Tổng quan về biểu đồ kiểm soát biến số
Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát biến số
Do hầu hết quy trình hoặc đầu ra của quy trình có đặc tính chất lượng đo được nên biểu đồ có thể được áp dụng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
Dữ liệu biến thiên có thể cung cấp nhiều thông tin hơn loại dữ liệu khác như dữ liệu chỉ đạt hoặc không đạt (ví dụ: đường kính của một sản phẩm có đạt chỉ tiêu kỹ thuật hay không)
Khi được so sánh với các giá trị thuộc tính, các giá trị biến thiên thể hiện đặc tính chất lượng dưới dạng số, và do đó yêu cầu nhiều thời gian và chi phí cao hơn trong các phép đo riêng so với các giá trị thuộc tính. Tuy nhiên, do chúng ta có thể có được thông tin về quy trình chi với vài phép đo, nên giá trị biến thiên ít tốn kém hơn trong tổng số chi phí.
Nó cho phép tạo ra phản ứng nhanh đối với một vấn đề trong quy trình vì các tác nhân bất thường dễ dàng bị phát hiện bằng một số lượng nhỏ mẫu thử.
Do có thể đưa ra được quyết định đáng tin cậy chỉ với một số lượng nhỏ mẫu thử nên khoảng cách về mặt thời gian giữa việc chế tạo sản phẩm và hành động hiệu chỉnh là ngắn.
Do có thể phân tích năng lực quy trình bằng dữ liệu biến thiên nên việc cải tiến quy trình liên tục là có tính khả thi.
Thậm chí dù cho tất cả các sản phẩm có đạt chỉ tiêu kỹ thuật thì dữ liệu biến thiên có thể tạo khả năng phân tích và cải tiến năng lực quy trình.
40 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Six sigma - Chương 24: Biểu đồ kiểm soát biến thiên (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biểu đồ kiểm soát biến thiên
Mục tiêu học tập
N ắm được vị trí có thể sử dụng biểu đồ kiểm soát biến số.
Nắm được cách thức lập các biểu đồ kiểm soát R trục X, S trục X, I-MR
Nắm được cách thức chuẩn bị biểu đồ kiểm soát biến số dùng Minitab.
Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát biến số
Do hầu hết quy trình hoặc đầu ra của quy trình có đặc tính chất lượng đo được nên biểu đồ có thể được áp dụng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
Dữ liệu biến thiên có thể cung cấp nhiều thông tin hơn loại dữ liệu khác như dữ liệu chỉ đạt hoặc không đạt (ví dụ: đường kính của một sản phẩm có đạt chỉ tiêu kỹ thuật hay không)
Khi được so sánh với các giá trị thuộc tính, các giá trị biến thiên thể hiện đặc tính chất lượng dưới dạng số, và do đó yêu cầu nhiều thời gian và chi phí cao hơn trong các phép đo riêng so với các giá trị thuộc tính. Tuy nhiên, do chúng ta có thể có được thông tin về quy trình chi với vài phép đo, nên giá trị biến thiên ít tốn kém hơn trong tổng số chi phí.
Nó cho phép tạo ra phản ứng nhanh đối với một vấn đề trong quy trình vì các tác nhân bất thường dễ dàng bị phát hiện bằng một số lượng nhỏ mẫu thử.
Do có thể đưa ra được quyết định đáng tin cậy chỉ với một số lượng nhỏ mẫu thử nên khoảng cách về mặt thời gian giữa việc chế tạo sản phẩm và hành động hiệu chỉnh là ngắn.
Do có thể phân tích năng lực quy trình bằng dữ liệu biến thiên nên việc cải tiến quy trình liên tục là có tính khả thi.
Thậm chí dù cho tất cả các sản phẩm có đạt chỉ tiêu kỹ thuật thì dữ liệu biến thiên có thể tạo khả năng phân tích và cải tiến năng lực quy trình.
Tổng quan về biểu đồ kiểm soát biến số
Các loại biểu đồ kiểm soát
Loại dữ liệu
dữ liệu biến thiên
(dữ liệu đo được/biến thiên)
dữ liệu sai sót
(dữ liệu thuộc tính theo mục –
đạt/không đạt, lọt/không lọt)
quy mô phân nhóm
X bar R
I-MR
C
U
NP
P
Biến số
dữ liệu lỗi
(số/dữ liệu thuộc tính – DPU)
quy mô phân nhóm
quy mô phân nhóm
Biến số
Hằng số
Hằng số
n=1
n=2-5
X bar s
n=6~
Biểu đồ kiểm soát X bar
Biểu đồ kiểm soát R
Dùng phạm vi để kiểm soát độ biến thiên quy trình.
Phạm vi có thể khác nhau giữa giá trị max. và min. quan sát được trong mẫu thử.
Được dùng để kiểm soát giá trị trung bình của quy trình
Biểu đồ kiểm soát X bar R
Được sử dụng khi chúng ta muốn kiểm soát cả giá trị trung bình và độ biến thiên của quy trình tại cùng thời điểm.
Giá trị trung bình và độ dao động được kiểm soát tại cùng thời điểm
Tổng quan về biểu đồ kiểm soát X bar R
Ví dụ
Mức độ tiếng ồn được lựa chọn như một nhân tố của đề tài và chúng ta muốn kiểm soát độ biến thiên của nó. Để làm được điều đó, 5 mẫu thử đã được khai căn (extracted) 3 lần (9, 13, 17 giờ) mỗi ngày cho 7 ngày liên tiếp như sau
(Tên file : SPCvar_X bar R_Ex.mtw)
Câu hỏi
Biểu đồ kiểm soát nào phù hợp?
Tính các đường giới hạn kiểm soát (UCL, LCL) và tạo biểu đồ kiểm soát
Tổng quan về biểu đồ kiểm soát X bar R
Trong Minitab, chọn Stat>Control Charts>Xbar-R
Biểu đồ kiểm soát X bar R trong Minitab
Kết quả thực hiện Minitab
Biểu đồ kiểm soát X bar R trong Minitab
Cách vẽ và phân tích biểu đồ kiểm soát X bar R
Thu thập dữ liệu
Xác định phân nhóm hợp lý/tần suất và quy mô mẫu thử
( Quy mô phân nhóm – mẫu thử phải được sản xuất trong một gian đoạn thời gian rất ngắn, trong điều kiện sản xuất tương tự nhau. Do đó, sự biến thiên trong một phân nhóm phản ánh những nguyên nhân chính yếu thông thường. Quy mô mẫu thử phải không đổi đối với tất cả các phân nhóm.
Tần suất phân nhóm – các phân nhóm phải là những mẫu thử thường xuyên phản ánh tính biến thiên.
Quy mô mẫu thử - phải đủ lớn để tạo khả năng phân tích các tác nhân chính gây ra sự biến thiên (do đó, cần có sự ổn định) và tạo khả năng dự đoán chuẩn (vì vậy, thông thường là từ 25 trở lên ))
Thu thập dữ liệu.
Vẽ biểu đồ kiểm soát
Tính giá trị trung bình và phạm vi phân nhóm hợp lý
Biểu diễn giá trị trung bình và phạm vi phân nhóm hợp lý trên biểu đồ kiểm soát
Tính giá trì trung bình của phạm vi (R- bar) và giá trị trung bình của các giá trị trung bình phân nhóm (X-bar-bar)
Tính giới hạn kiểm soát cho biểu đồ kiểm soát về giá trị trung bình và phạm vi
Vẽ đường giới hạn kiểm soát trên biểu đồ kiểm soát
Kiểm tra
Kiểm tra xem có nằm ngoài tầm kiểm soát hay không (Out Of Control)
Diễn giải kết quả, nghiên cứu sự biến thiên từ các nguyên nhân đặc biệt, và có những gợi ý khi cần thiết.
