Bài giảng Six sigma - Chương 21: Tổng quan về kiểm soát

Tổng quan về kiểm soát Định nghĩa Là giai đoạn lựa chọn các hạng mục kiểm soát, thiết lập kế hoạch kiểm soát, xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm thực hiện kế hoạch kiểm soát, duy trì/kiểm soát qui trình 1 cách liên tục sau khi tối ưu hóa nó. Đây cũng là giai đoạn cuối cùng để hoàn thành dự án. Mục tiêu học tập Phát triển và cung cấp các giải pháp để duy trì kết quả của cải tiến Nhận biết các yếu tố quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch kiểm soát Xác định qui trình và kế hoạch kiểm soát qui trình Tài liệu hóa/tiêu chuẩn hóa các hạng mục chính của kết quả dự án, chuyển giao và chia sẻ các cải tiến Chia sẻ và chuyển giao các kiến thức thu được thông qua dự án, và xác định các cơ hội tạo ra kết quả tốt hơn.

ppt32 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Six sigma - Chương 21: Tổng quan về kiểm soát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về kiểm soát Các bước DMAIC Ki ể m soát Giai đo ạ n C ả i ti ế n Phân tích Đo lư ờ ng Xác đ ị nh Các bư ớ c Đ ị nh ngh ĩ a S ả n ph ẩ m bàn giao 1 Ch ọ n lựa Dự án 2 Xác đ ị nh đ ề tài 4 Xác đ ị nh Y’s 5 Xác đ ị nh ranh gi ớ i 6 Xác đ ị nh các tác nhân ti ề m năng X’s 7 Thu th ậ p d ữ li ệ u 9 Ch ọ n l ựa nh ữ ng nhân t ố X’s quan tr ọ ng 11 T ố i đa hóa nh ữ ng Nhân t ố X’s quan tr ọ ng 12 Xác nh ậ n l ại k ế t qu ả 13 Phát tri ể n k ế ho ạ ch ki ể m soát 14 Th ự c hi ệ n k ế ho ạ ch ki ể m soát 15 Tài li ệ u d ẫ n ch ứ ng / Chia s ẽ 3 Phê duy ệ t đ ề tài 8 Phân tích d ữ li ệ u 10 Phát tri ể n k ế ho ạ ch c ả i ti ế n Ch ọ n đ ề tài 6sigma phù h ợ p v ớ i m ụ c tiêu kinh doanh Thi ế t l ậ p m ụ c tiêu và ph ạ m vi c ũ ng như hi ệ u qu ả mong đ ợ i c ủ a đ ề tài Xác đ ị nh Y’s, tiêu chí th ự c hi ệ n then ch ố t c ủ a đ ề tài. Xác đ ị nh ranh gi ớ i c ủ a Y’s và đ ặ t m ụ c tiêu c ả i ti ế n. Xác đ ị nh và s ắ p x ế p t hứ tự ưu tiên các tác nhân ti ề m năng X’s ả nh hưởng đến Y’s. Thu th ậ p d ữ li ệ u c ầ n thi ế t cho vi ệ c xác đ ị nh các nhân t ố ti ề m năng X’s Ch ọ n các nhân t ố ti ề m năng X’s d ự a trên k ế t qu ả phân tích d ữ li ệ u. Xác đ ị nh k ế ho ạ ch c ả i ti ế n cho các y ế u t ố đ ầ u vào thi ế t y ế u X đ ể đ ạ t đư ợ c m ụ c tiêu Ki ể m tra l ạ i k ế ho ạ ch c ả i ti ế n xem đã đ ạ t đư ợ c m ụ c tiêu chưa. Ch ọ n đ ố i tư ợ ng ki ể m soát và thi ế t l ậ p k ế ho ạ ch ki ể m soát. Th ự c hi ệ n k ế ho ạ ch ki ể m soát và giám sát theo dõi. Xác đ ị nh hi ệ u qu ả và và d ẫ n ch ứ ng k ế t qu ả đ ề tài. Đăng ký nhi ệ m v ụ th ự c hi ệ n c ủ a đ ề tài và ch ờ phê duy ệ t. Phân tích d ữ li ệ u đ ể xác nh ậ n các nhân t ố ti ề m năng X’s Phát tri ể n chi ế n lư ợ c c ả i ti ế n d ự a trên đ ặ c tính c ủ a các y ế u t ố đ ầ u vào thi ế t y ế u X Tình tr ạ ng nhi ệ m v ụ đ ề tài Th ự c hi ệ n ma tr ậ n