Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 2: Dự báo nhu cầu sản xuất - Trần Mạnh Linh

1. QUAN NIỆM VỀ DỰ BÁO • Dự báo là khoa học và nghệ thuật để tiên đoán những gì có thể xảy ra trong tương lai. • Dự báo không bao giờ chính xác tuyệt đối. • Thời gian dự báo càng ngắn thì độ chính xác càng cao. • Dự báo cho nhóm sản phẩm có tính chất bù trừ nhau. DỰ BÁO KÉM VÌ SAO? • Dự báo không có cơ sở; • Số liệu không đầy đủ, không liên tục, chưa đủ lớn; • Sử dụng phương pháp chưa đúng, không nhất quán; • Mụi trường biến động và điều kiện thay đổi; • Dự báo không có kiểm chứng; • Lựa chọn sai chuyên gia; • .

pdf37 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 2: Dự báo nhu cầu sản xuất - Trần Mạnh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v1.0013112214 BÀI 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT Ths. Trần Mạnh Linh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2v1.0013112214 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Những thành công của Walt Disney Tại sao Walt Disney lại có được thành công trong việc dự báo như trên? Walt Disney là một địa điểm nổi tiếng hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công viên và khu nghỉ dưỡng. Ở Disney dự báo là chìa khóa của thành công, dự báo đã tạo ra lợi thế cạnh tranh của công ty. Disney sử dụng nhiều nhà nghiên cứu và phân tích ở 70 lĩnh vực khác nhau để khảo sát một triệu người mỗi năm. Dự báo 5 năm của Disney chỉ có 5% sai lệch trung bình. Dự báo hàng năm của nó có sai lệch từ 0%-3%. Ngoài những dự báo dài hạn, các nhóm dự báo của Disney còn đưa ra các dự báo hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm. Disney sử dụng các phương pháp dự báo như các mô hình bình quân, các phân tích hồi quy, mô hình hiệu chỉnh và các mô hình kinh tế lượng. Dự báo lượng khách đến công viên đã giúp ích rất nhiều vào việc đưa ra các quyết định quản trị. 3v1.0013112214 MỤC TIÊU • Hiểu rõ về thực chất và vai trò của dự báo đối với doanh nghiệp. • Nắm được và có khả năng thực hiện các phương pháp dự báo (cả định tính và định lượng). • Nắm rõ cách các phương pháp kiểm soát dự báo. 4v1.0013112214 NỘI DUNG Khái niệm về dự báo Phân loại dự báo Các bước tiến hành dự báo Các phương pháp dự báo Kiểm soát dự báo 5v1.0013112214 1. QUAN NIỆM VỀ DỰ BÁO • Dự báo là khoa học và nghệ thuật để tiên đoán những gì có thể xảy ra trong tương lai. • Dự báo không bao giờ chính xác tuyệt đối. • Thời gian dự báo càng ngắn thì độ chính xác càng cao. • Dự báo cho nhóm sản phẩm có tính chất bù trừ nhau. DỰ BÁO KÉM VÌ SAO? • Dự báo không có cơ sở; • Số liệu không đầy đủ, không liên tục, chưa đủ lớn; • Sử dụng phương pháp chưa đúng, không nhất quán; • Mụi trường biến động và điều kiện thay đổi; • Dự báo không có kiểm chứng; • Lựa chọn sai chuyên gia; • ... 