Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 1: Giới thiệu chung về quản trị tác nghiệp - Trần Mạnh Linh

2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP • Dự báo cầu; • Thiết kế sản phẩm và dịch vụ; • Hoạch định công suất; • Lựa chọn vị trí đặt địa điểm doanh nghiệp; • Bố trí mặt bằng sản xuất; • Lập kế hoạch tổng hợp; • Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu; • Điều độ sản xuất; • Quản trị và kiểm soát dự trữ; • Quản trị chất lượng; • Bảo trì và bảo dưỡng máy móc thiết bị.

pdf22 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 1: Giới thiệu chung về quản trị tác nghiệp - Trần Mạnh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0012108210 1 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP • Mục tiêu:  Cung cấp những kiến thức cơ bản, có hệ thống về quản trị tác nghiệp;  Giúp sinh viên có khả năng ứng dụng những kiến thức đã học vào trong quản trị điều hành;  Giới thiệu những phương pháp quản trị khoa học, hiệu quả. • Phương pháp học: Tự nghiên cứu là chính, theo dõi và tìm kiếm bài giảng trên website của topica, giải các bài tập, tìm tài liệu tham khảo có liên quan • Nội dung nghiên cứu:  Bài 1: Tổng quan về quản trị tác nghiệp  Bài 2: Dự báo nhu cầu sản xuất  Bài 3: Hoạch định công suất  Bài 4: Định vị doanh nghiệp và bố trí mặt bằng sản xuất  Bài 5: Hoạch định tổng hợp  Bài 6: Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu và quản trị dự trữ v1.0012108210 2 BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP ThS. Trần Mạnh Linh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0012108210 3 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Khó khăn của chị Hòa 1. Tại sao chị Hòa lại gặp nhiều khó khăn như vậy? 2. Quyết định tham gia một khóa học về quản trị tác nghiệp của chị có hợp lý hay không? Chị Hòa chủ một xưởng may gia công, xưởng của chị có rất nhiều đơn hàng. Trước đây, chị Hòa là một thợ may giỏi nhưng chủ yếu chỉ qua kinh nghiệm mà thành công chứ chưa qua một khóa đào tạo nào về quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất. Do tính cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay xưởng của chị còn gặp nhiều khó khăn trong điều hành sản xuất, chi phí đầu vào tăng cao, lượng tồn kho khá nhiều dẫn đến lợi nhuận còn thấp. Chị Hòa quyết định sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản trị và điều hành sản xuất để hiểu rõ hơn về việc điều hành sản xuất và kinh doanh. v1.0012108210 4 MỤC TIÊU • Giới thiệu tổng quan về môn học, về quản trị tác nghiệp; • Xác định nội dung, mục tiêu của quản trị tác nghiệp; • Nắm rõ xu hướng của quản trị tác nghiệp. v1.0012108210 5 NỘI DUNG Tổng quan về quản trị tác nghiệp Nội dung của quản trị tác nghiệp Phân loại và đặc điểm của các hình thức sản xuất Quá trình hình thành và xu hướng phát triển của quản trị tác nghiệp v1.0012108210 6 1. QUAN NIỆM VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Đầu vào Nguyên vật liệu Lao động Khách hàng chưa được phục vụ Thiết bị/Công nghệ Đầu ra Sản phẩm Dịch vụ Quá trình biến đổi v1.0012108210 7 1. QUAN NIỆM VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ THEO % GDP TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA A u s t r a l i a A u s t r a l i a C a n a d a C a n a d a C h i n a C h i n a C z e c h R e p C z e c h R e p F r a n c e F r a n c e G e r m a n y G e r m a n y H o n g K o n g H o n g K o n g J a p a n J a p a n M e x i c o M e x i c o R u s s i a n F e d R u s s i a n F e d S o u t h A f r i c a S o u t h A f