sản xuất
sức lao động mở rộng và được dùng làm
căn cứ để tính các mức lương cho các loại
lao động” (650.000 đ/tháng).
• Tiền lương danh nghĩa: Là tiền lương trả
cho người lao động dưới hình thức tiền tệ.
• Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai yếu
tố cơ bản: Số lượng tiền lương danh
nghĩa, chỉ số giá cả hàng hóa và dịch vụ.
3. TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
22
Ý nghĩa:
• Đối với chủ doanh nghiệp: Tiền lương vừa
là yếu tố chi phí cần được kiểm, vừa là
phương tiện kinh doanh nên doanh nghiệp
rất cẩn trọng trong việc tăng lương cho
nhân viên.
• Đối với người lao động: Tiền lương là sự
bù đắp những hao phí lao động mà họ đã
bỏ ra. Tiền lương thỏa đáng sẽ kích thích
nhiệt tình lao động, tăng năng suất, chất
lượng dẫn đến tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, gián tiếp làm tăng phúc lợi cho
người lao động.
• Đối với xã hội: Chính sách tiền lương thể
hiện quan điểm của nhà nước đối với
người lao động. Nó phản ánh cung cầu về
sức lao động trên thị trường, điều kiện
kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, chế độ ưu đãi.
3. TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
v2.0014101210
23
• Chính sách lương;
• Cấu trúc lương;
• Xác định phương pháp trả lương.
4. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRẢ LƯƠNG
v2.0014101210
24
• Chính sách tiền lương của một doanh nghiệp
liên quan tới những quyết định cơ bản.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định về mức
lương chung trong doanh nghiệp gồm:
Quan điểm của giới lãnh đạo doanh
nghiệp về thù lao;
Quy mô doanh nghiệp;
Ngành kinh tế hoặc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh.
• Tính đặc thù và không đặc thù của công việc;
• Quyết định thứ ba liên quan đến cá nhân thực
hiện công việc: Kết quả thực hiện công viêc,
kinh nghiệm, tiềm năng phát triển.
4.1. CHÍNH SÁCH LƯƠNG
v2.0014101210
25
• Các công việc có vị trí gần giống nhau được
kết hợp thành một loại lương;
• Bậc lương sẽ được thiết lập. Và tất cả các
công việc trong cùng bậc lương được trả
tương tự như nhau;
• Mức lương có thể được lựa chọn cho mỗi
bậc lương và trả cho mọi cá nhân có cùng
công việc trong bậc lương đó;
• Ngạch lương là việc nhóm gộp một số bậc
lương khác nhau vào cùng một nhóm vì có
cùng mức độ khó khăn và mức trách nhiệm;
• Nếu một hệ thống sử dụng phương pháp so
sánh nhân tố hoặc hệ thống điểm để định
giá công việc thì điều này được hoàn tất
thông qua biểu đồ lương.
4.2. CẤU TRÚC LƯƠNG
v2.0014101210
26
• Lương theo thâm niên: Khi dựa vào thâm
niên, mức lương lệ thuộc chủ yếu vào kinh
nghiệm của người lao động hoặc thời gian
phục vụ cho công việc. Hệ thống thâm niên
thường cho lực lượng lao động ổn định và
có kinh nghiệm;
• Lương theo thành tích: Nhiều doanh nghiệp
cố gắng kết nối lương với thành tích công
việc thực tế;
• Lương dựa trên kỹ năng: Tạo ra một sự nỗ
lực học tập nhằm nâng cao kiến thức và kỹ
năng của nhân viên.
4.3. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẢ LƯƠNG
v2.0014101210
27
Có 3 hình thức trả lương chủ yếu:
• Hình thức trả lương theo thời gian:
Lương thời gian giản đơn và lương thời
gian có thưởng;
• Hình thức trả lương theo cá nhân:
Doanh nghiệp trả lương cho người lao
động theo yêu cầu và tính chất công
việc mà họ thực hiện hay theo kỹ năng,
trình độ lành nghề của nhân viên;
• Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Đây là hình thức trả lương căn cứ trên
cơ sở đơn giá tiền lương cho một đơn vị
phẩm và khối lượng sản phẩm thực
hiện được.
5. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
28
• Đãi ngộ gián tiếp: Trả công - đãi ngộ
vật chất gián tiếp có thể được hiểu là
các khoản phúc lợi và dịch vụ được
doanh nghiệp cung cấp ngoài tiền
lương, có thể bao gồm các khoản sau:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm cá nhân,
hưu trí, các khoản phải trả trong thời
gian không làm việc, tiền phụ thêm
ngoài tiền thưởng cho hoàn thành
công việc; các khoản phí dịch vụ như
tiền ăn trưa, gửi xe.
• Đãi ngộ phi vật chất: Nhiệm vụ lôi
cuốn, hứng thú; Trách nhiệm; Môi
trường làm việc.
6. TRẢ CÔNG, ĐÃI NGỘ GIÁN TIẾP VÀ PHI VẬT CHẤT
v2.0014101210
29
Nhà nước quy định bảo hiểm xã hội bắt
buộc được áp dụng cho những doanh
nghiệp sử dụng từ 10 người trở lên:
• Quy định về lương tối thiểu;
• Quy định về lao động trẻ em, phụ nữ;
• Các quy định về phúc lợi xã hội.
7. YẾU TỐ LUẬT PHÁP TRONG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
v2.0014101210
30
TÓM LƯỢC BÀI
• Trả công lao động luôn luôn là một trong những vấn đề thách thức nhất
cho các nhà quản trị ở mọi doanh nghiệp. Nhà quản trị nên trả lương cho
các thành viên trong nhóm làm việc theo hiệu quả công việc của cá nhân
hay của cả nhóm? Đó vẫn luôn là một câu hỏi vô cùng hóc búa.
• Các doanh nghiệp thường có nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau khi
xác lập hệ thống trả công, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp đều
hướng tới bốn mục tiêu cơ bản:
Thu hút nhân viên;
Duy trì những nhân viên giỏi;
Kích thích động viên nhân viên;
Đáp ứng yêu cầu của luật pháp.