đo lư ờ ng Th ự c hi ệ n ma tr ậ n đo lư ờ ng Danh sách các tác nhân ti ề m năng X’s ưu tiên. K ế ho ạ ch thu th ậ p d ữ li ệ u . Danh sách của các yếu tố đầu vào thiết yếu X . T ố i ưu k ế ho ạ ch c ả i ti ế n . Xác nh ậ n k ế t qu ả. K ế ho ạ ch ki ể m soát . K ế t qu ả giám sát theo dõi . Phân tích hi ệ u qu ả tài chính Báo cáo đ ề tài hoàn thành. K ế t qu ả phân tích . Chi ế n lư ợ c c ả i ti ế n . Tổng quan về kiểm soát Định nghĩa Là giai đoạn lựa chọn các hạng mục kiểm soát, thiết lập kế hoạch kiểm soát, xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm thực hiện kế hoạch kiểm soát, duy trì/kiểm soát qui trình 1 cách liên tục sau khi tối ưu hóa nó. Đây cũng là giai đoạn cuối cùng để hoàn thành dự án . Mục tiêu học tập Phát triển và cung cấp các giải pháp để duy trì kết quả của cải tiến Nhận biết các yếu tố quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch kiểm soát Xác định qui trình và kế hoạch kiểm soát qui trình Tài liệu hóa/tiêu chuẩn hóa các hạng mục chính của kết quả dự án , chuyển giao và chia sẻ các cải tiến Chia sẻ và chuyển giao các kiến thức thu được thông qua dự án , và xác định các cơ hội tạo ra kết quả tốt hơn. Bước Bước 13 - Thiết lập kế hoạch kiểm soát Bước 14 – Thực hiện kế hoạch kiểm soát Bước 15 – Lập tài liệu / Chia sẻ Định nghĩa Chọn vấn đề kiểm soát và thiết lập kế hoạch kiểm soát Thực hiện kế hoạch kiểm soát và giám sát Xác định hiệu quả, lập tài liệu kết quả dự án , và theo dõi Hoạt động Định rõ vấn đề kiểm soát Xác định kiểm soát như thế nào Thiết lập kế hoạch kiểm soát Giám sát các vấn đề trong kế hoạch kiểm soát Kiểm tra năng lực công đoạn Ước lượng hiệu quả hàng năm Chuyển đến người đảm trách Tìm dự án kế tiếp Phê chuẩn báo cáo hoàn thành Chia sẻ và chuyển giao Theo dõi Công cụ FMEA Brainstorming (Động não) Fool Proof (Mistake Proofing) SPC Check Sheet (Sheet kiểm tra) Phân tích năng lực công đoạn Performance measure standard S ả n ph ẩ m bàn giao Updated FMEA Kế hoạch kiểm soát Biểu đồ kiểm soát Sigma Level Hiệu quả tài chính/phi tài chính SOP Báo cáo hoàn thành Tổng quan về kiểm soát Bước 13 : Thiết lập kế hoạch kiểm soát Mục tiêu học tập Có thể định rõ và chọn lựa các hạng mục đươc kiểm soát. Có thể thiết lập kế hoạch kiểm soát và quản lý liên tục qui trình đã được cải tiến. Định nghĩa C họn vấn đề để kiểm soát và thiết lập kế hoạch kiểm soát. Thiết lập kế hoạch kiểm soát Thực hiện kế hoạch kiểm soát Lập tài liệu / Chia sẻ Step 13 : Thiết lập kế hoạch kiểm soát Định rõ các vấn đề cần kiểm soát Thiết lập chiến lược kiểm soát Thiết lập kế hoạch kiểm soát Xác nhận và chọn các biến số đầu vào, đầu ra chính Xác định tiêu chuẩn kiểm soát Xác định kiểm soát như thế nào Tự kiểm soát Chuẩn bị kế hoạch kiểm soát Xác nhận và chọn các biến số đầu vào, đầu ra chính Chọn các vấn đề kiểm soát ở đâu ? Các vấn đề kiểm soát được xác