Lập kế hoạch bán hàng
Giai đoạn 1
Phân tích tình hình thị trường
Giai đoạn 2
Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục tiêu, dự đoán doanh số.
Giai đoạn 3
Phác hoạ và lựa chọn các phương án bán hàng
Giai đoạn 4
Lập ngân sách, thực thi và kiểm tra
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình thị trường
Tìm hiểu chiến lược bán hàng của các đối thủ cạnh tranh
Phân tích khuynh hướng thị trường
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
Phân tích thị trường
35 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quảng trị bán hàng - Chương 3: Lập kế hoạch bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Nắm đƣợc quy trình lập kế hoạch
bán hàng
+ Hiểu đƣợc dự báo bán hàng và các
phƣơng pháp dự báo bán hàng
I LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
DỰ BÁO BÁN HÀNG
3.1
3.2
LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
Đặt mục tiêu
Xác định những
việc làm cần thiết
để đạt mục đích
Sắp đặt/ tổ chức
để hành động
Thực thi
Đo lƣờng kết quả
so với tiêu chuẩn
Đánh giá và kiểm
tra
Hình 3.1: Quy trình lập kế hoạch
(Nguồn: Bán hàng và quản trị bán hàng, David Jobber $ Geoff Lancaster, 2002)
5Giai đoạn 1
Phân tích
tình hình thị
trƣờng
Giai đoạn 2
Xác định
tiềm năng
bán hàng,
thiết lập
mục tiêu, dự
đoán doanh
số.
Giai đoạn 3
Phác hoạ và
lựa chọn các
phƣơng án
bán hàng
Giai đoạn 4
Lập ngân
sách, thực
thi và kiểm
tra
LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
6 Giai đoạn 1: Phân tích tình hình thị trƣờng
Tìm hiểu chiến lƣợc bán hàng của các đối thủ cạnh tranh
Phân tích khuynh hƣớng thị trƣờng
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
Phân tích thị trƣờng
7 Giai đoạn 1: Phân tích tình hình thị trƣờng
Thông tin cần thu thập
Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh
Nhà cung
cấp
Đối tác
Môi trƣờng
vĩ mô
Ý nghĩa của việc thu thập thông tin thị trường
Lập kế hoạch bán
hàng hiệu quả
Tránh sai lầm nghiêm
trọng và tốn kém
Đẩy mạnh các lợi thế
cạnh tranh
8 Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Xác định mục tiêu
Nhóm mục tiêu kết quả bán hàng
Doanh số, lãi gộp, chi phí bán
hàng, lợi nhuận bán hàng, vòng
quay của vốn hàng hóa
Nhóm mục tiêu nền tảng
Mức độ hài lòng của khách hàng,
phát triển thị trƣờng, số lƣợng
đại lý và điểm bán, số hồ sơ
khách hàng,
9 Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Thiết lập chỉ tiêu
Chỉ tiêu là một
phần hoặc tỷ lệ
trong tổng số chỉ
tiêu bán hàng,
phân bổ cho đối
tƣợng nhất định,
thực hiện trong
một giai đoạn cụ
thể.
Mục đích lập chỉ tiêu
Kiểm soát Khuyến khích Đánh giá
10
Trong quá trình thiết lập chỉ tiêu bán
hàng, các chỉ tiêu đƣợc thiết lập cần
phải thỏa mãn những điều kiện gì?
11
Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Thích hợp
Phù hợp
với trách
nhiệm của
nhân viên
bán hàng
Khả năng
thực thi
Phù hợp
với khả
năng của
nhân viên
bán hàng
Dễ hiểu
Đơn giản,
không
phức tạp
Đầy đủ
Các tiêu
chuẩn
hƣớng
dẫn, kiểm
soát, đánh
giá hoàn
chỉnh
Có sự tham
gia của nhân
viên bán
hàng
Nhân viên
bán hàng
góp ý
trong việc
thiết lập
các chỉ
tiêu
12
Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Chỉ tiêu trên cơ sở kết quả
Lƣợng bán hàng
tƣơng đối
1 phần lƣợng bán
hàng phân bổ cho 1
khu vực
Cơ sở khách hàng
1 phần lƣợng bán
hàng thực hiện đối
với 1 nhóm khách
hàng (1 khách
hàng)
Tài chính
Lợi
nhuận
Lãi
gộp
Kiểm
soát
chi phí
13
Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Lợi nhuận: chỉ tiêu lập ra cho lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trên tài
sản sử dụng ((Return on assets managed - ROAM)
ROAM phản ánh lợi nhuận tạo ra từ tài sản sử dụng.
ROAM không khuyến khích việc tăng doanh số.
Nếu tăng doanh số mà dẫn đến tăng vốn quá mức sẽ làm
giảm chỉ tiêu ROAM.