6v1.0013112214 2. PHÂN LOẠI DỰ BÁO • Theo nội dung:  Dự báo kinh tế;  Dự báo kỹ thuật;  Dự báo nhu cầu. • Theo thời gian:  Dự báo ngắn hạn;  Dự báo trung hạn;  Dự báo dài hạn. 7v1.0013112214 3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH DỰ BÁO • Xác định đối tượng dự báo; • Lựa chọn sản phẩm cần dự báo; • Xác định thời gian dự báo; • Lựa chọn mô hình dự báo; • Thu thập dữ liệu cho dự báo; • Tiến hành dự báo; • Kiểm định dự báo; • Ứng dụng kết quả. 8v1.0013112214 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO Phương pháp định tính Phương pháp định lượng • Được sử dụng khi không có đủ số liệu  Sản phẩm mới  Công nghệ mới • Được sử dụng khi có đầy đủ số liệu trong quá khứ  Sản phẩm hiện tại  Công nghệ hiện có • Dựa vào kinh nghiệm và tài phán đoán Ví dụ: dự báo nhu cầu trên internet • Dựa vào các công thức đã có sẵn Ví dụ: dự báo nhu cầu sử dụng tivi 9v1.0013112214 4.1. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH 4.1.1. Lấy ý kiến của ban lãnh đạo/hội đồng chuyên gia 4.1.2. Lấy ý kiến từ đội ngũ bán hàng 4.1.3. Phương pháp chuyên gia (Delphi) 4.1.4. Điều tra thị trường/người tiêu dùng 10v1.0013112214 4.1.1. LẤY Ý KIẾN CỦA BAN LÃNH ĐẠO/HỘI ĐỒNG CHUYÊN GIA • Gồm nhóm nhỏ các chuyên gia cấp cao và nhà quản lý. • Cùng làm việc và dự báo nhu cầu. • Kết hợp kinh nghiệm quản lý với mô hình thống kê. 11v1.0013112214 4.1.2. LẤY Ý KIẾN TỪ ĐỘI NGŨ BÁN HÀNG • Mỗi nhân viên bán hàng dự đoán doanh số bán của bản thân. • Tổng hợp kết quả của từng khu vực và toàn quốc. • Nhân viên luôn biết khách hàng cần gì. • Thường có xu hướng lạc quan thái quá. 12v1.0013112214 4.1.3. PHƯƠNG PHÁP DELPHI • Trao đổi nhóm được lặp đi lặp lại cho đến khi đạt được được sự đồng thuận. • 3 thành phần tham gia:  Người ra quyết định;  Nhân viên;  Người chịu trách nhiệm. 13v1.0013112214 4.1.4. ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG/NGƯỜI TIÊU DÙNG • Hỏi khách hàng kế hoạch mua sắm của họ. • Điều mà khách hàng nói và việc mà họ làm thực tế rất khác nhau. • Đôi khi họ không trả lời trung thực. 14v1.0013112214 4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG 1. Phương pháp giản đơn 2. Bình quân di động (giản đơn; có trọng số) 3. San bằng mũ (giản đơn; có điều chỉnh xu hướng) 4. Hoạch định xu hướng 5. Hồi qui tuyến tính Mô hình chuỗi thời gian Mô hình mối quan hệ 15v1.0013112214 4.2.1. DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN • Tập hợp các dữ liệu dạng số được sắp xếp đều đặn. → Thu được bằng cách quan sát các biến ở những giai đoạn thông thường. • Dự báo chỉ dựa trên giá trị quá khứ, các biến khác không quan trọng. → Giả định các yếu tố ảnh hưởng tới quá khứ và hiện tại cũng sẽ tiếp tục ảnh hưởng tới tương lai. • Các yếu tố của chuỗi thời gian: Mùa vụ Ngẫu nhiên 16v1.0013112214 4.2.1. DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN YẾU TỐ NHU CẦU N h u c ầ u h à n g h ó a d ị c h v ụ | | | | 1 2 3 4 Năm Nhu cầu trung bình trong 4 năm Đỉnh mùa vụ Xu hướng Nhu cầu thực Yếu tố ngẫu nhiên 17v1.0013112214 4.2.1. DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN YẾU TỐ XU HƯỚNG • Dao động lên hoặc xuống liên tục; • Thay đổi do dân số, công nghệ, tuổi tác, văn hóa; • Diễn ra trong một vài năm điển hình. 18v1.0013112214 YẾU TỐ MÙA VỤ • Dao động lên và xuống liên tục; • Thay đổi bởi thời tiết, phong tục; • Xảy ra trong vòng một năm. Giai đoạn