định Y’s dự án (Các biến số đầu ra) Vital Few X’s (Các biến số đầu vào) Các vấn đề kiểm soát khác Các vấn đề kiểm soát được chọn từ FMEA được cập nhật. Các vấn đề kiểm soát được chọn dựa trên sự đồng ý của thành viên nhóm Các vấn đề mà khách hàng yêu cần chúng ta kiểm soát. Chúng ta cần xem xét các biến số có ảnh hưởng lớn và các điểm kiểm soát thích hợp liên quan đến các vấn đề kiểm soát được xác định thêm vào Định rõ vấn đề kiểm soát Chọn kiểm soát như thế nào Chọn và chuẩn hóa các phương pháp kiểm soát cho các chủ đề kiểm soát được chọn trong việc xem xét các yếu tố sau Có bất kỳ hạng mục nào bị loại trừ trong số các chủ đề kiểm soát thông qua việc ngăn ngừa lỗi (Mistake Proofing)? Có bất kỳ hạng mục nào được kiểm soát bởi thiết bị tự động? Có bất kỳ hạng mục nào được kiểm tra thường xuyên bằng Check-list/Check-sheet? Có bất kỳ hạng mục nào cần được kiểm soát thường xuyên bởi SPC? Thiết lập chiến lược kiểm soát Loại trừ/sắp xếp các chủ đề kiểm soát bằng việc xem xét kiểm chứng lỗi, vận hành tự động... Ngăn ngừa sai sót (Mistake Proofing) là gì? Kiểm chứng lỗi là để nhận biết bất kỳ tình trạng bất thường nào và có hành động đối phó ngay lập tức. Nhằm tạo ra công cụ có khả năng làm cho công đoạn 100% không lỗi bằng cách huy động kiến thức và sáng kiến trong việc thiết kế sản phẩm và công đoạn Vì sao xem xét phương pháp ngăn ngừa lỗi (mistake-proofing) tại Kiểm soát: Mặc dù công đoạn được cải tiến, vẫn còn lỗ hỗng để can thiệp hoặc ra quyết định Cần phải nhận biết các vấn đề liên quan đến ngăn ngừa lỗi ngay cả với các công đoạn đã được cải tiến. ☞ Tool book Mistake Proofing Thiết lập chiến lược kiểm soát Phiếu kiểm tra (Check Sheet) là gì? Là bảng biểu cho phép kiểm tra 1 cách đơn giản và thể hiện ngay kết quả mà theo đó người sử dụng có thể trích dẫn dữ liệu theo loại, hoặc ngăn ngừa sai sót, lỗi ... Công nhân hoặc kiểm soát viên có thể có được thông tin cần thiết chỉ bằng các kiểm tra đơn giản và phiếu có thể được sử dụng cho cả hai mục đích: ghi nhận và kiểm tra. Vì vậy, đây là công cụ hữu ích cho việc dư kiến dạng phân bố dữ liệu dự án và ngăn ngừa sai sót. Phiếu kiểm tra cho phép bạn thấy được nơi dữ liệu được phân bổ hoặc tập trung Phiếu kiểm tra có thể được sử dụng cho dữ liệu biến thiên hay dữ liệu attribute như là số các trường hợp trên hạng mục lỗi, ... Phiếu kiểm tra là 1 phương pháp tiện lợi cho phép chúng ta kiểm tra những việc đang thực hiện có vấn đề gì hay không hoặc tổng hợp dữ liệu như là chúng ta có thể đánh dấu các sự kiện (hiện tượng) của dữ liệu bằng các ký hiệu đơn giản. Thiết lập chiến lược kiểm soát SPC (Statistical Process Control) : Kiểm soát qui trình bằng thống kê Đây là phương pháp của qui trình vận hành hiệu quả dựa trên phương pháp thống kê và phương pháp kiểm soát chu kỳ PDCA nhằm thỏa mãn chất lượng yêu cầu đối với qui trình và đạt