Thu thập dữ liệu
Xác định phân nhóm hợp lý/tần suất và quy mô mẫu thử phù hợp).
Thu thập dữ liệu
Sau đây là dữ liệu về điện trở của bộ phận A. Quy mô mẫu thử là 5, và số phân nhóm là 25. (Tên file : SPCVAR_X bar R.mtw)
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Subgroup No. x 1 x 2 x 3 x 4 x 5
R
1
2
3
4
5
6
7
8
9
:
77
80
82
81
79
82
77
84
80
:
82
77
79
77
82
82
82
81
77
:
81
79
81
82
82
78
80
79
78
:
80
79
81
79
82
81
78
79
77
:
78
78
82
79
79
80
82
81
81
:
79.6
78.6
81.0
79.6
80.8
80.6
79.8
80.8
78.6
:
5
3
3
5
3
4
5
5
4
:
Chồng dữ liệu thành cột như hiển thị ở bên dưới (Minitab: Stack\ Stack rows)
Ví dụ)
c1 c2 c3 c4 c1
76.2 72.1 75.0 75.8 76.2
72.1
75.0
75.8
Triển khai một biểu đồ kiểm soát
Bước 1. Nhập dữ liệu vào bảng (Chồng dữ liệu thành 1 cột)
Xếp chồng dữ liệu
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 2. Triển khai biểu đồ kiểm soát
- Minitab : Stat > control charts > X bar-R chart
Nhập dữ liệu mẫu
Chọn cột với dữ liệu đã xếp chồng
Enter sample size
Enter subgroup number
Nếu biết,
Nhập giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của tập hợp
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Biểu đồ kiểm soát được chuẩn bị bởi Minitab
Giới hạn trên của X bar
Xbar control chart
R control chart
giá trị trung bình của X bar
Xbar
Giới hạn dưới của X bar
giá trị trung bình của R (Phạm vi)
giới hạn trên của R
giới hạn dưới của R
Phạm vi (Tầm)
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 3. Nhấp chuột vào Test .
Kiểm tra
Nếu bạn chọn “perform all eight tests” (tiến hành cả 8 mẫu thử), bạn có thể kiểm tra 8 nguyên nhân bất thường
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
8 loại nguyên nhân bất thường
Nếu bất kỳ tình huống nào dưới đây xảy ra, bạn phải chắn chắn nhận biết được và sửa chữa nguyên nhân.
1. 1 điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát
3. 6 điểm nằm trên 1
dòng, tất cả đều cùng
tăng hoặc cùng giảm
5. 2 trong số 3 điểm nằm bên trong khu vực A (3 )
7. 15 điểm nằm trên 1
dòng trong khu vực
C (1 )
2. 9 điểm nằm trên 1 dòng
ở cùng bên của đường
trung tâm
4. 14 điểm nằm trên 1
dòng, tăng giảm xen kẽ
nhau
6. 4 trong số 5 điểm nằm bên trong hoặc vượt qua khu vực B (2 )
8. 8 điểm nằm trên 1 dòng vượt qua khu vực C (1 )
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 4. Nhấp chuột vào Estimate
chọn dữ liệu nằm ngoài mà sẽ
bị bỏ qua khi dự đoán các tham
số của tập hợp.
Xác định giá trị mẫu sẽ được áp dụng cho ước tính, khi phương sai tập là chưa biết.
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 5. Nhấp chuột vào Stamp
Bạn có thể xác định giá trị mà được nhập vào trục ngang của biểu đồ kiểm soát.
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 6. Nhấp chuột vào Options
Biến đổi dữ liệu không bình thường sang dữ liệu bình thường
Xác định giới hạn kiểm soát vd) 3, 4
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 7. Nhấp chuột vào OK.
Click OK!
Tất cả mọi thứ đã sẵn sàng. Bây giờ chỉ chờ kết quả thôi!
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 8. Xác nhận lại kết quả
Không vấn đề gì với việc kiểm soát.
