Bài giảng Quyết định quản lý hành chính nhà nước
Nội dung bài học 1. Khái niệm, phân loại 2. Tính hợp pháp, hợp lý 3. Đình chỉ, bãi bỏ 4. Khiếu nại, khởi kiện 5. Quy trình ban hành 6. Tổ chức thực hiện 7. Kiểm tra thực hiện 8. Tổng kết, đánh giá
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quyết định quản lý hành chính nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
45 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM
Tel: (08) 38 29 39 91 – Fax: (08) 38 23 15 15
Email: tql2@cmard2.edu.vn - Website: www.cmard2.edu.vn
Nội dung bài học
1. Khái niệm, phân loại
2. Tính hợp pháp, hợp lý
3. Đình chỉ, bãi bỏ
4. Khiếu nại, khởi kiện
5. Quy trình ban hành
6. Tổ chức thực hiện
7. Kiểm tra thực hiện
8. Tổng kết, đánh giá
Anh (chị) hãy cho biết những văn
bản nào sau đây là QĐQLHCNN?
1. Khái niệm
QĐ QLHCNN là sản phẩm hoạt
động thực hiện quyền hạn do
pháp luật quy định, nhưng là sản
phẩm chứa đựng yếu tố quyền
lực, quyền uy, thể hiện ý chí của
cơ quan ban hành.
Đặc điểm của QĐ QLHCNN
• QĐQLHCNN mang tính dưới luật,
được ban hành trên cơ sở luật và
văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên;
• QĐQLHCNN được ban hành để
thực hiện hoạt động chấp hành
và điều hành.
Nội dung của QĐQLHCNN
• Chứa đựng đường lối, chính sách,
chủ trương, nhiệm vụ, biện pháp có
tính chất chung trong quản lý HCNN;
• Chứa đựng quy phạm pháp luật hành
chính;
• Chứa đựng nội dung áp dụng pháp
luật để giải quyết hoạt động quản lý
HCNN.
Chủ thể của QĐQLHCNN
• Cơ quan hành chính:
Chính phủ;
Bộ và cơ quan ngang bộ;
HĐND và UBND các cấp.
• Người có thẩm quyền trong cơ
quan hành chính nhà nước.
Mở rộng
QĐHC: là văn bản do CQHCNN, cơ
quan, tổ chức khác hoặc người có
thẩm quyền trong các cơ quan, tổ
chức đó ban hành, quyết định về một
vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý
hành chính được áp dụng một lần đối
với một hoặc một số đối tượng cụ
thể. Theo khoản 1 điều 3 luật TTHC 2010
QĐQLHCNN
Hẹp Rộng
Đặc điểm Dưới luật Dưới luật
Hình thức
Hành vi
Văn bản
Hành vi
Văn bản
Chủ thể ban
hành
CQHCNN CQNN
Nội dung
điều chỉnh
của QĐ
QHHCNN
trong các
CQHCNN
QHHCNN
trong các
CQNN
2. Phân loại QĐQLHCNN
Căn cứ vào tính chất pháp lý
Quyết định chính sách;
vd: Nghị quyết của CP, HĐND.
Quyết định quy phạm;
vd: Thông tư của Bộ trưởng.
Quyết định hành chính cá biệt;
vd: Chỉ thị của CT UBND tỉnh
Các VB nào dưới đây là QĐQLHCNN
Đồng ý (1) Không (2)
Hiến pháp
Luật
NQ của QH
Pháp lệnh
NQ UBTVQH
Lệnh CTN
Các VB nào dưới đây là QĐQLHCNN
Đồng ý (1) Không (2)
QĐ của CTN
NĐ của CP
QĐ của TTg
NQ của HĐTP
TANDTC
TT của Chánh
án TANDTC
Các VB nào dưới đây là QĐQLHCNN
Đồng ý (1) Không (2)
TT Viện trưởng
VKSNDTC
TT Bộ trưởng,
CQNB
QĐ của Tổng
kiểm toán NN
NQ của HĐND
Các VB nào dưới đây là QĐQLHCNN
Đồng ý (1) Không (2)
QĐ của UBND
Chỉ thị của
UBND
QĐ của TGD
BHXHVN
3. Tính hợp pháp và hợp lý
* Tính hợp pháp
• Không trái hiến pháp, luật, văn
bản cơ quan nhà nước cấp trên;
• Đúng thẩm quyền;
• Thực tiễn có nhu cầu cần giải
quyết và pháp luật có quy định;
• Đảm bảo trình tự thủ tục.