r i c a S p a i n S p a i n U K U K U S U S 90 − 80 − 70 − 60 − 50 − 40 − 30 − 20 − 10 − 0 − v1.0012108210 8 1. QUAN NIỆM VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ Đầu vào: ổn định và tiêu chuẩn hoá Đầu vào: không đồng đều, không ổn định Đầu ra: • Sản phẩm là hữu hình; có thể giữ lâu dài và có thể dự trữ. • Sản phẩm có các tiêu chí đánh giá rõ ràng về chất lượng. • Sản phẩm có thể di dời (vận chuyển được). Đầu ra: • Dịch vụ là vô hình; sử dụng ngay khi cung cấp; không thể dự trữ. • Tiêu chí đánh giá chất lượng về dịch vụ không rõ ràng. • Dịch vụ khó có thể di dời. PHÂN BIỆT GIỮA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ v1.0012108210 9 2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP • Dự báo cầu; • Thiết kế sản phẩm và dịch vụ; • Hoạch định công suất; • Lựa chọn vị trí đặt địa điểm doanh nghiệp; • Bố trí mặt bằng sản xuất; • Lập kế hoạch tổng hợp; • Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu; • Điều độ sản xuất; • Quản trị và kiểm soát dự trữ; • Quản trị chất lượng; • Bảo trì và bảo dưỡng máy móc thiết bị. v1.0012108210 10 3. MỐI QUAN HỆ CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP VỚI CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ KHÁC Quản trị tài chính Quản trị sản xuấtQuản trị Marketing v1.0012108210 11 4. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Chi phí Linh hoạt Thời gian Chất lượng v1.0012108210 12 5. NHỮNG LÃNG PHÍ TRONG QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP • Sản xuất dư thừa (Over - production) • Khuyết tật, phế phẩm (Defects) • Tồn kho/ dự trữ (Inventory) • Di chuyển (Transportation) • Kiến thức (Knowledge Disconnection) • Thao tác thừa (Motion) • Gia công thừa (Over-processing) • Sửa chữa (Correction) • Chờ đợi (Waiting) • v1.0012108210 13 6. CÁC LOẠI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT • Phân loại theo số lượng sản phẩm sản xuất và tính chất lặp lại:  Sản xuất đơn chiếc;  Sản xuất hàng khối;  Sản xuất hàng loạt. • Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất:  Quá trình sản xuất liên tục;  Quá trình sản xuất gián đoạn;  Sản xuất theo dự án. • Phân loại theo kết cấu sản phẩm:  Quá trình láp ráp;  Quá trình chế biến. v1.0012108210 14 7. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Tập trung vào chi phí Tập trung vào chất lượng Tập trung vào khách hàng • Chuyên môn hóa • Quản lý khoa học (Taylor) • TQM • ISO • Keizen • 5S • JIT • Toàn cầu hóa • Chuỗi cung ứng • Sản xuất sạch, phát triển bền vững • Thương mại điện tử • ERP (Hợp đồng nguồn lực) • CRM (Quan hệ khách hàng) • Trách nhiệm xã hội v1.0012108210 15 8. XU HƯỚNG TRONG QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Quá khứ Lý do Tương lai Tập trung vào quốc gia, địa phương Hệ thống thông tin mở rộng và vận chuyển thuận tiện Tập trung vào toàn cầu, sản xuất ở nước ngoài Sản xuất hàng loạt Chu kỳ sống sản phẩm ngắn, chi phí vốn cao buộc các doanh nghiệp phải giảm hàng dự trữ Just-in-time (đúng thời điểm) Mua hàng quan tâm đến giá thấp Cạnh tranh về chuỗi cung cấp buộc các nhà cung cấp phải liên kết để phục vụ khách hàng tốt hơn Xây dựng quan hệ lâu dài với nhà cung cấp, liên minh, thuê ngoài v1.0012108210 16 8. XU HƯỚNG TRONG QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Quá khứ Lý do Tương lai Thời gian phát triển sản phẩm dài Chu kỳ sống sản phẩm ngắn lại, Internet, trao đổi thông tin quốc tế thuận lợi, hợp tác quốc tế gia tăng Thời gian phát triển sản phẩm ngắn Tiêu chuẩn hóa sản phẩm Thị trường toàn cầu và có