Bài giảng Sinh vật chỉ thị chất lượng nước
Đặc điểm chung về tài nguyên nước Nguồn gốc nước Cân bằng nước trên hành tinh Giá trị kinh tế của nước Cấu tạo hóa học Những đặc tính của nước thuận lợi cho đời sống thủysinh vật
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh vật chỉ thị chất lượng nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đinh Văn Khương
Bộmôn: Cơ sở sinh học nghề cá
15/10/09 1Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU
Số đơn vị học trình: 2
Đối tượng sử dụng:
- Bậc học: Đại học
- Ngành học: Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản
- Sinh viên năm thứ 3
Phân bố thời gian:
Lên lớp: 25 tiết
Khác: 05 thực tế và báo cáo chuyên đề
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 2
Ceratopogonidae
(Diptera)
What is the species?
- Giá trị kinh tế?
- Có giá trị nào khác?
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 3
Tài liệu tham khảo
1. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Quốc Việt, 2007. Chỉ thị
sinh học môi trường. NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, 2001. Định loại các
nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Rapid Bioassessment Protocols For Use in Streams and Wadeable
Rivers: Periphyton, Benthic Macroinvertebrates, and Fish.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 4
Chương 1.
Nước và con người
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 5
1. Đặc điểm chung về tài nguyên nước
- Nguồn gốc nước
- Cân bằng nước trên hành tinh
- Giá trị kinh tế của nước
- Cấu tạo hóa học
- Những đặc tính của nước thuận lợi cho đời sống thủy
sinh vật
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 6
2. Tài nguyên nước trên thế giới
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 7
Tổng tài nguyên nước trên thế giới hiện nay ước tính khoảng 1,37 tỉ km3
Một số vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
Lượng mưa trên trái đất phân bố không đều, phụ thuộc vào
địa hình và khí hậu
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 8
Các vùng trên trái đất Lượng mưa trung bình/năm
(mm)
Hoang mạc < 120
Khí hậu khô 120 – 250
Khí hậu khô vừa 250 – 500 mm
Khí hậu ẩm vừa 500 – 1000
Khí hậu ẩm 1000 – 2000
Khí hậu rất ẩm > 2000
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 9
Con người ngày càng khai thác và sử dụng nhiều tài nguyên
nước hơn: 1990 gấp 30 lần lượng nước khai thác năm 1960
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 10
Các nguồn nước trên trái đất đang bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 11
pesticide Nước thải
1.3 Tài nguyên nước ở Việt Nam
Việt Nam là nước có lượng mưa trùng
bình vào loại cao, khoảng 2000
mm/năm, gấp 2,6 lần lượng mưa trung
bình trên thế giới.
lượng dòng chảy phát sinh trên lãnh thổ
Việt Nam là 317 km3/năm, chiếm 37%
từ các nước láng giềng: 536 km3/năm,
chiếm 63%
Nước ngầm: trữ lượng có tiềm năng khai
thác khoảng 60 tỉm3/năm và trữ lượng
khai thác khoảng 5%
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 12
Các vấn đềmôi trường liên quan với tài nguyên nước ở nước ta
bao gồm
Mưa phân bố không đều trong năm
Tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm và ô nhiễm nước ngầm đang diễn
ra ở các đô thị lớn và các tỉnh đồng bằng
Sự ô nhiễm nước mặt đã xuất hiện trên một số sông và mạng sông, kênh
rạch thuộc một số đô thị lớn (sông Tô Lịch, sông Nhuệ, sông Thị Vải,
sông Sài Gòn)
Sự xâm nhập mặn vào sông xảy ra với qui mô ngày càng ra tăng ở nhiều
sông trong khu vực miền Trung
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 13
1.4 Các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước cho phát triển bền vững
Cải thiện các thông tin cơ sở:
- Ước lượng và so sánh khối lượng nước có được với mức sử dụng và lãng
phí trong toàn quốc.
