1. Sự thay đổi về quan điểm marketing
2. Mục tiêu chiến lược thương hiệu
3. Chiến lược marketing hỗn hợp nhằm tạo dựng giá trị thương hiệu
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Chiến lược truyền thông
4. Mô hình truyền tin và kết hợp công cụ trong quảng bá thương hiệu
5. Các quyết định liên quan đến công cụ quảng bá thương hiệu và việc xác định ngân sách.
37 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 4 Chiến lược marketing nhằm tạo dựng giá trị thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
Ths Đặng Đình Trạm
ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Chương 4
Chiến lược marketing
nhằm tạo dựng giá trị thương hiệu
(4 tiết)
Ngày 30 tháng 8 năm 2012
1. Sự thay đổi về quan điểm marketing
2. Mục tiêu chiến lược thương hiệu
3. Chiến lược marketing hỗn hợp nhằm tạo dựng giá trị
thương hiệu
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Chiến lược truyền thông
4. Mô hình truyền tin và kết hợp công cụ trong quảng bá
thương hiệu
5. Các quyết định liên quan đến công cụ quảng bá
thương hiệu và việc xác định ngân sách.
1.2
NỘI DUNG
Sự thay đổi về quan điểm marketing
1.3
QUAN ĐIỂM MỚI VỀ MARKETING
Mục tiêu doanh số bán.
Các chính sách giá, thanh toán.
Các chính sách khuyến mãi.
Mục tiêu tối đa hoá sự thỏa mãn.
Các chính sách quan hệ khách hàng.
Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách
hàng.
Duy trì và nâng cấp
hành vi sử dụng và lựa
chọn của khách hàng
Thu hút khách hàng mới
Lôi kéo khách hàng của
đối thủ
Bán được nhiều hàng
Marketing hỗn hợp (Marketing mix)
Marketing hỗn hợp là tập hợp các công cụ tiếp thị bao
gồm: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối
(Distribution), Xúc tiến (Promotion).
Chiến lược marketing mix được doanh nghiệp sử dụng
để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.
1.4
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP
Sản phẩm Giá
Xúc tiến Phân phối
Marketing mix
Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm và chất lượng sản phẩm là “trái tim” của giá trị thương
hiệu bởi vì nó là cái đầu tiên khách hàng được nghe, nghĩ hoặc hình
dung về một thương hiệu.
Chất lượng sản phẩm là tiền đề để khách hàng lựa chọn sản phẩm.
Sản phẩm thoả mãn tối đa mong muốn và nhu cầu của khách hàng
là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho sự thành công của các chương
trình tiếp thị marketing và tạo dựng giá trị thương hiệu.
Chất lượng sản phẩm và thương hiệu có mối quan hệ rất chặt chẽ.
Thương hiệu chỉ có thể phát triển trên cơ sở chất lượng cao của sản
phẩm; và ngược lại chất lượng nhanh chóng được tiếp nhận khi
thương hiệu đã chiếm được cảm tình của công chúng.
1.5
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Giá cả là yếu tố điều chỉnh doanh thu và tỷ suất lợi nhuận quan
trọng trong phối thức marketing mix, định được giá cao được coi là
một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc tạo dựng nhận
thức thương hiệu cũng như đạt được những liên hệ mạnh và duy
nhất đối với thương hiệu.
Nhận thức về giá của khách hàng: Chính sách giá đối với thương
hiệu có thể tạo ra những liên hệ trong tâm trí khách hàng về các
mức giá khác nhau trong cùng một sản phẩm. Khách hàng thường
đánh giá chất lượng thương hiệu theo các giá trong cùng loại sản
phẩm đó.
Các chiến lược định giá nhằm tạo dựng giá trị thương hiệu:
Chiến lược giá thâm nhập.
Chiến lược giá hớt váng.
Định giá theo giá trị.
1.6
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Cách thức bán hàng và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ có thể có
những tác động rất lớn và sâu sắc đến doanh thu bán hàng và giá
trị của thương hiệu.