được các mục tiêu năng suất. Mục tiêu : ổn định qui trình kiểm soát Công cụ: biểu đồ kiểm soát  Định nghĩa biểu đồ kiểm soát Biểu đồ kiểm soát là đồ thị được tạo ra để thể hiện các đặc tính của tình trạng qui trình. Do đó, nó cho phép chúng ta xác định qui trình có trong kiểm soát hay không bằng cách xem các giới hạn kiểm soát được vẽ dựa trên phương pháp thống kê ☞ Tool book SPC Overview Thiết lập chiến lược kiểm soát Loại biểu đồ kiểm soát Biểu đồ kiểm soát biến số - X bar R, X bar S, I-MR Biểu đồ kiểm soát thuộc tính - NP, P, C, U Biểu đồ kiểm soát đặc biệt - EWMA, CUSUM, biểu đồ kiểm soát vùng Biểu đồ kiểm soát tập trung vào quy trình - Sự khác biệt (Difference), Z-MR, I-MR-R Pre-Control Chart ( Biểu đồ kiểm soát trước) ☞ Tool book Control charts for Variables/Attributes Thiết lập chiến lược kiểm soát Tiêu chuẩn hóa là gì (SOP)? Nó liên quan đến 1 chuỗi các hoạt động về việc xác định và lập tài liệu các thủ tục công việc tiêu chuẩn, và bắt buộc phải tuân theo các thủ tục đã được xác định cho việc thông tin, giao tiếp được hiệu quả và chính xác Vì mục đích đó, tiêu chuẩn hóa phải làm rõ trách nhiệm và quyền hạn về các vấn đề chung được đòi hỏi cho việc vận hành qui trình như là tiêu chí thực hiện, thủ tục, kiến thức cần thiết, công cụ, ... Tiêu chuẩn hóa là để xác định và lập tài liệu qui trình thích hợp, và bắt buộc phải theo dõi nó Thiết lập chiến lược kiểm soát Hiệu quả của tiêu chuẩn hóa Cực tiểu độ giao động (biến đổi) qui trình. Liên quan trực tiếp đến cải tiến qui trình. Làm rõ các hoạt động.. Độ giao động công đoạn Nhân lực Máy móc Vật tư Phương pháp Đo lường Môi trường Tiêu chuẩn hóa !! Thiết lập chiến lược kiểm soát Khái niệm về kiểm soát mong muốn Vòng hồi tiếp ngắn nhất dựa trên tự kiểm soát Tự kiểm soát là gì ? Người thao tác hiểu rõ các yếu tố cơ bản trong công việc của họ và làm tốt nhất có thể để thay đổi và cải tiến công việc. Người thao tác cần hiểu rõ vai trò của mình. Vì sao chúng ta cần tự kiểm soát? Trong mọi trường hợp có thể, việc thiết kế hệ thống kiểm soát chất lượng cần tập trung vào việc tự kiểm soát của người thao tác. Việc thiết kế có thể tạo ra vòng hồi tiếp (Feedback Loop ) ngắn nhất. Thiết lập chiến lược kiểm soát Thiết lập kế hoạch kiểm soát Kế hoạch kiểm soát Đó là những tài liệu làm cho chúng ta có thể liên tục cải tiến và chuẩn hóa những hạng mục được kiểm soát và các phương pháp kiểm soát. Những tài liệu tổng kết các hệ thống sử dụng cho việc kiểm soát quy trình . Những tài liệu chính th ức ghi lại các phương pháp kiểm soát của nhóm . Những tài liệu trực tiếp được cập nhật liên tục như hệ thống đo lường và cải tiến phương pháp kiểm soát. Chi tiết kế hoạch kiểm soát Chủ đề kiểm soát, mục tiêu kiểm soát, đơn vị đo lường, hình thức cảm biến, tần suất đo lường, kích thước mẫu, tiêu chuẩn ra quyết định, trách nhiệm đối với các quyết