- Đánh giá những thay đổi có thể sẽ xảy ra trong phân phối dân cư và khí
hậu cùng những tác động có thể có đối với tài nguyên nước.
- Giám sát việc quản lý nước.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 14
Tăng cường đào tạo và nâng cao nhận thức
Cung cấp những kiến thức cơ bản về chu trình nước thông qua các bài
giảng ở trường học và qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Nâng cao hiểu biết về giá trị của các hệ sinh thái thủy vực và phương
cách sử dụng bền vững.
Giải thích cho mọi người hiểu sự cần thiết giữ gìn nước khỏi bị ô nhiễm
và hướng dẫn chọn các sản phẩm dùng trong gia đình ít gây ô nhiễm.
Có chương trình đào tạo về công tác quản lý toàn diện nước và các hệ
sinh thái thủy vực.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 15
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước:
Bảo quản và sử dụng hiệu quả hệ thống cung cấp nước cũng như sử
dụng nước.
Bảo quản tốt hơn hệ thống tưới tiêu để giảm bớt lãng phí.
Tăng cường việc duy trì và bảo vệ nước bềmặt và trong đất ở những nơi
mà nước mưa là nguồn duy nhất.
Mở rộng tái sử dụng nước.
Hạn chế, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch vào những mục đích
không thực sự quan trọng như rửa xe, tưới bãi cỏ.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 16
Quản lý nước và vấn đề ô nhiễm trên toàn bộ lưu vực:
Trong việc qui hoạch đều phải tính đến tác động đối với khối lượng và
chất lượng nước.
Nước dùng cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp cần được phân
phối trong giới hạn bền vững.
Quản lý rút nước ngầm nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn
hại đối với môi trường như gây ô nhiễm mặn, sụt đất và làm giảm dòng
chảy. Phải duy trì làm sao cho tỉ lệ rút lên không vượt quá tỉ lệ bổ xung
lại từ thiên nhiên.
Khi xây dựng các kế hoạch nước cần tính đến những nguy cơ tiềm tàng
đối với sức khỏe con người như việc lan tràn mầm bệnh qua nước, các
sinh vật nhưmuỗi.
Những thói quen gây ô nhiễm như đổ rác và dùng hóa chất trong nông
nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ để không làm giảm chất lượng
nước.
Để phòng ngừa ô nhiễm, cần xúc tiến sử dụng các kỹ thuật làm sạch và
cấm việc thải chất tổng hợp khi chưa biết được những tác hại lâu dài
của chúng.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 17
Kết hợp chặt chẽ việc phát triển tài nguyên nước với việc bảo vệ
các hệ sinh thái.
Có sự hiểu biết đầy đủ về ảnh hưởng của việc sử dụng đất và nước đối với
chức năng của hệ sinh thái.
Bảo toàn rừng phân thủy, rừng cây ven hồ, ven sông và những vùng đất
ngập nước chủ yếu có tầm quan trọng trong việc điều hòa hoạt động và
chất lượng của nước.
Khôi phục lại những khu rừng đang bị lâm nguy và những hệ sinh thái
thủy vực đang bị xuống cấp hoặc bị tàn phá do hoạt động của con người.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 18
Tăng cường hợp tác quốc tế:
Mekong River Commission:
Sự hỗ trợ về tài chính
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 19
Chương 2.
