Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 4: Kiểm soát tác nghiệp

KIỂM SOÁT NHÂN LỰC KSNL có nhiệm vụ phối hợp tổng thể các hoạt động QT ở các bộ phận SD nlực cũng như trợ giúp nhà QTNL bằng việc ccấp t.tin và trợ giúp QĐ Phối hợp các KH bộ phận khác nhau đánh giá và xác định nhu cầu về nlực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức Chức năng KIỂM SOÁT TUYỂN DỤNG KS quy trình tuyển dụng Kế hoạch tuyển dụng nhân lực Bản mô tả công việc Yêu cầu cụ thể về nhân lực Các yêu cầu về công tác tuyển dụng Quảng cáo Chuẩn bị phỏng vấn Phỏng vấn Đánh giá quá trình tuyển dụng

ppt33 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 4: Kiểm soát tác nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM SOÁT TÁC NGHIỆP KIỂM SOÁT NHÂN LỰC KSNL có nhiệm vụ phối hợp tổng thể các hoạt động QT ở các bộ phận SD nlực cũng như trợ giúp nhà QTNL bằng việc ccấp t.tin và trợ giúp QĐ Phối hợp các KH bộ phận khác nhau đánh giá và xác định nhu cầu về nlực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức Chức năng KIỂM SOÁT NHÂN LỰC Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp chiến lược và tác nghiệp. Phối hợp các kế hoạch bộ phận với nhân lực. Kế hoạch hoá nguồn nhân lực và kiểm tra nhân lực. Phát triển các hình thức đào tạo và bồi dưỡng mới. Kiểm soát công tác khuyến khích và chịu trách nhiệm vật chất Tạo lập thông tin về lựa chọn nguồn nhân lực Xây dựng hệ thống trả công lao động trong DN, xây dựng hệ thống khuyến khích vật chất thông qua tiền thưởng và các chế độ đãi ngộ khác trong DN một cách hợp lý. Cụ thể hoá chi phí kinh doanh trong lĩnh vực nhân lực. Phân tích điểm mạnh/điểm yếu của nguồn nhân lực nhằm phát triển nguồn nhân lực đúng hướng. KIỂM SOÁT TUYỂN DỤNG KS quy trình tuyển dụng Kế hoạch tuyển dụng nhân lực Bản mô tả công việc Yêu cầu cụ thể về nhân lực Các yêu cầu về công tác tuyển dụng Quảng cáo Chuẩn bị phỏng vấn Phỏng vấn Đánh giá quá trình tuyển dụng KIỂM SOÁT THÙ LAO LAO ĐỘNG Mục đích của KS đánh giá KQ công việc: nhằm loại bỏ các bất bình đẳng vì cơ cấu lương bất hợp lý. Quy trình KS đánh giá KQ công việc RR của quy trình Cơ chế KS KIỂM SOÁT THÙ LAO LAO ĐỘNG Kiểm soát tiền lương Trả lương theo nguyên tắc nào? Chế độ tiền lương, bảng lương Hình thức trả lương Quy trình KS TL RR của quy trình Cơ chế KS Một số RR gặp phải và cơ chế KS tương ứng KIỂM SOÁT R & D Nhiệm vụ chủ yếu trong KS R & D là nhằm phối hợp Các quá trình hình thành nhận thức mới về kỹ thuật Giữa kế hoạch và kiểm tra mức độ cạnh tranh giữa các sp cùng loại trên thị trường Từ đó, KS điều kiện tiền đề và tính thích ứng của kế hoạch và sự đổi mới tiếp theo Nhiệm vụ của KS R & D KIỂM SOÁT R & D Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp CL và tác nghiệp Phối hợp XD và KS KH R&D Phối hợp KH R&D và KHSX Phối hợp KH và ktra ngân quĩ R&D Ktra các ĐK tiền đề T.hiện hệ thống kích thích Hợp tác trong phân tích cạnh tranh Chuẩn