Độ dài Số mùa Tuần Tháng Tháng Năm Năm Năm Ngày Tuần Ngày Quý Tháng Tuần 7 4-4,5 28-31 4 12 52 19v1.0013112214 YẾU TỐ CHU KỲ • Dao động lên xuống lặp đi lặp lại; • Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chu kỳ kinh doanh, chính trị, kinh tế; • Khoảng thời gian dài, nhiều năm; • Có quan hệ nhân quả hay liên đới. 0 5 10 15 20 20v1.0013112214 YẾU TỐ NGẪU NHIÊN • Biến động thất thường, không có hệ thống; • Thay đổi bởi sự dao động ngẫu nhiên hoặc các sự kiện không lường trước được; • Thời hạn ngắn và không lặp lại. M T W T F 21v1.0013112214 4.2.2. BÌNH QUÂN DI ĐỘNG GIẢN ĐƠN • Công thức tính: • Trong đó:  Ft: Nhu cầu dự báo  Ai : Nhu cầu thực tế đã qua  n: số quan sát A F n t 1 i i t nt      22v1.0013112214 4.2.2. BÌNH QUÂN DI ĐỘNG GIẢN ĐƠN Ví dụ: Hãy dự báo cho tháng 9 bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 tháng. Áp công thức ta có: ĐVT: 1000 sản phẩm Tháng Ai 1 40 2 42 3 38 4 44 5 45 6 49 7 48 8 50 49 3 504849 3 9 8 6 9      F A F i i nghìn sản phẩm 23v1.0013112214 4.2.3. BÌNH QUÂN DI ĐỘNG CÓ TRỌNG SỐ • Công thức tổng quát: • Trong đó:  Ft: Nhu cầu dự báo  Ai : Nhu cầu thực tế  Wi: trọng số      i t nti ii t W WA F 1 24v1.0013112214 4.2.3. BÌNH QUÂN DI ĐỘNG CÓ TRỌNG SỐ Ví dụ: Hãy dự báo cho tháng 9 bằng phương pháp bình quân di động 3 tháng có trọng số lần lượt là 1, 2 và 3. Áp dụng công thức ta có: ĐVT: 1000 sp Tháng Ai 1 40 2 42 3 38 4 44 5 45 6 49 7 48 8 50 166,49 321 350248149 9 8 6 9         F Wi WiA F i i nghìn sản phẩm 25v1.0013112214 4.2.4. PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH XU HƯỚNG Độ lệch Độ lệch t y btaY ˆ Quan sát thực tế Điểm trên đường xu hướng a là đoạn cắt trục y của đồ thị b là hệ số góc của đường hồi quy n tby a ttn tyytn b ii         22 )( 26v1.0013112214 4.2.4. PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH XU HƯỚNG Ví dụ Tháng y t ty t2 1 40 1 40 1 2 42 2 84 4 3 38 3 114 9 4 44 4 176 16 5 45 5 225 25 6 49 6 294 36 7 48 7 336 49 8 50 8 400 64 Tổng 356 36 1669 204 51630)9(59,132,3732,37;59,1 )( 922   Fa ttn tyytnb ii 27v1.0013112214 4.2.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ • Phương pháp này phản ánh mối quan hệ giữa nhu cầu cần dự báo với các nhân tố ảnh hưởng, bỏ qua yếu tố thời gian. • Mối quan hệ này được biểu diễn bằng mô hình tổng quát sau: Y= a + b1x1 + b2x2 + + bnxn       22 )( ii xxn xyyxn b n xby a 28v1.0013112214 VÍ DỤ Công ty A nhận thấy doanh số của mình phụ thuộc vào quỹ lương hàng tháng của công ty, cụ thể như sau: Giả sử công ty chi quảng cáo cho thời gian tới là 80 triệu đồng, doanh số bán sẽ như thế nào? Tháng Doanh số (tỷ đồng) (yi) Chi phí quảng cáo (triệu đồng) (xi) 1 3 30 2 6 40 3 7 70 4 10 80 5 8 60 29v1.0013112214 VÍ DỤ Tháng yi xi xiyi xi2 1 3 30 90 900 2 6 40 240 1.600 3 7 70 490 4.900 4 10 80 800 6.400 5 8 60 480 3.600 Tổng 34 280 2.100 17.400 414,0144,0 )( 1 2 1 2 1 11             n xbya xxn xyxyn b n i n i ii n i n i iii n i i F6= 0,414 + (0,114)(80) = 9,536 tỷ đồng 30v1.0013112214 5. GIÁM SÁT VÀ KIỂM SOÁT DỰ BÁO • Bình phương sai lệch dự báo • Độ lệch tuyệt đối bình quân  MAD viết tắt là Mean Absolute Deviation – Độ lệch tuyệt đối bình quân.  