định, hành động Kế hoạch kiểm soát cần được chuẩn bị dựa trên sự tham khảo ý kiến với người chủ quản qui trình và kế hoạch kiểm soát đã được chuẩn bị cần phải nhận được sự chấp thuận của người chủ quản Các bước chuẩn bị kế hoạch kiểm soát [Bước 1] Điền các chủ đề kiểm soát đã chọn - Những hạng mục cần được kiểm soát liên tục trong số các chủ đề kiểm soát được chọn (biểu đồ kiểm soát, danh sách kiểm tra, ...) [Bước 2] Điền giới hạn kiểm soát (tiêu chuẩn kỹ thuật). - Điền giới hạng của các chủ đề kiểm soát [Bước 3] Điền đơn vị đo lường Những thứ cần đo VD) thời gian (giây), nhiệt độ ( ℃ ), số lượng... [Bước 4] Điền cách thức đo lường (thiết bị đo lường) Phương pháp, phương tiện đo lường VD) đồng hồ, nhiệt kế, bộ đếm số lượng ... [Bước 5] Điền chu kỳ đo lường (tần suất, kích thước mẫu) Tần suất : Đo bao nhiêu lần? VD) mỗi giờ, mỗi ngày, hàng tuần - Kích thước mẫu: Số sản phẩm được lấy tra trong 1 lần lấy mẫu. Thiết lập kế hoạch kiểm soát [Bước 6] Điền phương pháp ghi chép - Các biểu đồ kiểm soát được chọn, phiếu kiểm tra .. [Bước 7] Điền tiêu chí hoạt động - Khi tiến hành hoạt động - Tiêu chí cho “Chúng ta nên hoạt động trong tình trạng nào của qui trình” - Nhìn chung, tiêu chí cho các hoạt động bao gồm tất cả các trường hợp nơi mà việc thực hiện qui trình vượt ra ngoài giới hạn kiểm soát trên và dưới. [Bước 8] Hoạt động - Người thực hiện tiến hành hoạt động để phục hồi qui trình trở về tình trạng bình thường. [Bước 9] Người chịu trách nhiệm Là người xác định qui trình có trong kiểm soát hay không và tiến hành hoạt động nếu cần thiết. Thiết lập kế hoạch kiểm soát Ví dụ kế hoạch kiểm soát (Bán hàng) Loại Chủ đề kiểm soát Tiêu chuẩn kiểm soát Giới hạn Cách thức đo Người đảm trách Tần suất kiểm soát Mega Lượng bán thực tế của các đại lý xuất sắc Cơ sở khối lượng bán thực tế của đại lý xuất sắc có đáp ứng hay không Tốt nhất: 000 million/month Tốt: 000 million/month Bex Data 000 Theo tháng Sub % Trưng bày MD Phần của các sản phẩm trưng bày MD # Sản phẩm trưng bày MD / #Sản phẩm trưng bày cơ bản MD Khảo sát tại chỗ (Mẫu) 000 Theo quý % Trưng bày tiêu chuẩn Phần sản phẩm trưng bày tiêu chuẩn # Sản phẩm trưng bày tiêu chuẩn/Sản phẩm trưng bày cơ bản Khảo sát tại chỗ (Mẫu) 000 Theo quý Quảng cáo CRM Phần quảng cáo có mục tiêu # Quảng cáo có mục tiêu / # Quảng cáo chung Đề suất quảng cáo 000 Theo tháng % Dàn dựng POP Tuân theo sự dàn dựng POP # compliance to POP staging /Cơ sở dàn dựng POP Khảo sát tại chỗ (Mẫu) 000 Theo quý % Tiếp thị viên Giữ được tiếp thị viên hay không # Tiếp thị viên / # Nhân viên Dữ liệu huấn luyện 000 Theo tháng Thiết lập kế hoạch kiểm soát Bước qui trình Hạng mục kiểm soát Mức kiểm soát Người đảm trách Phương pháp kiểm soát Chia sẻ thông tin nhận được của người bán hàng Số người bán lẻ với số dư tăng Mức độ sử dụng 0↓ 1 lần/tháng ↑ Người phụ trách bán hàng