Ví dụ 1:
Điều 126 Luật đất đai: hồ sơ chuyển
đổi QSD đất nộp tại UBND cấp xã. Ông
Nguyễn Văn A đã nộp hồ sơ xin chuyển
đổi QSD đất tại UBND xã X theo đúng
quy định.
Nhưng bà Trần Thị C là cán bộ nhận
hồ sơ của UBND xã X, đã trả lại hồ sơ
cho ông A và không nêu lý do của việc
trả lại hồ sơ đó.
Ông A làm đơn khởi kiện Bà C ra Toà
hành chính nơi xảy ra vụ việc. Toà tiếp
nhận xem xét đơn và trả lời bằng văn
bản số 01/TAND: “việc khởi kiện của
bà C là không đúng theo quy định pháp
luật. Toà không thụ lý và trả lại đơn cho
ông A”. Hỏi:
1. Việc không thụ lý đơn của Toà có phải
là Quyết định hành chính không?
2. QĐ của Toà có trái PL không?
Trường hợp theo quy định của pháp luật,
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ cụ thể
là của CQHCNN nhưng do người trong
CQHCNN đó thực hiện theo sự phân
công hoặc uỷ quyền, uỷ nhiệm thì hành
vi đó là hành vi hành chính của
CQHCNN mà không phải là hành vi hành
chính của người đã thực hiện hành vi
hành chính đó.
(Điểm a, khoản 2, điều 1, NQ 02/2011
Hội đồng thẩm phán TANDTC)
* Tính hợp lý
• Đảm bảo hài hoà các lợi ích;
• Đảm bảo tính cụ thể, phù hợp về
nội dung áp dụng và đối tượng áp
dụng;
• Đảm bảo tính toàn diện;
• Đảm bảo kỹ thuật lập quy.
Ví dụ:
QĐ 210/2004/QĐ-UBND và QĐ số
240/2004/QĐ-UBND của UBND
TPHCM về quy định thủ tục xử phạt
qua hình ảnh một số hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ tại thành phố là thủ tục xử
phạt được cho là rất mới mẻ, mang
tính cách mạng và rất hiện đại;
Tuy nhiên, Cục Kiểm tra VBQPPL có văn
bản gửi UBND TPHCM cho rằng, hai
Quyết định này có dấu hiệu trái luật và
yêu cầu UBND TP. Hồ Chí Minh phải huỷ
bỏ những văn bản này;
UBND TPHCM đề nghị giữ nguyên hiệu
lực của hai quyết định. Vì hai quyết định
này không tạo ra các HVHC, mà chỉ thu
thập, củng cố chứng cứ cho vững chắc
để xử lý vi phạm thông qua hình ảnh.
Có thể nhận thấy rằng, hai QĐ này
là “những văn bản không nằm
trong khuôn khổ chung”. Những
sáng kiến của TPHCM không được
hoan nghênh mà trái lại bị ràng buộc
bởi nguyên tắc tập trung nên bị quy
kết vào hành vi “xé rào”
Thật vậy, đến năm 2006
Thủ tướng Chính phủ ban hành
QĐ 238/2006/QĐ-TTg ngày
24/10/2006 quy định về việc sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ của lực lượng Cảnh sát nhân dân
trong hoạt động tuần tra, kiểm soát về
trật tự, an toàn giao thông
Sau đó, Bộ Công an ban hành
Thông tư số 11/2007/TT-BCA hướng
dẫn thực hiện Quyết định này. Đây là
những cơ sở pháp lý quan trọng để
TP. Hồ Chí Minh triển khai việc xử
phạt vi phạm giao thông qua hình
ảnh.
Đến năm 2007
Ngày 26/10/2007, UBND TPHCM
ban hành QĐ 127/2007 về xử phạt
một số hành vi VPHC trong lĩnh vực
trật tự, an toàn giao thông bằng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ của lực lượng CSND theo tinh
thần QĐ 238 của TTCP
Kết quả là, sáng kiến hợp lý này
của TPHCM được nhân rộng cho cả
nước bằng việc PL Xử lý VPHC 2002
trong lần sửa đổi, bổ sung năm 2008
đã quy định thêm vào thủ tục xử phạt
việc áp dụng các phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ hỗ trợ giúp xác
định hành vi vi phạm.