Quy trình nằm trong sự kiểm soát vì tất cả các điểm trên biểu đồ kiểm soát trục X và R đều nằm trong giới hạn kiểm soát và không thể hiện điểm gì đặc biệt.
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 1: Nhập dữ liệu vào Worksheet (qua các dòng)
Khai triển biểu đồ kiểm soát bằng việc nhập dữ liệu qua các dòng
Lần này nhập dữ liệu qua các hàng!
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 2. khai triển biểu đồ kiểm soát
- Minitab : Stat > Control Chart > X bar-R
Hmmdữ liệu đã được nhập vào vị trí khác
Khi dữ liệu được nhập vào qua các dòng, nhập các biến số theo thứ tự của chuỗi dòng.
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Bước 3. xác nhận kết quả
Các kết quả như nhau!
Quy trình nằm trong sự kiểm soát vì tất cả các điểm trên biểu đồ kiểm soát trục X và R nằm trong giới hạn kiểm soát và không thể hiện điểm gì đặc biệt.
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Nhập giá trị trung bình tập hợp và độ lệch chuẩn nếu biết trước
Bước 4. Nhấp chuột vào Estimate
Chọn vào đây là bạn muốn tạo nhóm và tạo biểu đồ kiểm soát cho mỗi nhóm đối với tất cả các biểu đồ kiểm soát biến thiên
Biểu đồ kiểm soát X bar R sử dụng Minitab
Các loại của biểu đồ kiểm soát
Loại dữ liệu
dữ liệu biến thiên
(dữ liệu đo được/biến thiên)
dữ liệu sai sót
(dữ liệu thuộc tính theo mục –
đạt/không đạt, lọt/không lọt)
quy mô phân nhóm
X bar R
I-MR
C
U
NP
P
Biến số
dữ liệu lỗi
(số/dữ liệu thuộc tính – DPU)
quy mô phân nhóm
quy mô phân nhóm
Biến số
Hằng số
Hằng số
n=1
n=2-5
X bar s
n=6~
Tổng quan biểu đồ kiểm soát I - MR
Được sử dụng khi phạm vi thời gian đối với
việc thu thập dữ liệu là tương đối lớn hoặc
chỉ đạt được một hệ đo lường từ quy trình.
Biểu thị dữ liệu riêng để kiểm soát giá trị trung bình của quy trình
=> biểu đồ kiểm soát riêng lẻ
Sử dụng phạm vi giữa 2 dữ liệu gần kề (n=2) để kiểm soát độ lệch chuẩn của quy trình = > được xem như là Moving Range (phạm vi dịch chuyển)
Thậm chí nếu chỉ một...
Tổng quan biểu đồ kiểm soát I - MR
Ví dụ
Chọn độ bền kéo làm nhân tố dự án và chúng ta muốn kiểm soát độ biến thiên của nó. Tuy nhiên chỉ có một điều kiện kiểm soát độ bền kéo, đó là phải tiến hành một cuộc kiểm tra mang tính phá hoại mỗi ngày. Trong vòng 15 ngày, độ bền kéo được đo từ một mẫu thử mỗi ngày như sau:
Câu hỏi
Biểu đồ kiểm soát nào là phù hợp?
Tính các đường giới hạn kiểm soát (USL, LSL) và tạo biểu đồ kiểm soát.
(SPCvar_I_MR_Strength.mtw)
Tổng quan biểu đồ kiểm soát I - MR
Trong Minitab, chọn Stat>Control Charts>I-MR
Biểu đồ kiểm soát I-MR trong Minitab
Biểu đồ kiểm soát I-MR trong Minitab
Bảng biểu dưới đây thể hiện mật độ chất lỏng hỗn hợp đo được của trong một quy trình sản xuất thực phẩm lỏng. Dưới đây là dữ liệu thu được một lần tại một thời điểm vì mất nhiều thời gian cho việc sản xuất theo mẻ loại sản phẩm này.
