Công bằng bình đẳng trong doanh nghiệp:
• Công bằng hay bình đẳng là khi một người
lao động được nhận những thứ mà họ tin
rằng họ xứng đáng được nhận dựa trên
những đóng góp của họ;
• Là nhân tố chính trong quan hệ lao động
và gắn kết với việc tại sao người lao động
mong muốn gia nhập công đoàn.
• Tại Việt Nam, công đoàn là tổ chức chính trị
- xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và
người lao động;
• Tự nguyện lập ra dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam;
• Là thành viên trong hệ thống chính trị - xã
hội Việt Nam;
• Khi tìm hiểu về Công đoàn cần tìm hiểu:
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của tổ
chức Công đoàn trong các doanh
nghiệp Việt Nam;
Lý do tham gia tổ chức Công đoàn;
Các hoạt động thực tế của Công đoàn
24 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Bài 8: Quan hệ lao động trong doanh nghiệp - Trần Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0014101210
1
BÀI 8
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ts. Trần Việt Hùng
v2.0014101210
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tom là giám đốc điều hành Công ty cung ứng các dịch vụ cho các chuyến bay
vào khu vực nội địa. Nhân viên được tuyển chọn khá kỹ vì mức độ tin cậy của
họ được coi là chìa khoá thành công của Công ty.
Mức lương mà Công ty trả cho nhân viên được coi là cao so với mặt bằng
chung của ngành dịch vụ ăn uống. Tuy nhiên, cường độ làm việc lại cao hơn
mặt bằng chung.
Gần đây, Tom được một nhóm công nhân yêu cầu gặp gỡ, đối thoại với anh
về các vấn đề lao động trong Công ty, họ cho rằng với cường độ lao động
như vậy thì phải trả mức lương cao hơn. Họ đưa ra yêu sách tăng 15% lương.
Trước tình hình đó, Tom đã gặp đại diện công nhân. Công nhân cho biết họ
sẽ đình công 7 ngày nếu thoả thuận của họ không được thoả mãn.
1. Giám đốc Công ty đang gặp phải vấn đề trở ngại gì trong việc quản lý,
điều hành Công ty?
2. Nếu là giám đốc công ty, bạn sẽ giải quyết vấn đề trên như thế nào?
v2.0014101210
3
• Học viên hiểu được khái niệm, và ý
nghĩa về quan hệ lao động, nhân sự
trong doanh nghiệp;
• Nắm được những nội dung cơ bản về
giải quyết các vấn đề về quan hệ
trong nội bộ doanh nghiệp;
• Hiểu được vai trò của việc tạo lập
môi trường giao tiếp tích cực trong
doanh nghiệp.
MỤC TIÊU
v2.0014101210
4
• Học viên đọc tài liệu trong 2 giờ;
• Học viên nghiên cứu một trong những
vấn đề đặt ra đối với QTNNL trong
doanh nghiệp đó là quan hệ lao động
và giải quyết những vấn đề liên quan;
• Quan hệ lao động được xem là một nội
dung mà nhà quản trị luôn phải đối mặt
và quyết định như thế nào luôn là vấn
đề đối với các cấp quản trị doanh
nghiệp nhằm giải quyết thỏa đáng
những vấn đề liên quan tới quan hệ lao
động trong doanh nghiệp.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v2.0014101210
5
• Khái niệm về mối quan hệ lao động
trong doanh nghiệp;
• Tổ chức công đoàn và sự tham gia
của người lao động tham gia tổ chức
công đoàn trong doanh nghiệp;
• Thỏa ước lao động tập thể; Tranh
chấp và giải quyết tranh chấp lao
động trong doanh nghiệp;
• Các hình thức xử lý và giải quyết liên
quan tới quan hệ lao động trong
doanh nghiệp;
• Giao tiếp ứng xử của nhà quản trị
trong doanh nghiệp.
NỘI DUNG
v2.0014101210
6
Khái niệm:
• Quan hệ lao động trong tổ chức doanh
nghiệp: Bao gồm các hoạt động quản trị
nguồn nhân lực kết hợp thỏa ước lao động
tập thể, giải quyết tranh chấp, điều
chuyển lao động trong doanh nghiệp... là
các khía cạnh quan trọng trong quan hệ
lao động của doanh nghiệp.