Đại cương về
Sinh thái học nước ngọt
(General of freshwater ecology)
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 20
2.1 Khái niệm
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 21
2.2 Đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái
2.2.1 Vòng tuần hoàn vật chất
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 22
Chu trình carbon
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 23
Chu trình nitơ
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 24
Chu trình lưu huỳnh
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 25
Chu trình phốt pho
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 26
2.2.2. Dòng năng lượng
Quá trình tổng hợp các chất bằng
con đường quang hợp
- Sinh vật quang dị dưỡng
- Sinh vật quang tự dưỡng
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 27
Quá trình tổng hợp các chất bằng con đường hoá tổng hợp
Synthesis of carbohydrate from carbon dioxide and water using energy
obtained from the chemical oxidation of simple inorganic compounds. This
form of synthesis is limited to certain bacteria and fungi.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 28
Quá trình phân giải các chất
Phân giải kỵ khí (unaerobic respiration)
Phân giải hiếu khí (aerobic respiration)
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 29
Dòng năng lượng đi qua hệ sinh thái
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 30
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 31
2.3 Các nguyên tắc hoạt động của hệ sinh thái
Tính phù hợp của môi trường:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 32
Dưới nước
Mặt nước
Trên cây
Sự thích nghi của các sinh vật:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 33
Các yếu tố giới hạn:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 34
Giới hạn chịu đựng
t opt nhiệt độ
Cực thuận của Y theo to
Vùng
gây
chết
thấp
Sự sinh trưởng
Vùng
chịu
đựng
Vùng
chịu
đựng
Vùng
gây
chết
cao
Y max
Dòng vật chất và
năng lượng
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 35
2.4 Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp dinh dưỡng
Chuỗi thức ăn chăn nuôi
Chuỗi thức ăn phế liệu
Chuỗi thức ăn thẩm thấu
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 36
Lưới thức ăn
Tháp sinh thái dinh dưỡng
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 37
Ăn cỏ (37 g/m2)
Ăn thịt bậc 1(11 g/m2)
Ăn thịt bậc 2(1,5 g/m2)
Phytoplankton 809g/m2
Tháp sinh khối
Phân huỷ 5g/m2
2.5 Sự tiến hóa của hệ sinh thái
Diễn thế sinh thái
Các dạng diễn thế
Nguyên nhân diễn thế
Trạng thái đỉnh cực
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 38
2.6 Nơi ở và tổ sinh thái
Nơi sống (habitat)
ổ sinh thái (ecological nich)
- ổ sinh thái thành phần
- ổ sinh thái cơ bản
- ổ sinh thái thực
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 39
Đây là nước tôi: Việt Nam
(Ecological nich)
Đây là
làng tôi
(Habitat)
2.7 Sự gia tăng nồng độ các chất độc hại theo chuỗi thức ăn
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 40
Mô hình khuếch đại sinh học của Gerald A. Leblanc, 2004. Basics of environmental
toxicology; trích dẫn từ A textbook of modern toxicology, third edition, edited by
Ernest Hodgson, 2004, John Wiley & Sons, Inc.
2.8 Loài cạnh tranh, loại ưu thế và cảm nhiễm qua lại giữa các loài
Quần xã sinh vật gồm nhiều loài (ưu thế, phụ, ngẫu nhiên)
15/10/09 41
Montastraea annularis
Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU
Các loài có cùng một nơi ở, cùng một tổ sinh thái trở thành các loài cạnh tranh nhau.
Cạnh tranh xảy ra bằng nhiều phương thức: trực tiếp đấu tranh hoặc sử dụng các phương
tiện (các chất trao đổi, các chất độc).
Có một số sinh vật có khả năng tiết ra các chất hóa học nhất định gây hại (xua đuổi) hay
hấp dẫn các sinh vật khác ta gọi là sự cảm nhiễm qua lại giữa các loài.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 42
2.9 Sự tự điều chỉnh, sự lập lại cân bằng của hệ sinh thái
Là khả năng tự phục hồi về trạng thái ban đầu
Điều chỉnh đa dạng sinh học của quần xã.
Chu trình sinh địa hóa giữa các quần xã.
Mỗi hệ sinh thái chỉ có một giới hạn tự lập cân bằng nhất định và khi
chịu tác động vượt ra ngoài giới hạn này (ví dụ như ô nhiễm), hệ sinh
thái sẽ bị hủy diệt.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 43
2.10 Năng suất sinh học của các hệ sinh thái
Nếu tính tổng chất hữu cơ được sinh ra trong thời gian đó, bao gồm cả
vật chất sống, các chất hữu cơ hòa tan, các chất mùn bã đang phân
hủy... thì vấn đề thuộc lĩnh vực địa hóa học.