theo khu vực Đổi mới kinh doanh Kiểm tra hàng tháng theo tư liệu Nice Quy trình quản lý nhận được Tỷ lệ thu hàng tháng Số lần thực hành tốt nhất nhận được 50% ↑ 1 trường hợp/quý ↑ Đổi mới kinh doanh Hàng tháng kiểm tra theo tài liệu Nice Khi xảy ra, công bố trên bảng tin Q&A có thể nhận được Gia công bên ngoài nhận được quản lý Tỷ lệ thu thập - Tỷ lệ gia công bên ngoài 60% ↑ 30 ± 5% Hỗ trợ bán hàng Báo cáo sau khi đã tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu hàng tháng Tài liệu Nice hàng tháng Ví dụ kế hoạch kiểm soát (Tài chính) Thiết lập kế hoạch kiểm soát Bước 14 : Thực hiện kế hoạch kiểm soát Mục tiêu học tập Có thể làm tăng thêm độ kiểm soát và giám sát. Có thể thực hiện các hoạt động và quản lý tài liệu dựa trên những kết quả giám sát. Định nghĩa Thực hiện và giám sát các kế hoạch kiểm soát. Thiết lập kế hoạch kiểm soát Thực hiện kế hoạch kiểm soát Lập tài liệu / Chia sẻ Bước 14 : Thực hiện kế hoạch kiểm soát Thực hiện kiểm soát / Thực hiện hoạt động Đo lường các chủ đề kiểm soát . So sánh việc thực hiện việc đo lường với đường cơ sở. Hoạt động xử lý khoảng chênh lệch. Xác nhận tính ổn định qui trình và ghi nhận Qui trình ổn định là gì ? Đó là khả năng của qu i trình làm cho chúng ta có thể dự đoán được qu i trình theo thời gian. Sự thay đổi chất lượng bất thường do nguyên nhân không ngẫu nhiên  ngoài kiểm soát Sự thay đổi chất lượng tự nhiên do nguyên nhân ngẫu nhiên  trong kiểm soát Thực hiện kiểm soát/Các hoạt động Nguyên nhân ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên Không thể dự đoán và kiểm soát được nguyên nhân không ngẫu nhiên. Nguyên nhân ngẫu nhiên cho phép chúng ta dự đoán những gì sẽ xảy ra và kiểm soát qui trình bên trong giới hạn dự báo. Nguyên nhân không ngẫu nhiên là chủ đề để kiểm soát chất lượng trong khi nguyên nhân ngẫu nhiên là chủ đề để cải tiến chất lượng. Vì vậy, quan trọng là phải phân tách được nguyên nhân không ngẫu nhiên và nguyên nhân ngẫu nhiên. Mục tiêu của thực hiện kiểm soát là để phát hiện những nguyên nhân không ngẫu nhiên thông qua biểu đồ kiểm soát và loại bỏ chúng để duy trì kết quả đạt được. Thực hiện kiểm soát/Các hoạt động Kiểm soát chất lượng theo vòng hồi tiếp. V òng hồi tiếp là công cụ để giám sát năng lực quy trình thực tế hoặc để duy trì việc thực hiện kiểm soát mong muốn. Các bước vòng hồi tiếp Đo lường các chủ đề kiểm soát So sánh việc thực hiện đo lường với đường cơ sở. Hoạt động xử lý khoảng chênh lệch Xác nhận và tư liệu hóa các hoạt động Đáp ứng tiêu chuẩn? 