14
Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Lãi gộp: chỉ tiêu xác định cho tổng lãi gộp, nhằm đảm bảo mức độ
lợi nhuận phải đạt đƣợc.
Kiểm soát chi phí: xác định các giới hạn về chi phí cho nhân viên
bán hàng (tiếp khách, đi lại, giải trí,)
15
Giai đoạn 2: Xác định tiềm năng bán hàng, thiết lập mục
tiêu, dự đoán doanh số
Chỉ tiêu trên cơ sở hoạt động bán hàng
Số lƣợng bán
hàng thành
công/số lƣợng
khách hàng tiếp
cận
Số lƣợng bán
hàng thành
công/số lƣợng
thƣ chào hàng
Lƣợng hàng bán
đƣợc/khách
hàng
16
Giai đoạn 3: Phác hoạ và lựa chọn các phƣơng án bán
hàng
Cung cấp các đánh giá quan trọng về thị trƣờng trọng điểm,
đƣa ra các phản hồi về các chiến lƣợc tiếp thị mà doanh nghiệp
dự định áp dụng
Phối hợp giữa bộ phận bán hàng và bộ phận tiếp thị để lựa
chọn một chiến lƣợc tiếp cận và phân phối hàng hoá ra thị trƣờng
một cách hợp lý nhất
17
Giai đoạn 4: Lập ngân sách, thực thi và kiểm tra
Bảng ngân sách gồm các khoản mục cụ thể đƣợc điều chỉnh tuỳ theo chiến lƣợc
hàng năm hay hàng quý đƣợc Giám đốc bán hàng thực hiện và kiểm tra tiến trình
cũng nhƣ kết quả thực hiện.
Phương pháp xây dựng ngân sách
Dựa vào các mục tiêu đƣợc xác định và
nguồn tiền đƣợc sử dụng
Xem xét các khoản chi phí của năm
trƣớc, lƣợng bán hàng dự kiến năm sau
18
DỰ BÁO BÁN HÀNG
Khái niệm
Dự báo
bán
hàng
Hoạt động ƣớc tính
doanh thu trong
tƣơng lai khi lập kế
hoạch chƣơng trình
bán hàng, tiếp thị
cho doanh nghiệp
19
DỰ BÁO BÁN HÀNG
Các phƣơng pháp dự báo
Phân chia việc dự báo ra cho từng khu vực để đề
ra chỉ tiêu và kiểm soát
Phương pháp : Tổng hợp từ lực lƣợng bán hàng
Lấy ý kiến của những người bán hàng:
Nhân viên bán hàng khu vực A
Tập hợp
thành dự báo
về nhu cầu
SP, DV
Nhƣợc điểm: phụ
thuộc vào đánh
giá chủ quan của
ngƣời bán hàng.
Nhân viên bán hàng khu vực B
Nhân viên bán hàng khu vực C
Nhân viên bán hàng khu vực D
Ƣu điểm: Chi
phí thấp, sát
với nhu cầu
khách hàng
21
DỰ BÁO BÁN HÀNG
Các phƣơng pháp dự báo
Phương pháp : Lấy ý kiến khách hàng
Lấy ý kiến của khách hàng:
Bộ phận
bán hàng và
nghiên cứu
thị trường
Tập hợp
thành dự báo
về nhu cầu
SP, DV
Nhƣợc điểm: Khó
thu thập thông tin
chính xác
Phỏng vấn trực tiếp
Dùng các câu hỏi in sẵn
Phỏng vấn gián tiếp qua
đội ngũ cộng tác viên
Ƣu điểm:
Khách quan,
sát với nhu cầu
23
DỰ BÁO BÁN HÀNG
Các phƣơng pháp dự báo
Phương pháp : Lấy ý kiến các chuyên gia
Baûng caâu
hoûi ban
ñaàu
YÙ kieán 1
YÙ kieán 2
YÙ kieán 3
YÙ kieán n
Toång
hôïp yù
kieán
YÙ kieán 1
YÙ kieán 2
YÙ kieán 3
YÙ kieán n
Quaù trình thaêm doø keát thuùc khi moïi ngöôøi ñoàng quan ñieåm theo caùc
noäi dung cuûa baûng caâu hoûi (trong möùc ñoä cho pheùp)
Baûng
caâu
hoûi
chænh
söûa
Phương pháp chuyên gia (Delphi):
Thu thập ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài
doanh nghiệp theo những mẫu câu hỏi đƣợc in sẵn
- Phương pháp san bằng số mũ:
Đặc điểm: - Không đòi hỏi nhiều số liệu
- Biểu thị xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai
=> Phải tính từng thời kỳ một
Ft = Ft-1 + α ( At-1 – Ft-1)Công thức
Trong đó:
Ft: Nhu cầu dự báo thời kỳ t
Ft-1: Nhu cầu dự báo thời kỳ t-1
α: hệ số san bằng số mũ (0≤ α ≤1)
At-1: Số liệu nhu cầu thực tế của thời kỳ t-1
Ví dụ: Cửa hàng điện máy dự báo tháng 1 bán đƣợc 11 tủ
lạnh, nhƣng trong thực tế bán đƣợc 12 tủ. Hãy dự báo lƣợng
tủ lạnh bán trong tháng 3 với hệ số san bằng số mũ bằng 0,2
Tháng Số thực tế Kết quả dự báo
1 12 F1 = 11
2 17 F2 = 11 + 0,2(12 – 11) = 11,2
3 x F3 = 11,2 + 0,2(17 – 11,2) = 12,36
Phương pháp bình quân bé nhất:
a =
∑xy – n(x)(y)
y = ax + b
∑ x2 – n(x)2
b = (y) – a(x)
(x) =
∑x
n
(y) =
∑y
n
x: số thứ tự các thời kỳ
y: số thực tế (thời kỳ quá khứ)
số dự báo (thời kỳ tương lai)
n: số lượng các số liệu trong quá khứ
Ví dụ: Cửa hàng A thống kê đƣợc lƣợng hàng bán ra trong
7 tháng (từ tháng 8 đến tháng 2) nhƣ sau. Dùng phƣơng
pháp bình quân bé nhất để dự báo cho 3 tháng tiếp theo?
Tháng X Số t.tế Y XY X2
8 1 25 25 1
9 2 34 68 4
10 3 28 84 9
11 4 30 120 16
12 5 36 180 25
1 6 40 240 36
2 7 46 322 49
∑ 28 239 1039 140
(x) =
28
7
= 4
(y) =
7
239
= 34.14
a =
1039 – (7x4x34,14)
140 – (7x42
= 2,967
b = 34,14 – (2,967x4) = 22,27
- Phương pháp bình quân bé nhất:
y = ax + b y = 2,967x + 22,27
Dự báo tháng 3: y3 = 2,967 x 8 + 22,27 = 46
Dự báo tháng 4: y4 = 2,967 x 9 + 22,27 = 49
Dự báo tháng 5: y5 = 2,967 x 10 + 22,27 = 52
Phương pháp dự báo theo từng nguyên nhân:
a =
∑xy – n(x)(y)
y = ax + b
∑ x2 – n(x)2
b = (y) – a(x)
(x) =
∑x
n
(y) =
∑y
n
x: nguyên nhân (biến số)
y: số thực tế (thời kỳ quá khứ)
số dự báo (thời kỳ tương lai)
n: số lượng các số liệu trong quá khứ
Cửa hàng bán kem A nhận thấy mức doanh thu hàng ngày phụ
thuộc vào nhiệt độ. Số liệu 10 ngày qua được cho trong bảng
sau, hãy dự báo doanh thu của ngày mai nếu nhiệt độ là 30o C
VD:
Độ C D.Thu (triệu) Xy x2
28 0.9 25.2 784
26 0.7 18.2 676
27 0.8 21.6 729
29 1.2 34.8 841
31 1.4 43.4 961
33 2 66 1089
29 1.1 31.9 841
28 1 28 784
30 1.5 45 900
31 1.6 49.6 961
292 12.2 363.7 8566
VD:
(x) =
292
10
= 29.2
(y) =
10
12.2
= 1.22
a =
363.7 – (10x29.2x1.22)
8566 – 10x(29.2)2
= 0.188
b = 1.22 – (0.188x29.2) = - 4.27
Ngày mai nếu nhiệt độ là 30oC thì doanh thu dự báo là:
y = 0.188 x 30 – 4.27 = 1,37 (triệu đồng)
Nhu cầu về việc điều trị bệnh tại một bệnh viện tăng nhanh
chóng trong thời gian vừa qua và đƣợc thể hiện trong bảng
sau:
Sử dụng phƣơng pháp san bằng số mũ để tìm nhu cầu
dự báo năm thứ 6 với hệ số san bằng số mũ α= 0,6
Năm Lượng ca điều
trị
1 45
2 50
3 52
4 56
5 58
6 X
Các phƣơng pháp dự báo
Phương pháp : Dự báo dựa vào việc tính đến chỉ số của sức mua
(BPI)
Nhân khẩu học
Đặc tính khu
vực
Thu nhập cá
nhân
Khối lƣợng bán
lẻ tại các cửa
hàng,
34
DỰ BÁO BÁN HÀNG
---------- HẾT CHƢƠNG 3 ----------