• Quan hệ lao động được thể hiện thông
qua những quan hệ tích cực của chủ
doanh nghiệp với người lao động.
1. KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
7
Công bằng bình đẳng trong doanh nghiệp:
• Công bằng hay bình đẳng là khi một người
lao động được nhận những thứ mà họ tin
rằng họ xứng đáng được nhận dựa trên
những đóng góp của họ;
• Là nhân tố chính trong quan hệ lao động
và gắn kết với việc tại sao người lao động
mong muốn gia nhập công đoàn.
1. KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
(tiếp theo)
v2.0014101210
8
• Tại Việt Nam, công đoàn là tổ chức chính trị
- xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và
người lao động;
• Tự nguyện lập ra dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam;
• Là thành viên trong hệ thống chính trị - xã
hội Việt Nam;
• Khi tìm hiểu về Công đoàn cần tìm hiểu:
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của tổ
chức Công đoàn trong các doanh
nghiệp Việt Nam;
Lý do tham gia tổ chức Công đoàn;
Các hoạt động thực tế của Công đoàn.
2. TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
v2.0014101210
9
Khái niệm: Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể
người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, sử dụng
lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
3. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
v2.0014101210
10
Nội dung chủ yếu của thỏa ước lao
động tập thể:
• Tiền lương, tiền thưởng và các phụ
cấp lương trả cho người lao động;
• Việc làm và bảo đảm việc làm cho
người lao động;
• Thời gian làm việc và nghỉ ngơi;
• Bảo hiểm xã hội;
• Điều kiện lao động, an toàn vệ sinh
lao động.
3. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ (tiếp theo)
v2.0014101210
11
Quá trình ký kết thỏa ước lao động
tập thể:
• Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung
cần thương lượng;
• Tiến hành thương lượng;
• Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến về dự thảo
thỏa ước và có thể tham khảo ý kiến
của tổ chức công đoàn;
• Các bên hoàn thiện dự thảo thỏa ước
lao động tập thể và tiến hành ký kết
sau khi đại diện của hai bên nhất trí.
3. THẢO ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ (tiếp theo)
v2.0014101210
12
Khái niệm:
• Nguyên tắc giải quyết tranh
chấp lao động;
• Quyền và nghĩa vụ của các bên
tranh chấp lao động;
• Trình tự giải quyết tranh chấp
lao động;
• Một số lưu ý đối với nhà quản
trị trong quá trình tranh chấp
lao động.
4. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
v2.0014101210
13
• Tranh chấp lao động phát sinh từ
những mâu thuẫn trong phạm vi quan
hệ lao động phải giải quyết.
• Tranh chấp lao động có thể xảy ra
giữa cá nhân người lao động, hoặc
giữa tập thể lao động với người sử
dụng lao động về quyền và lợi ích liên
quan đến việc làm.
4.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
v2.0014101210
14
• Khi xảy ra tranh chấp, các bên phải
thương lượng và tự dàn xếp tại nơi
phát sinh tranh chấp;
• Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở
tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên,
tôn trọng lợi ích chung của xã hội và
tuân theo pháp luật;
• Giải quyết công khai, khách quan, kịp
thời, nhanh chóng, đúng pháp luật;
• Có sự tham gia của đại diện hai bên.
4.2. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
v2.0014101210
15
Quyền của các bên:
• Trực tiếp hoặc thông qua đại diện của
mình để tham gia quá trình giải quyết
tranh chấp;
• Rút đơn hoặc thay đổi nội dung trong khi
giải quyết tranh chấp;
• Có quyền yêu cầu thay người trực tiếp tiến
hành việc giải quyết tranh chấp nếu có đủ
lý do chính đáng.
Nghĩa vụ các bên:
• Cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng từ
theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải
quyết tranh chấp lao động;
• Nghiêm chỉnh chấp hành các thỏa thuận
hoặc các quyết định đã có hiệu lực.