bị các quyết định tự R & D hay thuê ngoài Hợp tác trong chuẩn bị kế hoạch SX Tính CPKD R&D KIỂM SOÁT R & D Cơ chế KS Phê duyệt Sử dụng mục tiêu Bảo vệ tài sản Đối chiếu Báo cáo bất thường Kiểm tra và theo dõi KIỂM SOÁT SẢN XUẤT KS có nhiệm vụ cung cấp thông tin quan trọng để ra qdinh điều hành SX và trợ giúp quá trình ra qdinh phối hợp các KHSX bộ phận. Chức năng của KS KIỂM SOÁT SẢN XUẤT Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp giữa chiến lược và tác nghiệp Phối hợp các bộ phận của kế hoạch sản xuất. Phối hợp kế hoạch bộ phận với sản xuất Phối hợp kế hoạch hóa sản xuất và kiểm tra sản xuất. Kiểm tra các điều kiện tiền đề. Phát triển và đưa vào thực hiện các hệ thống kích thích. Phát triển các hệ thống cung cấp dữ liệu. KIỂM SOÁT SẢN XUẤT ND KS quy trình SX Kế hoạch sản xuất phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu. SX đúng SX đủ số lượng theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu. SX kịp thời theo kế hoạch/theo yêu cầu. Tiết kiệm vật tư Yêu cầu 7 đúng trong SX RR của quy trình Cơ chế KS KIỂM SOÁT MUA HÀNG VÀ CHI TIÊU 1. KS mua hàng Nhiệm vụ Phối hợp với hoạt động QT chung có liên quan đến mua sắm và cung cấp cho nhà QT mua sắm thông tin và trợ giúp họ trong việc ra quyết định Chức năng Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp giữa CL và tác nghiệp Phối hợp KHH mua sắm với các KHH bộ phận hoạt động khác KHH và kiểm tra NS mua sắm Phối hợp KHH và kiểm tra mua sắm Kiểm tra các điều kiện tiền đề Nghiên cứu thị trường mua sắm: chuẩn bị thông tin về điều kiện mua, giảm giá và các nguồn mua sắm Dự báo cầu về vật liệu, thiết bị Phát triển, bổ sung và sử dụng mô hình KHH lượng đặt hàng KIỂM SOÁT MUA HÀNG VÀ CHI TIÊU ND KS quy trình mua hàng Mục tiêu của quy trình RR của quy trình Cơ chế KS áp dụng Một số RR và cơ chế KS tương ứng Quy trình nghiệp vụ thể hiện thông qua HT chứng từ Phiếu yêu cầu vật tư Phiếu đề nghị mua vật tư Phiếu nhập kho Phiếu chi/ Giấy báo nợ ngân hàng KIỂM SOÁT MUA HÀNG VÀ CHI TIÊU 2. KS các khoản chi tiêu Chức năng Mục tiêu của quy trình Chi đúng Chi đủ, chi kịp thời Ghi nhận đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, rõ ràng, dể hiểu. Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp KH chiến lược và tác nghiệp Phối hợp xây dựng và kiểm tra kế hoạch chi tiêu Phối hợp các KH bộ phận Phối hợp KH và kiểm tra chi tiêu Phát triển các hệ thống cung cấp dữ liệu có sự trợ giúp của máy tính KIỂM SOÁT MUA HÀNG VÀ CHI TIÊU RR của quy trình Chi không đúng Chi không đủ Chi không kịp thời Về ghi nhận và báo cáo Cơ chế KS Một số RR thường gặp và cơ chế KS tương ứng Quy trình nghiệp vụ thể hiện thông qua hệ thống chứng từ Phiếu đề nghị Bản giải trình Phiếu chi Phiếu giao nhận/ phiếu nhập kho Hoá đơn (nhận từ người bán) KIỂM SOÁT TIÊU THỤ Nhiệm vụ Phối hợp các hoạt động QT, cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà QT bán hàng và là công cụ tạo lập cơ sở thông tin Và phối hợp chủ yếu nhất là ở lĩnh vực tạo lập Marketing – mix KS cung cấp thông tin về CPKD tiêu thụ để trả lời câu hỏi tổ chức kênh tiêu thụ trực tiếp hay gán tiếp Cung cấp thông tin quan trọng để ra quyết định tiêu thụ Chức năng KIỂM SOÁT TIÊU THỤ Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp giữa CL và tác nghiệp Phối hợp KHH tiêu thụ với các KH bộ phận khác Phối hợp KHH tiêu thụ với kiểm tra Phát triển các KH tiêu thụ tác nghiệp trên cơ sở phân tích sai lệch doanh thu Điều chỉnh KH tiêu thụ trên cơ sở kiểm tra điều kiện tiền đề Điều kiện về ngân sách Phát triển và đưa vào áp dụng hệ thống kích thích nhân viên bán hàng Xác lập giới hạn của giá Nghiên cứu thị trường KIỂM SOÁT TIÊU THỤ KS quy trình bán hàng Mục tiêu của quy trình Bán hàng: Thu tiền Ghi nhận và báo cáo RR của quy trình Bán hàng Thu tiền Ghi nhận báo cáo Cơ chế KS Một số RR thường gặp và cơ chế KS tương ứng KIỂM SOÁT TIÊU THỤ Quy trình nghiệp vụ thể hiện thông qua chứng từ Đơn đặt hàng Phiếu xuất kho Hóa đơn của Bộ tài chính Phiếu thu/báo có từ ngân hàng KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO Nhiệm vụ của KS hàng tồn kho Phối hợp và trợ giúp cho nhà QT để giữ cho mức tồn kho thấp nhất trong không gian hẹp nhất và với thời gian ngắn nhất nhờ cung cấp thông tin và trợ giúp ra quyết định Chức năng Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp KH chiến lược và tác nghiệp Phối hợp xây dựng và KS kế hoạch tồn kho Phối hợp các KH bộ phận Phối hợp KH và kiểm tra hàng tồn kho Phát triển các hệ thống cung cấp dữ liệu có sự trợ giúp của máy tính KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO Mục tiêu của quy trình Đúng thời điểm Đúng nơi Ghi nhận và báo cáo. RR của quy trình Hàng trong kho bị hư hỏng mất mát Hàng trong kho không đúng nhu cầu Nhận hàng nhầm Giao nhầm hàng cho khách hàng hoặc các bộ phận theo yêu cầu Cơ chế KS Quy trình nghiệp vụ thể hiện thông qua chứng từ KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO Quy trình nghiệp vụ thể hiện thông qua hệ thống chứng từ Phiếu nhập kho Phiếu hàng trả kho Phiếu yêu cầu vật tư/hàng hóa KIỂM SOÁT HẬU CẦN Nhiệm vụ Phối hợp quản trị chức năng KS nhờ chuẩn bị trợ giúp phương pháp ra quyết định ở lĩnh vực HC cũng như chăm sóc thông tin HC Kiểm tra việc định hướng các KH bộ phận (NVL, hàng hoá, SP cuối cùng) ở các lĩnh vực khác nhau Chức năng KIỂM SOÁT HẬU CẦN Chức năng phối hợp Chức năng dịch vụ Phối hợp giữa CL và tác nghiệp Phối hợp KH hậu cần với các KH bộ phận khác Phối hợp KHH hậu cần và kiểm tra: Phát triển và đề xuất những vấn đề cần được đổi mới đổi mới trên cơ sở kiểm tra Phát triển và đưa vào áp dụng hệ thống kích thích nhân viên HC Chuẩn bị các mô hình quyết định hậu cần Xây dựng tính CPKD hậu cần Tạo ra và chuẩn bị t.tin qtrọng để QĐ lựa chọn HC KIỂM SOÁT QUY TRÌNH KẾ TOÁN Nhiệm vụ của KS kế toán Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực,....... Kiểm