nhiều biến đổi; quá trình sản xuất linh hoạt hơn Sản phẩm sản xuất hàng loạt nhưng theo khách hàng Công việc chuyên môn hóa Thay đổi về văn hóa xã hội, gia tăng về tri thức trong xã hội và thông tin trong xã hội được truyền thông rộng rãi Trao quyền cho nhân viên, làm việc theo nhóm v1.0012108210 17 8. XU HƯỚNG TRONG QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Quá khứ Lý do Tương lai Tập trung vào chi phí thấp Vấn đề môi trường, ISO 14000, chi phí xử lý chất thải tăng lên Quan tâm đến môi trường, sản xuất xanh, sử dụng nguyên liệu tái tạo và tái sinh Đạo đức không phải là yếu tố hàng đầu Hoạt động kinh doanh mở hơn; thế giới và công đồng quan tâm nhiều hơn tới vấn đề đạo đức; phản đối sử dụng lao động trẻ em; và gây ô nhiễm Tiêu chuẩn đạo đức đặt lên hàng đầu và trách nhiệm xã hội cao hơn v1.0012108210 18 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: 1. Tại sao chị Hòa lại gặp nhiều khó khăn như vậy? 2. Quyết định tham gia một khóa học về quản trị tác nghiệp của chị có hợp lý hay không? Trả lời: 1. Do chị Hòa quản lý xưởng may chỉ thông qua kinh nghiệm, chính vì vậy, khi kinh tế thị trường phát triển, đối mặt với những đối thủ có nền tảng khoa học về quản lý vững vàng, có nhiều phần mềm công nghệ hỗ trợ việc ra quyết định, ngay lập tức khiến cho xưởng may của chị Hòa gặp khó khăn. 2. Việc chị Hòa học 1 lớp về quản trị tác nghiệp là hoàn toàn hợp lý. v1.0012108210 19 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Học thuyết “Quản trị lao động khoa học” của tác giả nào dưới đây? a. Henry Maudslay . b. Frederick Taylor. c. James Hargreaves. d. Eli Whitney. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. Frederick Taylor • Học thuyết “Quản lý lao động khoa học” của Taylor được công bố năm 1911. Đây được coi là bước ngoặt trong tổ chức hoạt động sản xuất. v1.0012108210 20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Những điểm khác biệt giữa quá trình sản xuất và quá trình cung cấp dịch vụ thường không bao gồm: a. đặc điểm đầu vào và đầu ra. b. sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến đổi. c. thời gian sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. d. khả năng đo lường, đánh giá năng suất, chất lượng. Trả lời: • Đáp án đúng là: c. thời gian sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. • Chúng ta có thể tham khảo lại nội dung phân biệt giữa hoạt động sản xuất và dịch vụ. Hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ khác nhau về đâu vào, đầu ra, sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến đổi và khả năng đánh giá chất lượng. v1.0012108210 21 CÂU HỎI TỰ LUẬN Phân biệt giữa hoạt động sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ. Gợi ý trả lời: Hiện nay, khái niệm về tác nghiệp không chỉ là hoạt động về sản xuất nữa, mà còn bao gồm hoạt động về cung ứng dịch vụ. Hoạt động cung ứng dịch vụ ngày càng đóng 1 vai trò quan trọng trong nền kinh tế đương đại. Những sự khác biệt giữa sản xuất và cung ứng dịch vụ thường bao gồm: • Đặc điểm đầu vào và đầu ra. • Sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến đổi. • Đo lường năng suất, chất lượng. v1.0012108210 22 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Bài học giúp sinh viên hiểu được các vấn đề sau: • Quản trị tác nghiệp là gì? Mô hình quản trị tác nghiệp. • Các nội dung của quản trị tác nghiệp (dự báo cầu, thiết kế sản phẩm). • Xu hướng phát triển của quản trị tác nghiệp (từ tập trung vào chi phí, đến chất lượng, và giờ là khách hàng).
Tài liệu liên quan