Kết luận về tính hợp pháp và tính
hợp lý của QĐ hành chính NN
• Tính hợp pháp là biểu hiện của
nguyên tắc pháp chế - một nguyên
tắc hiến định;
• Tính hợp lý của quyết định quản lý
nhà nước thể hiện tính khả thi và hiệu
quả cao nhất về kinh tế - chính trị, xã
hội;
Kết luận về tính hợp pháp và tính
hợp lý của QĐ hành chính NN
• Một tình huống có thể có nhiều giải
pháp nhưng cần tìm ra giải pháp là tối
ưu nhất, hợp lý nhất;
Kết luận về tính hợp pháp và tính
hợp lý của QĐ hành chính NN
• Có nhiều lý do dẫn đến tình trạng
mâu thuẫn giữa tính hợp pháp và tính
hợp lý, như:
(i) Tính chậm thay đổi của pháp luật;
(ii) Quyết định ngay từ khi được ban
hành đã không hợp lý;
(iii) Kỹ thuật lập pháp còn hạn chế.
Ví dụ: xác lập quyền sở hữu
Ðiều 239. Xác lập quyền sở hữu đối với
vật vô chủ, vật không xác định được chủ
sở hữu
1. Vật vô chủ là vật mà chủ sở hữu đã từ
bỏ quyền sở hữu đối với vật đó. Người
đã phát hiện vật vô chủ là động sản thì
có quyền sở hữu tài sản đó theo quy
định của pháp luật; nếu vật được phát
hiện là bất động sản thì thuộc Nhà nước.
Ví dụ: xác lập quyền sở hữu
Ðiều 223. Ðịnh đoạt tài sản chung
4. Trong trường hợp một trong các chủ
sở hữu chung từ bỏ phần quyền sở hữu
của mình hoặc khi người này chết mà
không có người thừa kế thì phần quyền
sở hữu đó thuộc Nhà nước, trừ trường
hợp sở hữu chung của cộng đồng thì
thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu
chung còn lại.
4. Đình chỉ, bãi bỏ QĐQLHCNN
• QĐ nghi ngờ BHP phải tạm đình chỉ;
• QĐQLHC bất hợp pháp phải bị:
(i) Đình chỉ, bãi bỏ; (ii) Bồi thường, khôi phục
lại tình trạng cũ; (iii) Truy cứu trách nhiệm đối
với người có lỗi.
• QĐQLHC bất hợp lý:
(i) Có thể bị đình chỉ, bãi bỏ; (ii) Không bồi
thường, khôi phục lại tình trạng cũ; (iii) Truy
cứu người có lỗi nhưng không áp dụng bp
hình sự.
5. Khiếu nại, khởi kiện quyết định
hành chính bất hợp pháp
• Người bị xâm hại hoặc người được
ủy quyền hợp pháp có quyền khiếu
nại, khởi kiện đối với QĐQLHCNN
hoặc hành vi hành chính của người
có thẩm quyền là bất hợp pháp bất
chấp có thiệt hại xảy ra hay không;
5. Khiếu nại, khởi kiện quyết định
hành chính bất hợp pháp
• Việc khiếu nại đối với cơ quan nhà
nước hoặc người có thẩm quyền ra
QĐQLHCNN được thực hiện theo
luật khiếu nại 2010;
• Việc khởi kiện được thực hiện tại Tòa
theo Luật tố tụng hành chính 2010.
Quyết định
QLHCNN
Hành vi
hành chính
Khiếu nại
(Lần 1)
Khiếu nại
(Lần 2)
Khiếu nại
Khởi kiện
Xét xử
sơ thẩm
Xét xử
phúc thẩm
VD3:
Theo PL thì Chủ tịch UBND xã H là người
có thẩm quyền tổ chức việc cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai đối với ông D,
nhưng đã ủy nhiệm cho PCT UBND xã H
trực tiếp tổ chức việc cưỡng chế.
Ông D không đồng tình với quyết định
cưỡng chế, thì có quyền khiếu nại và
khởi kiện ai?
