Bài giảng Six sigma - Chương 2: Xác định dự án

Tổng quan về xác định dự án. Xác định dự án là. Đó là quá trình để xác định dự án gắn liền với mục tiêu kinh doanh và trực tiếp ảnh hưởng đến mục tiêu đó. Làm thế nào để xác định dự án ? - Xác định dự án cần cải tiến thông qua phân tích quá trình  phân tích COPQ - Chọn lựa dự án thông qua kế hoạch kinh doanh → Big Y-KPI Drill-down

ppt11 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Six sigma - Chương 2: Xác định dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác định dự án Phân loại mục tiêu kinh doanh Chọn lựa chỉ tiêu quan trọng và đặt mục tiêu Nhận biết cơ hội/chiến lược cải tiến Phân tích chiến lược kinh doanh Nghiên cứu môi trường kinh doanh - Tính cạnh tranh của chúng ta - Phân tích mức độ của đối thủ cạnh tranh Chọn lựa chỉ tiêu quan trọng Thiết lập mục tiêu Chọn lựa qui trình then chốt Định rõ kế hoạch cải tiến Nhận biết loại COPQ Tính toán COPQ Phát triển kế hoạch nhằm giảm COPQ (CTQ) Loại đã biết Loại dựa trên kinh nghiệm trong từng lĩnh vực Loại chưa biết Tính toán thiệt hại Sắp xếp thứ tự ưu tiên Chọn những COPQ tệ nhất Xem xét lại gắn liền với kế hoạch kinh doanh Big Y -KPI Drill-down Phân tích COPQ Xác định dự án là.. Đó là quá trình để xác định dự án gắn liền với mục tiêu kinh doanh và trực tiếp ảnh hưởng đến mục tiêu đó. Làm thế nào để xác định dự án ? - Xác định dự án cần cải tiến thông qua phân tích quá trình  phân tích COPQ - Chọn lựa dự án thông qua kế hoạch kinh doanh → Big Y-KPI Drill-down Tổng quan về xác định dự án. Định nghĩa về chi phí do kém chất lượng : Chi phí phát sinh do những công việc không hợp lý, không cần thiết và không đem lại giá trị trong suốt cả quá trình. Nó sẽ tự biến mất nếu tất cả công việc luôn được thực hiện mà không xảy ra sai sót. ※ Ví dụ về những công việc không hợp lý, không cần thiết và không đem lại giá trị : (Hủy, Làm lại, quy trình trống, Chờ đợi, Sản xuất dư thừa, tồn kho cao, Khách hàng phàn nàn ) Mức độ Sigma & độ lớn của COPQ Chi phí do kém chất lượng (COPQ). σ Level Size of COPQ (So sánh với doanh thu) Visible In-visible Total 6 sigma 3% ↓ 7% ↓ Nhỏ hơn 10% of sales 5 sigma 3 ~ 4% 7 ~ 11% 10 ~ 15% 4 sigma 4 ~ 5% 11 ~ 15% 15 ~ 20% 3 sigma 5 ~ 8% 15 ~ 22% 20 ~ 30% Kiểm tra/ thử nghiệm Bảo hành Làm lại Hủy Trả về Sản xuất dư thừa Thất thoát vật tư Các công việc thừa (Hệ thống và bằng tay) Chi phí lien quan đến việc giải quyết khiếu nại Các chi phí kiện tung Các chi phí xử lý thắc mắc của khách hàng Sử dụng phương tiện vận chuyển đắt Làm lại Sự chuyên chở khác nhau Thay đổi thiết kế Việc triển khai bị trì hoãn Tăng số lượng vật tư Tồn kho sản phẩm Bán hàng nội bộ Hiệu chỉnh khuôn Hủy sản phẩm Cho vay tài sản quá hạng Giảm QC Bảo hành miễn phí sau thời hạn bảo hành Khối lượng sản xuất dư thừa Mua với giá cao Đơn giá giảm của các nguyên liệu trong kho Mất khách hàng trung thành COPQ nhìn thấy được 5 ~ 8% doanh thu COPQ không nhìn thấy được 15 ~ 20% doanh thu Gửi sản phẩm mẫu Chi phí do thất bại chất lượng (COPQ). “Tất cả cải tiến đều được làm thông qua thực hiện dự án, không còn cách nào khác.” Dr. Joseph M. Juran time 0 20 40 0 Cải thiện chất lượng (Các hoạt động 6 Sigma) Phạm vi kiểm soát chất lượng truyền thống Phạm vi kiểm soát chất lượng mới Kiến thức vừa mới thu được Bắt đầu công việc Sự biến đổi không thường xuyên COPQ thất thoát thường xuyên (20~30% doanh số) COPQ ( % ) Kế hoạch chất lượng Kiểm soát chất lượng Mức độ 6 Sigma Mục đích của hoạt động COPQ Loại của COPQ Chi phí chất lượng & Chi phí do kém chất lượng Chi phí đánh giá/Kiểm tra Chi phí thất bại bên trong Chi phí thất bại bên ngoài COPQ Q-COST Chi phí ngăn ngừa Sản phẩm, Qui trình Tốc độ, Chi phí Nhân lực, Thị trường... Sản phẩm, Định