4.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
v2.0014101210
16
4.4. TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Họp hòa giải do
hội đồng hòa
giải chủ trì
Hội đồng hòa giải
đưa ra phương án
hòa giải
Nếu hòa giải không
thành mỗi bên yêu cầu
tòa án nhân dân các
cấp xét xử tranh chấp
v2.0014101210
17
Những điều nên thực hiện:
• Trao đổi trực tiếp giải quyết đầy đủ và hợp lý
các vấn đề;
• Xem xét thực tế nơi xảy ra tranh chấp;
• Tiếp xúc và đối xử bình đẳng với công đoàn;
• Thông báo đầy đủ cho lãnh đạo cấp trên.
Một số điều nên tránh:
• Đưa ra sự dàn xếp, thỏa thuận không đúng
với thỏa ước tập thể;
• Thiếu tôn trọng cán bộ công đoàn;
• Tìm cách từ chối giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại.
4.5. MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ
v2.0014101210
18
• Thi hành kỷ luật;
• Cho nghỉ việc;
• Xin thôi việc;
• Giáng chức;
• Thăng chức;
• Thuyên chuyển;
• Về hưu.
5. QUẢN TRỊ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
19
• Mục đích giao tiếp của nhà
quản trị;
• Những yếu tố liên quan tới giải
quyết mối quan hệ lao động
trong doanh nghiệp;
• Nghiên cứu động lực kích thích
người lao động;
• Những điều nhà quản trị cần
biết trong quan hệ, đối xử với
nhân viên.
6. GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ TRONG
DOANH NGHIỆP
v2.0014101210
20
• Giúp nhà quản trị chuyển tải được
những dự định, thông điệp của mình
tới đồng nghiệp, nhân viên;
• Thông qua giao tiếp nhà quản trị nhận
được những thông tin phản hồi từ phía
nhân viên;
• Giao tiếp giúp nhà quản trị duy trì
được mối quan hệ tốt đẹp với mọi
người trong doanh nghiệp.
6.1. MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
v2.0014101210
21
• Các yếu tố ảnh hưởng:
Khả năng thích ứng với công việc;
Đặc điểm riêng của cá nhân;
Nhân cách, nhận thức thái độ;
Giá trị riêng của mỗi cá nhân.
• Các nhà quản trị nên:
Học cách lắng nghe sao cho tốt hơn;
Dành thời gian và nên có những cuộc
gặp từng người;
Nên nói về con đường nghề nghiệp
của nhân viên và nhà quản trị đang
đồng hành với họ trong việc triển
khai, phát triển công việc.
6.2. YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI
v2.0014101210
22
Để có thể giao tiếp, ứng xử đúng, nhà
quản trị cần nghiên cứu các lý thuyết về
động lực kích thích cá nhân:
• Lý thuyết nhu cầu theo thứ bậc:
Abraham H. Maslow;
• Lý thuyết X và Y của Mc Gregor;
• Lý thuyết 2 nhân tố của nhà tâm lý
học Frederic Herzberg.
6.3. NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC KÍCH THÍCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
v2.0014101210
23
• Khiêm tốn, tự tin, ý chí và nghị lực;
• Quan tâm đến người khác;
• Cương quyết nhưng không cứng nhắc;
• Có triết lý sống phù hợp;
• Có những hành vi ứng xử tích cực đối
với cả cấp trên và cấp dưới.
6.4. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ
v2.0014101210
24
TÓM LƯỢC BÀI
• Vấn đề quan hệ lao động trong các doanh nghiệp hiện vẫn còn tiềm ẩn
nhiều bất cập. Nhiều doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn, chưa xây
dựng và duy trì thường xuyên các kênh đối thoại giữa người sử dụng lao
động và người lao động. Thậm chí còn rất nhiều doanh nghiệp chưa tổ
chức thương lượng và ký kết thỏa ước lao động tập thể.
• Người lao động là một tài sản quý giá đối với sự phát triển bền vững của
một doanh nghiệp, nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng quyết định
đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp trên thị trường. Vì
thế, doanh nghiệp nào xác định được rằng lợi ích của người lao động gắn
liền với lợi ích của doanh nghiệp và ngược lại thì doanh nghiệp đó đã cơ
bản nắm chắc thành công.
• Việc tạo dựng mối quan hệ hài hoà, tốt đẹp, ổn định, bền vững giữa
người sử dụng lao động với người lao động là việc cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp trên con đường mở rộng và phát triển.