Nếu chỉ nói đến các chất hữu cơ dưới dạng sinh vật được sinh ra trong
từng đơn vị thời gian (ngày, giờ, tháng, năm) và trong từng đơn vị
không gian (1m2, 1m3, ha) thì đó chính là vấn đề năng suất sinh học và
việc nghiên cứu thuộc lĩnh vực sinh thái học.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 44
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 45
Hồ, sông suối
Thềm lục địa 1620 (26,6)
Vùng nước trồi
Cửa sông
Đầm lầy, đầm lầy ngập triều
Cỏ biển và rạn san hô
Khơi đại dương
Hoang mạc &cây bụi bán hoang mạc
Hoang mạc, đá, băng
1125 (2,0)
563 (332,0)
405 (18,0)
14 (24,0)
2250 (0,4)
6750 (1,4)
9000 (2,0)
11250 (0,6)
Tốc độ tăng trung bình/năm của nssh sơ cấp: Calo/m2/năm (diện tích: triệu km2)
Whittaker, 1975
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 46
0C
Xuân Hạ Thu
0C
Đông
0C
Các đỉnh cao
phát triển số
lượng của sinh
vật nổi ở vùng
nước ôn đới
Sự phân tầng
và xáo trộn
của khối nước
theo mùa
Mùa
Phytoplankton
Zooplankton
2.10.1 Năng suất sơ cấp
2.10.2 Năng suất thứ cấp
Chương 3.
Ô nhiễm nước
(Water pollution)
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 47
3.1 Đại cương
Một sự biến đổi chất lượng nước và quần xã sinh vật do nguyên nhân
nào đó hoặc một chất cụ thể xâm nhập ta gọi là nguồn nước bị ô nhiễm.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 48
Acid và kiềm
Các anion (sulphite SO3
2-, sulphide S2-, cyanide
Chất tẩy rửa
Nước thải sinh hoạt và phân trại chăn nuôi
Chất khí, chất thải trong công nghệ sản xuất thực phẩm
Nhiệt
Các kim loại
Các chất dinh dưỡng (đặc biệt là phosphate và nitrate)
Dầu và các sản phẩm dầu
Chất thải hữu cơ độc hại (như formaldehyde, phenol)
Tác nhân gây bệnh
Thuốc trừ sâu
Polychlorinated biphenyl
Radionuclide
Bảng 3.1 Các loại chất ô nhiễm gặp ở nước ngọt.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 49
Các chất Nguồn
Acid Nhà máy hóa chất, thuốc trừ sâu
Kiềm Sản xuất bông, sợi, giặt ủi
Ammonia Sản xuất khí đốt, công nghiệp hóa chất
Arsenic Sản xuất phân bón
Cadmium Mạ kim loại, phân bón
Chlorine Nhà máy giấy, sợi, giặt ủi
Chromium Sản xuất thép, cao su
Đồng Mạ kim loại, dệt
Cyanide Sản xuất sắt thép, ga, mạ, đánh bóng kim loại
Fluoride Sản xuất phân bón, thủy tinh
Formaldehyde Sản xuất nhựa tổng hợp, thuốc kháng sinh
Chì Sản xuất sơn, pin
Nikel Mạ kim loại, sản xuất sắt thép
Dầu Lọc dầu, sản xuất cao su, sợi
Phenol Nhựa tổng hợp, khí đốt, lọc dầu
Kẽm Sản xuất cao su, mạ kẽm, sản xuất sắt thép
Bảng 3.2 Các chất độc hại có mặt ở nước thải công nghiệp
Nguồn gốc của ô nhiễm chủ yếu do
Nước thải từ các khu tập trung dân cư. Trong nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ,
phân rác, các vi khuẩn gây bệnh, trứng giun sán… Loại nước thải này gọi là nước thải sinh
hoạt.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 50
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 51
Sông Cái, Nha Trang (Nguồn: Đinh v. Khương, 2008)
Việc sử dụng thuốc trừ sâu, trừ cỏ dại, phân
bón hóa học.