Ý nghĩa: Để lựa chọn phương pháp có mức độ sai số nhỏ nhất (chính xác nhất). n FA MSE n i ii    1 2)( n FA n AD MAD n i ii n i     11 31v1.0013112214 MAD CỦA PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN DI ĐỘNG GIẢN ĐƠN Độ lệch tuyệt đối = Trị tuyệt đối của nhu cầu thực tế - nhu cầu dự báo( IAi - FiI) Tháng At Ft ADi 1 40 2 42 3 38 4 44 = (40 + 42 + 38)/3 = 40 4 5 45 = (42 + 38 + 44)/3 = 41,3 3,7 6 49 = (38 + 44 + 45)/3 = 42,3 6,7 7 48 = (44 + 45 + 49)/3 = 46,0 2,0 8 50 = (45 + 49 + 48)/3 = 47,3 2,7 Tổng = 19 MAD = 19/5 = 3,8 32v1.0013112214 MAD CỦA PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN DI ĐỘNG CÓ TRỌNG SỐ Tháng Ai Fi AD 1 40 - - 2 42 - - 3 38 - - 4 44 (401 + 422 + 383)/6 = 39,7 4,3 5 45 (421 + 382 + 443)/6 = 41,7 3,3 6 49 (381 + 442 + 453)/6 = 43,5 5,5 7 48 46,8 1,2 8 50 47,8 2,2 Tổng = 16,5 MAD = 16,5/5 =3,3 33v1.0013112214 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: Tại sao Walt Disney lại có được thành công trong việc dự báo như trên? Trả lời: • Do walt Disney hiểu được tầm quan trọng của việc dự báo cầu sản phẩm. • Có sự đầu tư vào việc phân tích dự báo, sử dụng nhiều chuyên gia với các phương pháp dự báo chính xác và hiệu quả. 34v1.0013112214 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Nhược điểm của phương pháp bình quân sẽ không có yếu tố nào dưới đây? a. Tính chất san bằng. b. Đòi hỏi phải ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn. c. Không dự báo cho tương lai xa. d. Khó tính toán và phức tạp. Trả lời: • Đáp án đúng là: d. Khó tính toán và phức tạp. • Chúng ta có thể tham khảo lại nội dung của phương pháp bình quân. Phương pháp bình quân rất đơn giản và dễ dàng tính toán. 35v1.0013112214 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Chỉ tiêu MAD còn được gọi với thuật ngữ nào dưới đây? a. Độ lệch tuyệt đối. b. Độ lệch của dự báo. c. Độ lệch tuyệt đối bình quân. d. Độ lệch bình phương bình quân. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Độ lệch tuyệt đối bình quân. • MAD là viết tắt của Mean absolute deviation, hay “Độ lệch tuyệt đối bình quân” giữa nhu cầu thực tế và dự báo. 36v1.0013112214 CÂU HỎI TỰ LUẬN Nêu ra các PP dự báo định tính và ưu nhược điểm của từng PP? Gợi ý trả lời: Tham khảo lại nội dung về các PP dự báo định tính. Có 4 PP dự báo định tính: • Lấy ý kiến của ban lãnh đạo; • Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng; • Điều tra nhu cầu khách hàng; • Phương pháp chuyên gia (Delphi). Ưu nhược điểm của từng PP, sinh viên xem lại nội dung bài giảng. 37v1.0013112214 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Dự báo nhu cầu là phần thiết yếu trong quản trị sản xuất và dịch vụ. Việc đặt kế hoạch thành công phụ thuộc rất nhiều vào dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp. Khi học về dự báo cần chú trọng vào các nội dung sau: • Thực chất, nội dung và phân loại dự báo; • Các phương pháp dự báo định tính; • Các phương pháp dự báo định lượng; • Kiểm định và giám sát dự báo.
Tài liệu liên quan