Chiến lược kênh phân phối liên quan đến việc thiết kế và quản lý
các cấp đại lý trung gian gồm đại lý phân phối, bán buôn và các cấp
bán lẻ.
Thiết kế kênh phân phối: 1/ Kênh trực tiếp; và 2/ Kênh gián tiếp.
Chiến lược tiêu thụ đẩy và kéo:
Chiến lược kéo: Là cách tập trung những nỗ lực tiếp thị vào người tiêu dùng
cuối cùng, khách hàng sẽ tìm mua những thương hiệu của doanh nghiệp.
Chiến lược đẩy: Là doanh nghiệp có thể tập trung những nỗ lực bán hàng hỗ
trợ cho các thành viên của kênh phân phối tạo ra những lợi ích và động lực trực
tiếp để họ có thể tích trữ và bán sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng.
1.7
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP – Chiến lược phân phối
Chiến lược truyền thông (quảng bá thương hiệu)
Có nhiều công cụ marketing được sử dụng để quảng bá thương
hiệu. Có thể chia thành 5 nhóm chính và được gọi là hỗn hợp chiêu
thị (promotion - mix).
1.8
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Promotion-mix
Quảng cáo
Khuyến
mại
Quan hệ
công
chúng
Bán hàng
cá nhân
Marketing
trực tiếp
Đối tượng truyền thông
Truyền thông thương hiệu tập đoàn/công ty
1.9
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Đối tượng truyền thông
Truyền thông thương hiệu sản phẩm
1.10
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Mục đích của truyền thông thương hiệu
Thông báo
Tăng cường sự nhận biết thương hiệu
Xây dựng hình ảnh thương hiệu, tạo dựng sự tin
tưởng
Mục tiêu xâm nhập thị trường
Thuyết phục, nhắc nhở khách hàng
1.11
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
5 nhóm công cụ truyền thông chủ yếu
Quảng cáo
Xúc tiến bán
Quan hệ công chúng
Marketing trực tiếp
Bán hàng trực tiếp
1.12
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Mục tiêu nhận biết thương hiệu
1.13
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Quảng cáo
• Kênh truyền thông
•Thời điểm, tần suất và thời lượng
• Thông điệp truyền thông, sáng tạo
Quan hệ công chúng (Tổ chức sự kiện)
• Thành phần khách mời
• Nội dung chương trình
• Nơi tổ chức
Thông cáo báo chí
• Thành phần báo mời
• Nội dung thông cáo
%
nhận
biết
thương
hiệu
Mục tiêu Công cụ marketing
Phân phối
• Điểm mua hàng
• Độ phủ kênh bán lẻ, số luợng chi nhánh
Marketing trực tiếp
• Nhân viên bán hàng trực tiếp
• Marketing trực tiếp
Mục tiêu thiết lập hình ảnh liên tưởng
1.14
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Tiếp nhận thông tin
• Thông điệp
• Hình ảnh
• Âm thanh
• Bối cảnh
Thực tế tiêu dùng
• Phát hàng mẫu
• Cho dùng thử
%
hình ảnh A
%
liên tưởng B
Mục tiêu xâm nhập thị trường
1.15
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Truyền thông marketing
• Tính thuyết phục của thông điệp
• Khuyến mãi hấp dẫn
%
thử
%
xâm nhập
Giá cả
• Giá cả hợp lý,
• Phương thức thanh toán linh động
Sản phẩm dịch vụ
• Tính tương thích với nhu cầu
Phân phối
• Tiếp cận
• Sẵn sàng
Mục tiêu trung thành thương hiệu
1.16
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
%
Duy trì mua
•Quảng cáo nhắc nhở
•Khuyến mãi duy trì mua
•Marketing mối quan hệ
•Chăm sóc khách hàng
1. Quảng cáo
Tác dụng của quảng cáo
Là công cụ mạnh mẽ để nhiều người biết đến
thương hiệu.
Xây dựng hình ảnh về thương hiệu.
Tạo sự ưa thích đối với thương hiệu và thúc đẩy
hành động mua hàng.
1.17
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
1. Quảng cáo
Hạn chế của quảng cáo
Ngày nay có quá nhiều quảng cáo làm rối trí người
tiếp nhận thông tin.