Bài tập: Tìm hiểu về các loại thuốc trừ sâu, diệt
cỏ đang được sử dụng ở Việt Nam hiện nay?
Ảnh hưởng của chúng tới ô nhiễm nước và sức
khỏe con người như thế nào?
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 52
Nước, rác thải công nghiệp đổ ra từ
các nhà máy công nghiệp. Loại nước
thải này chứa các chất ô nhiễm liên
quan đến sản xuất công nghiệp. Tùy
theo loại công nghiệp, nhà máy mà
chất thải chứa các chất ô nhiễm khác
nhau liên quan. Loại nước thải này gọi
là nước thải công nghiệp. Trong nước
thải chứa nhiều độc hại.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 53
Các chất phóng xạ thải từ các khu công nghiệp nguyên tử, các nhà máy điện
nguyên tử, các vụ nổ hạt nhân.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 54
Các dòng nước nóng thải ra từ các nhà máy, trước hết là nhà máy điện.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 55
3.2 Tác hại của ô nhiễm nước
Tác hại cơ học
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 56
namnet/080618000537-238-
610.jpg
Tác hại do nước nóng thải ra:
Tác hại gây độc cho sinh vật:
ảnh hưởng nguồn nước ngầm
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 57
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 58
Tác hại gây bệnh (nước thải từ các bệnh viện, phòng thí nghiệm):
Rạch Rá, 2007
Photo: Đinh Khương
Photo: Đinh Khương
Mầm bệnh
Môi trường
Nước
ĐVTS
Tốt
Trung
Kém
Nguồn: 49BH – Nhóm 2
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 59
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 60
Môi trường
Nước
Mầm bệnh
ĐVTS Tốt
Trung
Kém
Nguồn: 49BH – Nhóm 2
Tác hại làm biến đổi khí hòa tan:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 61
DO
Quang
hợp
Hòa tan từ
không khí
Hô hấp động vật, vi
sinh vật
Oxy hóa DOM, chất
hữu cơ đáy (bùn)
CT
KT
Hô hấp kỵ khí
H2S
CH4
Diagram design: Đinh Khương
Tác hại do sự phát triển quá mức của một số loài sinh vật ở nước:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 62
Tác hại làm biến đổi thành phần loài của quần xã sinh vật ở nước:
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 63
3.3 Khả năng tự lọc sạch của nước
là khả năng mà vực nước đó khi bị ô nhiễm trong một giới hạn nhất
định sau một thời gian lại phục hồi như trạng thái trước lúc ô nhiễm.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 64
Trong quá trình tự lọc sạch của nước, vi sinh vật giữ vai trò quan trọng
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 65
Các hợp chất
hữu cơ,
Các hợp chất
chứa KL
Vi sinh vật
Động, thực
vật (chuyển
hóa, tích lũy)
Nguồn
ô
nhiễm
Động thực
vật chết,
phân
Muối dinh
dưỡng
Lắng đọng trầm tích
detrit Ăn lọc
Bài tập: Phân tích một ví dụ thực tế dựa theo sơ đồ trên
Diagram design: Đinh Khương
3.4 Xác định các thông số ô nhiễm nước
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 66
Số tt Các thông sô Đơn vị tính
1 Nhiệt độ 0C
2 pH
3 Độ đục JTU/NTU
4 Tốc độ dòng chảy m/giây
5 Oxy hòa tan Mg/l