Trường hợp theo quy định của pháp luật,
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ cụ thể
là của người có thẩm quyền trong
CQHCNN thì việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ cụ thể đó là hành vi hành chính
của người có thẩm quyền, không phụ
thuộc vào việc họ trực tiếp thực hiện hay
phân công, uỷ quyền, uỷ nhiệm cho
người khác thực hiện;
(điểm b, khoản 2, điều 1 NQ số 02)
VD4:
Điều 7, NĐ 88/2006/NĐ-CP của CP về ĐKKD
thì Phòng ĐKKD thuộc Sở KH&ĐT tỉnh A có
thẩm quyền cấp GCNĐKKD cho DN được
thành lập trong địa giới tỉnh;
Doanh nghiệp N đã nộp đầy đủ hồ sơ ĐKKD
hợp lệ, nhưng quá thời hạn mà luật định,
Phòng ĐKKD không cấp GCNĐKKD cho
doanh nghiệp N;
Trong trường hợp này, doanh nghiệp N
có quyền khiếu nại và khởi kiện ai?
Trường hợp theo quy định của PL, việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ cụ thể là của
CQHCNN nhưng hết thời hạn luật định mà
CQHCNN không thực hiện nhiệm vụ;
Thì hành vi không thực hiện nhiệm vụ, công
vụ đó là hành vi hành chính của CQHCNN,
không phụ thuộc vào việc nhiệm vụ, công vụ
đó được phân công, uỷ quyền, uỷ nhiệm cho
người cụ thể nào trong CQHCNN đó thực
hiện.
(Điểm c, khoản 2, điều 1, NQ số 02/2011)
6. Quy trình ban hành QĐQLHCNN
• Bước 1: Xử lý thông tin, xây dựng và lựa
chọn phương án;
• Bước 2: Soạn thảo quyết định, gồm: (i) Dự
thảo; (ii) Lấy ý kiến của cơ quan có liên quan,
chuyên gia, đối tượng thi hành; (iii) Chỉnh
sửa và hoàn thiện;
• Bước 3: Thông qua QĐQLHCNN, gồm: (i)
thông qua theo chế độ tập thể; (ii) thông qua
theo chế độ thủ trưởng;
• Bước 4: Công bố QĐQLHCNN.
7. Tổ chức thực hiện QĐQLHCNN
• QĐQLHCNN cấp phép: đối tượng tự tổ chức thi
hành và đương nhiên mất hiệu lực khi hết thời
hạn. Vd: QĐ cho phép khai thác gỗ của chủ tịch
UBND tỉnh;
• QĐQLHCNN ra lệnh: đối tượng tự tổ chức thực
hiện, nếu không thực hiện thì sẽ bị cưỡng chế.
Vd: QĐ xử phạt của Chánh thanh tra sở
NN&PTNT tỉnh K;
• QĐQLHCNN chính sách, QĐQLHCNN quy
phạm: cần nghiên cứu thí điểm trước khi thực
hiện đại trà.
8. Kiểm tra thực hiện QĐQLHCNN
• Chế độ kiểm tra: (i) Thường xuyên và
toàn diện; (ii) Đột xuất, có trọng điểm;
(iii) Kiểm tra tổng kết việc thực hiện
quyết định;
• Xử lý kết quả kiểm tra: (i) Đôn đốc, bổ
sung; (ii) Khen thưởng; (iii) Xử lý sai
phạm; (iv) Sơ kết.
8. Tổng kết, đánh giá QĐQLHCNN
• Yêu cầu của tổng kết, đánh giá phải:
(i) Trung thực, chính xác kết quả thực
hiện quyết định; (ii) nêu rõ những mặt
làm được, những mặt thiếu sót và rút
bài học kinh nghiệm;
• Tránh: việc tổng kết, đánh giá qua
loa, đại khái, thổi phồng làm sai lệch
hiệu quả thực hiện QĐQLHCNN.
Thảo luận tổ: 20phút
Báo cáo: 5phút
• Tổ 1 và 3:
Tại sao phải kiểm tra tính hợp pháp
và hợp lý của QĐQLHCNN
• Tổ 2, 4:
Ý nghĩa của hoạt động kiểm tra, giám
sát việc ban hành QĐQLHCNN?
CHÂN THÀNH CÁM ƠN