기존의 관리 표준 Đo lường thực hiện thực tế OK NG Giải quyết vấn đề Nhận diện vấn đề Chuẩn đoán nguyên nhân Loại bỏ nguyên nhân Thực hiện kiểm soát/Các hoạt động Bước 15 : Lập tài liệu / Chia sẻ Mục tiêu học tập Có thể tính được hiệu quả mong đợi từ những cải tiến Có thể chia sẻ/phân bố kết quả dự án thông qua tư liệu. Định nghĩa Nhận biết hiệu quả và lập tài liệu kết quả dự án . Thiết lập kế hoạch kiểm soát Thực hiện kế hoạch kiểm soát Lập tài liệu/Chia sẻ Bước 15 : Lập tài liệu / Chia sẻ Nhận biết hiệu quả Lập tài liệu Chuyển giao / Chia sẻ Hiệu quả tài chính / phi tài chính Sự cần thiết của lập tư liệu dự án Chi tiết của tư liệu hóa dự án Chuyển giao đến người chủ quản qui trình Hoàn thành dự án Quản lý về sau Nhận biết hiệu quả Nhận biết hiệu quả thu được của dự án Tính hiệu quả tài chính/phi tài chính Kiểm tra mục tiêu xác định ban đầu có được đáp ứng bởi việc tính toán hiệu quả tài chính / phi tài chính từ kết quả đạt được của dự án hay không Lợi ích tài chính được tính toán bằng công thức ( Tổng l ợi nhuận – Tổng đầu tư) Hiệu quả dự án được đánh giá bởi các qui tắc và hướng dẫn, và được phê chuẩn bởi FEA (Phân tích hiệu quả tài chính). Tài liệu Sự cần thiết của tư liệu hóa dự án Để cung cấp những ghi chép trên qui trình và chi tiết của nó cho người chủ quản qui trình tương lai. Để ngăn chặn việc xảy ra lại cùng 1 vấn đề bằng cách tư liệu hóa các cải tiến và cơ sở lý thuyết của nó. Để đảm bảo kiến thức của các nhóm dự án được lưu giữ và chia sẻ C ho phép người khác cũng có lợi từ việc cải tiến quy trình thông qua việc sưu tầm thông tin cốt lõi của các dự án . Chi tiết chính của việc tư liệu hóa dự án Tóm tắt dự án Báo cáo tóm tắt toàn diện dự án C ơ sở chọn lựa và các mục tiêu dự án . Kế hoạch đánh giá (1 năm) bao gồm lợi ích tài chính/phi tài chính, phương pháp tính Thành phần nhóm thực hiện (các thành viên trong nhóm) và vai trò của họ. Chi tiết thực hiện ở mỗi giai đoạn trong tiến trình DMAIC (kỹ thuật và kỹ năng ứng dụng) Kết quả t ác động và những thay đổi từ những kết quả dự án thu được ( cái gì là đặc tính nổi bật so với đặc tính hiện tại) Những cơ hội được nhận biết nhưng không áp dụng (những cơ hội này sẽ được tham khảo trong những dự án tiếp theo) Những bài học giá trị thu được trong quá trình thực hiện dự án . Dữ liệu chi tiết thu được trong khi thực hiện dự án sẽ được lữu trữ và quản lý riêng. Tài liệu Chuyển giao đến người chủ quản qui trình Chuyển giao hiện trạng của dự án Kết quả áp dụng dự án vào việc sản xuất hàng loạt tuân theo kế hoạch kiểm soát, xác nhận khả năng thực hiện liên tục được duy trì. Đạt được mục tiêu kinh doanh, đáp ứng được chất lượng và mục tiêu tài chính . Chuyển giao cái gì Người chủ quản qui trình: là người đảm trách thực hiện qu i trình hoặc đại diện để làm việc đó. Chuyển giao Chuyển giao thành quả dự án (qui trình được cải tiến) đến bộ phận, cơ quan thực sự thực hiện, duy trì và kiểm soát qu i trình Chuyển giao / Chia sẻ Xác định Đo lường Phân tích Cải tiến Kiểm soát Bước 14: Thực hiện kế hoạch kiểm soát Bước 15 : Tài liệu chứng minh/Chia sẻ Bước 13: Lập kế hoạch kiểm soát Nhận biết đối tượng kiểm soát Thiết lập chiến lược kiểm soát Kế hoạch kiểm soát