6 Nhu cầu oxy sinh hóa – BOD Mg/l
7 Nito tổng số Mg/l
8 Nitrit, nitrat (NO3, NO2) Mg/l
9 Tổng coli (MPN)/100 ml
10 Coli phân (MPN)/100 ml
11 Độ dẫn điện mS/cm
12 Chloride mg/l
13 Độ cứng mg/l
14 Calcium mg/l
15 Magnesium mg/l
16 Độ kiềm mg/l
17 SO4 mg/l
18 Na mg/l
19 Nhu cầu oxy hóa học – COD mg/l
20 Tổng chất rắn hòa tan mg/l
21 Bo mg/l
Bảng 3.3 Danh mục các thông số cần quan trắc trong môi trường nước
Hệ thống ô nhiễm (Saprobic system) - Kolkwitz và Marsson
(1902, 1908, 1909)
Hệ thống này dựa vào việc quan sát sự thay đổi của khu hệ sinh vật xảy
ra ở nguồn nước bị ô nhiễm hữu cơ. Khi quá trình tự làm sạch xảy ra,
những thay đổi hơn nữa của hệ sinh thái cũng có thể được quan sát chủ
yếu vào các thành phần quần xã sinh vật.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 67
Vùng rất bẩn (polysaprobic zone):
Quá trình phân hủy xảy ra rất nhanh và trạng thái kỵ khí chiếm ưu thế
Có các sản phẩm phân hủy protein, pepton và peptid. Hydrosulfua
(H2S), ammonia (NH3) và carbonic (CO2) được tạo thành
Nước rất bẩn có màu xám, có mùi hôi, có độ đục cao do số lượng lớn của
vi khuẩn và chất keo
Trong nhiều trường hợp, đáy nước đầy bùn đen, bên ngoài của các tảng
đá có màu đen do bị bao phủ bở lớp iron sulfide (FeS)
Trong nước vắng mặt hầu hết các loài sinh vật tự dưỡng, vi khuẩn chiếm
ưu thế, đặc biệt là thiobacteria, thích ứng tốt với sự có mặt của H2S
Có nhiều loài trùng chân rễ, trùng roi động vật, trùng tiêm mao là
những sinh vật điển hình cho vùng nước rất bẩn. Một số ít loài động vật
không xương sống có thể sống được trong vùng nước rất bẩn thường
xuyên có huyết sắc tố, haemoglobin như Tubifex, Chironomus thummi.
Cá thường không có mặt.
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 68
Vùng bẩn vừa α (α mesosaprobic zone)
Các loại amino acid và các sản phẩm phân hủy của
chúng chủ yếu là acid béo
Đã có oxygen
Nước thường có màu xám đen, có mùi thối do H2S và
do sự lên men của protein và carbohydrate
Vùng này mang tính chất của các loài nấm nước thải
(sewage fungus). Sphaerotilus natans chiếm ưu thế
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 69
Vùng nước bẩn β (β mesosaprobic zone)
Hàm lượng oxygen khá cao, có thể trên mức bão hòa trong
ngày ở vùng nước phú dưỡng
Quá trình khử hầu như đã hoàn thành, các sản phẩm phân
hủy protein như các amino acid các acid béo, amommnia
chỉ có hàm lượng thấp
Nước trong hay hơi đục, không mùi và thường không màu
Thực vật đáy phát triển
Động vật đáy có kích thước lớn như thân mềm, côn trùng,
đỉa và cá nước ngọt (họ Cyprinidae).
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 70
Vùng bẩn ít (Oligosaprobic zone)
Oxygen thường ởmức bão hòa
Sự khoáng hóa tạo nên các vật chất vô cơ
Có nhiều loài nhạy cảm như rêu thủy tinh, sán tiêm mao và
ấu trùng côn trùng
Cá chiếm ưu thế là cá hồi
15/10/09 Dinh v. Khuong, Dept. of Fish. Biol., NTU 71
Mỗi một vùng có thể được xác định bởi các loài chỉ thị
chỉ sống duy nhất tr