Ví dụ 3 (Tên file : SPCvar_I-MR.mtw)
Số phân nhóm Mật độ X Phạm vi R
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1.65
1.25
2.00
1.82
1.45
1.22
1.68
1.27
1.52
1.49
0.40
0.75
0.18
0.37
0.23
0.46
0.41
0.25
0.03
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1.62
1.27
1.50
1.54
1.13
1.84
1.75
1.33
1.51
1.38
0.13
0.350.230.04
0.41
0.71
0.09
0.42
0.18
0.13
Tổng giá trị trung bình
30.22
1.51
5.77
0.30
Biểu đồ kiểm soát I-MR sử dụng Minitab
Số phân nhóm Mật độ X Phạm vi R
Bước 1: Nhập dữ liệu vào Worksheet
Do sức ép về thời gian nên chỉ có một dữ liệu cho một số phân nhóm
Biểu đồ kiểm soát I-MR sử dụng Minitab
Bước 2. Stat > Control Charts > I-MR
Click OK!
Mỗi loại đại diện
cho chính nó
Quyền lựa chọn như là chuyển dữ liệu không bình thường sang dữ liệu bình thường hoặc cài đặt các giới hạn kiểm soát.
Biểu đồ kiểm soát I-MR sử dụng Minitab
Nhập tên của biến số chứa dữ liệu
Bước 3. Xác nhận các kết quả
Quy trình nằm trong sự kiểm soát vì tất cả các điểm trên biểu đồ kiểm soát I-MR nằm trong các giới hạn kiểm soát và không thể hiện điểm gì đặc biệt.
Nằm trong sự kiểm soát
Biểu đồ kiểm soát I-MR sử dụng Minitab
Các xét nghiệm xác định
Giải thích biểu đồ kiểm soát
Số
Xác định
Phạm vi K. Số lượng trong ( ) là mặc định
1
Một điểm được đặt ở vị trí bao xa (K Sigma) so với đường trung tâm để quy trình được xem là bất thường?
1~6 (3)
2
Có bao nhiêu điểm (điểm K) nên nằm trên một hàng ở cùng một bên của đường trung tâm được xem là bất thường?
7~11 (9)
3
Những điểm K nằm trên 1 hàng, tất cả cùng tăng hoặc cùng giảm
5~8 (6)
4
Những điểm K nằm trên 1 hàng , tăng giảm xen kẽ nhau
12~14 (14)
5
Những điểm K ở ngoài K+1 được đặt ở vị trí vượt quá 2 sigma so với đường trung tâm ở một bên của đường trung tâm
2~4 (2)
6
Những điểm K ở ngoài K+1 được đặt ở vị trí vượt quá 1 sigma so với đường trung tâm ở một bên của đường trung tâm
3~6 (4)
7
Những K điểm nằm trên 1 hàng trong 1 sigma của đường trung tâm
12~15 (15)
8
Những K điểm nằm trên 1 ở vị trí vượt quá 1 sigma so với đường trung tâm
6~10 (8)
Xử lý vấn đề “nằm ngoài tầm kiểm soát”
Ngoài tầm kiểm soát không mong muốn
- hành động thứ nhất: thực hiện các hành động nhằm tạo độ ổn định cho quy trình bằng cách khử đi các nguyên nhân nhận diện được.
hành động thứ 2: thực hiện các hành động để ngăn chặn về mặt căn bản việc lặp lại sự cố ngoài tầm kiểm soát do cùng nguyên nhân gây ra trong tương lai.
Tính các giới hạn kiểm soát cho quy trình kiểm soát:
Sau khi thực hiện các hành động như đã nói ở trên, loại trừ các điểm nằm ngoài tầm kiểm soát và tính lại các giới hạn kiểm soát (nếu không hành động, cứ để nguyên các điểm nằm ngoài tầm kiểm soát như chúng vốn có).