Các kênh quảng cáo ngày càng phân tán.
Chi phí quảng cáo ngày càng gia tăng.
Ngày càng có nhiều người “dị ứng” với quảng cáo.
1.18
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
1. Quảng cáo
Các phương thức quảng cáo
Quảng cáo bằng phương tiện truyền thông đại
chúng: Truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí
Quảng cáo tại chỗ: Bản tin, pano, áp phích, bảng
quảng cáo ngoài trời, tranh ảnh, các phương tiện
vận tải
Quảng cáo tại điểm mua hàng: Giới thiệu trên giá
trưng bày, trên lối đi, trên xe đẩy hàng trong cửa
hàng, đài hoặc video tại cửa hàng
1.19
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
2. Xúc tiến bán (khuyến mại)
Là phương pháp làm gia tăng lợi ích tài chính
trong ngắn hạn để khuyến khích mua hàng.
Nếu quảng cáo có tác động lớn đến tâm trí thì
khuyến mại lại có tác động lớn lên hành vi của
khách hàng.
Vì vậy, khuyến mại dễ dàng làm tăng doanh
số và thị phần của doanh nghiệp trong ngắn
hạn.
1.20
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
2. Xúc tiến bán (khuyến mại)
Những chú ý khi áp dụng khuyến mại:
Doanh nghiệp cần thận trọng với công cụ khuyến
mại vì nếu lạm dụng nhiều thì có nguy cơ:
Làm giảm giá trị của thương hiệu.
Làm cho mức giá niêm yết trở thành mức giá lừa
dối.
Làm xói mòn lòng trung thành của khách hàng
với một thương hiệu cụ thể.
1.21
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
2. Xúc tiến bán (khuyến mại)
Các phương thức xúc tiến bán
Xúc tiến bán với khách hàng: Hàng mẫu, thưởng,
quà tặng, phiếu mua hàng, các cuộc thi, trò chơi, xổ
số, tặng thêm hàng, giảm giá trực tiếp
Xúc tiến bán với trung gian thương mại: Hỗ trợ
bằng tiền cho việc trưng bày hàng hóa, các chương
trình huấn luyện đào tạo, các cuộc triển lãm thương
mại, hợp tác quảng cáo, chiết khấu theo số lượng
1.22
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
3. Quan hệ công chúng (PR _ Public Relation)
Các phương thức quan hệ công chúng - PENCILS
P: Publications (Xuất bản phẩm của doanh nghiệp): Tạp chí, tài liệu in ấn,
catalogue, tờ rơi, báo cáo
E: Events (Sự kiện): Tài trợ cho các sự kiện thể thao, nghệ thuật, hội chợ triển
lãm
N: News (Bản tin): Bản tin của doanh nghiệp, các câu chuyện kể
C: Community Involvement Activities (Hoạt động cộng đồng): Tài trợ, đóng
góp từ thiện
I: Identity Media (Các phương tiện tạo hình ảnh riêng): Danh thiếp, trang
phục, cách trang trí văn phòng
L: Lobbying Activities (Vận động hành lang).
S: Social Responsibility Activities (Trách nhiệm xã hội): Xây dựng cho
doanh nghiệp danh tiếng là có trách nhiệm xã hội
1.23
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
3. Quan hệ công chúng
Các đặc trưng của quan hệ công chúng
Là một quá trình thông tin 2 chiều.
Có tính khách quan cao vì PR dùng các bài báo, các phóng sự, các
chương trình tài trợ, ý kiến của các chuyên gia và các nhà khoa
học Do vậy, thông tin từ PR dễ được chấp nhận.
Chuyển tải một lượng thông tin nhiều hơn so với các phương tiện
truyền thông khác.
Thường mang đến lợi ích cụ thể cho các đối tượng, vì vậy sẽ được
khách hàng yêu mến, tin tưởng lựa chọn.
PR thường có chi phí thấp hơn so với quảng cáo trên các phương
tiện truyền thông.