tra tính hợp pháp; Kiểm tra tính chính xác. Mục tiêu của quy trình Về báo cáo RR của quy trình Cơ chế KS Một số RR thường gặp và cơ chế KS tương ứng KIỂM SOÁT ĐẦU TƯ KS đầu tư gắn với các hoạt động đầu tư, do đó KS đầu tư có nhiệm vụ cung cấp các thông tin quan trọng và cần thiết cho hoạt động đầu tư Chức năng phối hợp Cnăng DV Phối hợp trong phạm vi KH đtư Phối hợp với các KH đtư bộ phận khác nhau Phối hợp KH với ktra đtư → trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất về: Các DA đtư mới trên cơ sở ktra trước Mrộng đtư trên cơ sở ktra t.hiện Phối hợp KH đtư với các lĩnh vực có liên quan nhằm đưa ra các dự báo trên cơ sở số liệu dự báo Có trách nhiệm đbảo NS cho trong suốt qúa trình đtư Phát triển các hệ thống kích thích trong lĩnh vực đtư Chuẩn bị các thông tin cho quá trình tính toán đầu tư trên cơ sở hệ thống thông tin đang áp dụng, từ đó để đưa ra các dự báo quan trọng để cải thiện các quyết định đầu tư KIỂM SOÁT ĐẦU TƯ KS tài chính Phối hợp các KH tài chính bộ phận nhằm đảm bảo về điều kiện tài chính cho thực hiện các KH bộ phận Phối hợp KH bộ phận với KH tài chính nhằm hiện thực hóa KH tài chính. Chức năng phối hợp Cnăng DV Phối hợp các KH tchính bộ phận Đbảo tính tnhất của KH tchính với các KH bộ phận khác Hiện thực hoá hệ thống kích thích phù hợp Đáp ứng ncầu t.tin tchính cho các KH bộ phận khác KIỂM SOÁT ĐẦU TƯ 2. KS dự án KS dự án nhằm đảm bảo các hoạt động của dự án được thực hiện đúng tiến độ, chí phí thực hiện không vượt quá ngân sách và đạt được chuẩn mực chất lượng như mong muốn Chức năng KIỂM SOÁT ĐẦU TƯ Ch ức năng phối hợp C năng DV KHH DA về thời hạn, CPKD và nlực Thực hiện KHH ctrình DA Phối hợp các KHDA với các KH bộ phận Phối hợp KHH với ktra DA Ktra thời hạn, nlực và CPKD, ptích sai lệch và hình thành gpháp cần thiết Làm thích hợp các DA nhờ ktra lường trước XD hệ thống t.tin DA XD tính CPKD DA KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Theo TCVN ISO 9000:2000; Kiểm soát chất lượng là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào thực hiện các yêu cầu chất lượng. Qly chất lượng toàn diện bao hàm cả đảm bảo CL và KS CL Kiểm soát chất lượng là một quy trình quản lý với mục đích điều khiển hoạt động sản xuất sao cho luôn luôn giữ được trạng thái ổn định . Kiểm soát chất lượng là một trong ba quy trình quản lý cơ bản của quản lý chất lượng. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Chức năng Chức năng phối hợp Cnăng DV XĐ KH chất lượng với KH ở các lvực HĐ khác XĐ KH CLg tổng thể Đảm bảo sự thích ứng cần thiết và sự đổi mới ở lvực CLg trên cơ sở KS lường trước Đưa vào thực hiện hệ thống thông tin CLg KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Một số công cụ KSCL Biểu đồ Pareto Biểu đồ đặc tính, nguyên nhân Phiếu kiểm tra Biểu đồ kiểm soát Một số chỉ tiêu đánh giá CLSP Chất lượng SP thiết kế Chất lượng sử dụng SP Hệ số hiệu quả SD SP