hướng thị trường Sự phân loại Chi phí chất lượng Chi phí do kém chất lượng Mục đích Giảm chi phí chất lượng bằng việc quản lý biểu đồ. Cải tiến những qui trình bất hợp lý bằng việc thực hiện những dự án. Phạm vi Giới hạn chỉ trong qui trình, thị trường và sản phẩm Toàn bộ những hoạt động bất hợp lý xuyên suốt trong qui trình kinh doanh. Phương pháp hiện tại Quản lý bằng hệ thống Tập trung vào biểu đồ quản lý hàng tháng Tính toán bằng tay Tập trung vào việc nhận biết lãng phí tại công ty và thực hiện dự án. Chi phí kiểm tra/ đánh giá Chi phí liên quan đến những hoạt động phát hiện lỗi hoặc sai hỏng trước khi nó ảnh hưởng đến khách hàng. Ví dụ : - Thử nghiệm sản phẩm điện tử trước khi xuất xưởng - Xem xét một hợp đồng bảo hiểm trước khi gửi - Kiểm tra sản phẩm/thiết bị vừa mua được - Hiệu chỉnh báo cáo hoặc thư tín - Kiểm toán bảng kê thuế trước khi gửi nó đến khách hàng - Sự kiểm tra xe cộ xem đã được sửa hay chưa Loại của COPQ (Cost Of Poor Quality) Chi phí thất bại bên trong Chi phí sửa chữa, thay thế và hủy bỏ liên quan đến những lỗi mà có thể không ảnh hưởng đến khách hàng cho dù khách hàng không thấy được chúng một cách trực tiếp. Ví dụ - Thay thùng carton đựng sản phẩm in bị mờ, nhòe ở một vài điểm - Thay thế dập khuôn kim loại không theo đặc điểm kỹ thuật quy định - Sơn lại bề mặt sản phẩm bị trầy xước - Công việc bổ sung do hỏng hóc máy tính bất ngờ - Thay thế các sản phẩm bị hư hại khi đóng gói hay vận chuyển hàng hóa - Hiệu chỉnh đề xuất một phần - Làm việc ngoài giờ do có hư hỏng để hoàn thành nốt công việc đã sắp xếp trước - Hiệu chỉnh lỗi cho nhiều dữ liệu - Thực hiện thêm kiểm kê một phần để thay thế các bộ phận xấu - Phế bỏ các sản phẩm không theo đặc tính kỹ thuật Loại của COPQ Chi phí thất bại bên ngoài Chi phí liên quan đến những thất bại mà khách hàng đã trực tiếp trải qua Ví dụ : - Khiếu nại về bảo đảm an toàn - Điều tra khiếu nại - Bù đắp sự không hài lòng của khách hàng bằng chiến lược phục hồi - Sửa lỗi liên quan đến việc phát hành báo cáo thuế - Xử lý khiếu nại của khách hàng - Chi phí vận chuyển bổ sung khi việc chuyên chở hàng hóa này bị trì hoãn - Chi phí thay thế và sửa chữa do công ty vận chuyển làm mất hay hư hỏng sản phẩm - Chỗ ăn ở cho hành khách do hủy chuyến bay - Mất quan tâm và mất lợi ích giảm giá do không đáp ứng đúng hạn - Hỗ trợ khách hàng tại chỗ nhằm giải quyết các vấn đề về sản phẩm đã được chuyển Loại của COPQ TỔ CHỨC NGẦM Bước 2 Sản phẩm Analyze Fix Analyze Fix Bước 1 Test Floor Space Floor Space Floor Space Test Gia tăng giá trị Không gia tăng giá trị Nhà máy ngầm Yes No Yes No Nguồn của COPQ Chọn lựa COPQ bằng tài khoản gắn với lợi nhuận và tổn thất Đặt tiêu chuẩn cho dự án tổng thể COPQ Chi phí thực tế – Chi phí tối thiểu (lý thuyết) = COPQ . Chi phí phát sinh do những công việc không hợp lý, không cần thiết và không đem lại giá trị trong suốt cả quá trình. Nó sẽ tự biến mất nếu tất cả công việc luôn được thực hiện mà không xảy ra sai sót. . Quy trình hay chi phí không đem lại giá trị cho khách hàng . . Công việc hay hoạt động không giúp đạt được mục tiêu kinh doanh (Ví dụ : Làm lại, quy trình không đem lại giá trị, đang vận chuyển, đang chờ đợi, sản xuất dư thừa, tồn kho, phế bỏ sản phẩm, vân vân) Tiêu chuẩn kết hợp Tiêu chuẩn cho dự án tổng thể Phân tích COPQ : Ví dụ 2 - Tài khoản mà trong đó các chi phí vượt quá ngân sách quy định trong kế hoạch kinh doanh - Có sản lượng kém hiệu quả hay không rõ ràng so với số tiền đã đầu tư - Không có khả năng hiện thị chi phí hay yêu cầu phân tích bổ sung cần thiết - Chi phí liên quan với việc làm lại hay dịch vụ do khiếu nại của khách hàng và các sai hỏng - Chi phí vượt ra ngoài ranh giới của quy trình sản xuất đã quy định