1.24
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
4. Bán hàng trực tiếp
Là việc các cá nhân bán hàng giao tiếp trực tiếp
với khách hàng tiềm năng với mục đích cung
cấp thông tin để bán hàng.
Bán hàng trực tiếp có thể được thực hiện qua:
Trình diễn bán hàng.
Hội nghị bán hàng.
Các hội chợ triển lãm thương mại.
Các mẫu chào hàng.
1.25
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
4. Bán hàng trực tiếp
Ưu điểm
Dễ dàng tạo lập mối quan hệ, gắn bó với khách hàng.
Đặc biệt phát huy tác dụng khi sản phẩm được bán là sản
phẩm có giá trị lớn.
Có thể thu được những thông tin phản hồi nhanh, chính xác.
Hạn chế:
Chi phí cao tính cho một lần tiếp xúc (thời gian tiếp xúc, thời
gian chuẩn bị, chi phí cho buổi tiếp xúc).
Thiếu độ mở rộng.
1.26
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
5. Marketing trực tiếp
Là dùng các phương tiện liên lạc để bán hàng
và thu được những phản ứng đáp lại trực tiếp
của khách hàng.
Marketing bằng thư.
Marketing qua điện thoại.
Marketing trên truyền thanh, truyền hình, tạp chí.
Marketing qua catalogue.
Marketing trên internet.
1.27
CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP - Chiến lược truyền thông
Mô hình truyền tin quảng bá thương hiệu
1.28
MÔ HÌNH TRUYỀN TIN
Phản ứng
đáp lại
Thông tin
phản hồi
Phương tiện truyền thông
Phương tiện truyền thông
Thông
điệp
Mã hóa Giải mã
Nhiễu
Người
gửi
Người
nhận
Lưu ý khi truyền thông quảng bá thương hiệu
Người gửi tin phải biết mình truyền tin tới nhóm công chúng nào?
Thông tin phải được mã hóa dưới dạng phù hợp; mã hóa rồi thì
phải giải mã được; mã hóa phải ăn khớp với giải mã.
Người gửi phải truyền thông điệp của mình bằng những phương
tiện truyền thông có hiệu quả đến người nhận.
Người truyền thông phải thiết kế thông điệp làm sao để vẫn thu
hút được sự chú ý dù xung quanh có nhiều tác nhân làm phân tán
(nhiễu).
1.29
MÔ HÌNH TRUYỀN TIN
Mô hình hiệu ứng truyền tin trong quảng bá thương hiệu
1.30
MÔ HÌNH HIỆU ỨNGTRUYỀN TIN
Biết đến Khách hàng nghe thấy hoặc nhận biết thông tin
Chú ý Thu hút được sự quan tâm theo dõi
Hiểu rõ Hiểu những nội dung thông điệp muốn truyền tải
Cảm tình Phản ứng tích cực với nội dung thông tin
Ủng hộ Chia sẻ và tham gia phổ biến tới người khác
Hành vi Hành động theo cách mà thương hiệu kêu gọi
Quy trình quyết định các công cụ truyền thông
1.31
CÁC QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
Quảng cáo Xúc tiến bán
Quan hệ
công chúng
Bán hàng trực
tiếp
Marketing trực
tiếp
Bước 1 Xác định mục
tiêu (Mission)
Quyết định
mức độ
khuyến khích
Xác định
mục tiêu PR
Xác định chiến
lược và lực
lượng bán
hàng
Xác định mục
tiêu của
marketing trực
tiếp
Bước 2 Xác định ngân
sách (Money)
Xác định điều
kiện tham gia
Lựa chọn
thông điệp
Tuyển dụng
nhân viên bán
hàng
Xác định khách
hàng mục tiêu
Bước 3 Thiết kế thông
điệp
(Message)
Xác định cách
thức và
chương trình
Thực hiện
kế hoạch
Huấn luyện
đào tạo
Xây dựng chiến
lược chào hàng
Bước 4 Lựa chọn
phương tiện
(Media)
Xác định thời
gian
Giám sát và
khuyến khích
Thử nghiệm và
thực hiện
chương trình
Bước 5 Đánh giá hiệu
quả
(Measurement
Đánh giá
chương trình
Đánh giá
kết quả
Đánh giá hiệu
quả
Đo lường sự
thành công
Xác định mục tiêu quảng cáo: 3 nhóm mục tiêu cơ bản
Quảng cáo thông tin: Thông báo cho thị trường về sản phẩm mới,
công dụng mới, giá mới, giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm,
mô tả dịch vụ
Quảng cáo thuyết phục: Hình thành sự ưa thích đối với thương hiệu,
lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh, thay đổi nhận thức của
người mua về thương hiệu, thuyết phục mua ngay
Quảng cáo nhắc nhở: Nhắc nhở về sự tồn tại của thương hiệu trên thị
trường, nhắc nhở địa điểm người mua có thể mua hàng
1.32
QUYẾT ĐỊNH CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
Xác định ngân sách quảng cáo
Việc xác định ngân sách quảng cáo rất khó khăn, thường căn cứ
vào các yếu tố sau:
Căn cứ vào doanh thu.
Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh.
Căn cứ váo khả năng của doanh nghiệp.
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành.
1.33
QUYẾT ĐỊNH CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
Thiết kế thông điệp
1.34
QUYẾT ĐỊNH CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
Nội dung thông điệp Hình thức thông điệp
Lời mời chào lý tính.
Lời mời chào cảm tính.
Lời mời chào đạo đức.
Tiêu đề, màu sắc
Từ ngữ, âm thanh
Ngôn ngữ cơ thể
Kết cấu thông điệp Nguồn thông điệp
Lời kết
Cách lập luận
Cách sắp xếp
Tính chuyên môn
Mức độ đáng tin cậy
Mức độ được yêu thích
CHÚ Ý THÍCH THÚ HAM MUỐN HÀNH ĐỘNG
Quyết định phương tiện quảng cáo
Thông điệp quảng cáo phải phụ thuộc vào phương tiện quảng
cáo.
Các chỉ tiêu định lượng dùng để lựa chọn và đánh giá phương
tiện quảng cáo bao gồm:
Phạm vi hoạt động của phương tiện.
Tần số phát thông điệp quảng cáo.
Số lượng người nhận tin.
Số lượng người nhận tin có hiệu quả.
Chí phí tính trên 1.000 người nhận tin.
QUYẾT ĐỊNH CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
Đánh giá hiệu quả quảng cáo
“Tôi biết một nửa ngân sách quảng cáo của tôi là không có hiệu quả,
nhưng tôi không biết đó là nửa nào”.
Có thể đánh giá hiệu quả quảng cáo theo 2 tiêu chuẩn chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn truyền thông: Quảng cáo có thu hút sự chú ý không?
Thông điệp có rõ ràng không? Quảng cáo thúc đẩy hành động mua
hàng tiếp theo như thế nào?
Tiêu chuẩn hiệu quả tiêu thụ: Có thể sử dụng công thức sau:
Chi phí
-> Tỷ lệ so với tổng chi phí quảng cáo của ngành
-> Thị phần của thương hiệu
-> Hiệu quả của quảng cáo.
QUYẾT ĐỊNH CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
Bảng kế hoạch truyền thông
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
Ngân
sách
Mục tiêu doanh số 2008 37,500,000 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Ngân sách truyền thông 410,000
Quảng cáo báo 232,950
Thiết kế 16,000
Saigon Time
Nửa trang trong giấy thường 23,800
Mẫu quảng cáo nhỏ 42,500
Thời báo kinh tế Sài gòn
Nửa trang trong giấy thường 37,400
Mẫu quảng cáo nhỏ 102,000
Báo khác 11,250
Vật dụng truyền thông (POSM) 25,000
Brochure 20,000
Gửi thư cho khách hàng 5,000
Quà cho khách hàng 78,750
Khách hàng mới 15,750
Khách hàng hiện hữu 63,000
Khuyến mãi
Tặng quà cho khách hàng mua sản phẩm mới 20,000
Trưng bày tại điểm bán 15,000
Ngân sách truyền thông dự phòng 37,500
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8