Ngoài tầm kiểm soát mong muốn
Khi đặc tính chất lượng là sản lượng hoặc độ bền sản phẩm, thì giá trị của nó càng cao càng tốt. Trong trường hợp như thế, nghiên cứu các nguyên nhân khiến cho các điểm vượt quá giới hạn kiểm soát trên và sử dụng những điểm này làm cơ hội để cải tiến chất lượng.
Giải thích biểu đồ kiểm soát
Qui trình D
Qui trình C
đáp ứng được tiêu chuẩn
Qui trình B
Qui trình A
không đáp ứng được tiêu chuẩn
năng lực quy trình kém
S L
S U
UCL
LCL
S L
S U
LCL
UCL
S L
S U
UCL
LCL
S U
S L
UCL
LCL
Hành động dựa trên hiện trạng quy trình
năng lực quy trình tốt
Trong trường hợp quy trình A
Quy trình: nhận diện các nguyên nhân của việc nằm ngoài tầm kiểm soát dùng phương pháp phân tầng và thực hiện các hành động ngăn ngừa việc lặp lại sự cố. Đối với những dây truyền sản xuất , bước cải tiến đầu tiên là phải tạo ra quy trình giống như quy trình B
Lô hàng: Thực hiện hoạt động bảo đảm chất lượng thỏa mãn tiêu chí bảo đảm đối với cả lô hàng dùng phương pháp kiểm tra lấy mẫu hoặc giám sát toàn bộ.
Xem xét tiêu chuẩn. : Khi việc làm giảm sự dao động về chất lượng là một điều rất khó do các điều kiện quy trình như độ chính xác trong sản xuất, kỹ năng của người thực hiện, thì cần cân nhắc đến việc khách hàng phàn nàn, đến sự xuất hiện sai sót trong quy trình lắp ráp, và tần xuất phát sinh vấn đề trong quy trình. Khi đó, cần xem lại để xác nhận dung sai có quá nghiêm ngặt và chính xác không, và yêu cầu bộ phận thiết kế xem xét và cân nhắc lại dung sai.
Hành động dựa trên hiện trạng quy trình
Trong trường hợp quy trình B
Quy trình và lô hàng : Tương tự như quy trình A. Xem xét khả năng đưa loại máy có công nghệ cao vào sản xuất, cân nhắc đến cả QA (bảo đảm chất lượng) và tính kinh tế.
Xem xét biểu đồ kiểm soát : xem xét nếu không có vấn đề gì với việc kiểm soát quy trình thậm chí các thao tác tiến hành đã được đơn giản hoá (ví dụ tăng thời gian lấy mẫu,) do những cân nhắc về chi phí.
Trong trường hợp quy trình C
Quy trình và lô hàng : nhân viên trong dây truyền sản xuất chịu trách nhiệm giữ cho quy trình ổn định. Kiểm soát quy trình bằng cách nhận diện nguyên nhân căn bản gây ra việc nằm ngoài tầm kiểm soát và có những hành động phù hợp, đồng thời đảm bảo chất lượng của lô hàng thông qua việc kiểm tra lấy mẫu.
Hành động dựa trên hiện trạng quy trình
Trong trường hợp quy trình D
Quy trình và lô hàng : khi cân nhắc năng lực quy trình, lượng thời gian đã mất để quy trình trở nên ổn định, và tính kinh tế, nên xem xét khả năng tạm ngưng hoặc loại bỏ biểu đồ kiểm soát
Hành động dựa trên hiện trạng quy trình
Chỉnh sửa các giới hạn kiểm soát cho việc kiểm soát
quy trình
Trong các trường hợp sau đây, các giới hạn kiểm soát được chỉnh sửa với việc sử dụng dữ liệu gần đây từ quy trình làm dữ liệu sơ bộ.
Về mặt kỹ thuật, rõ ràng đã có một sự dịch chuyển trong quy trình.
Khi phương pháp lấy mẫu thay đổi
Khi biểu đồ kiểm soát chỉ rõ một sự thay đổi trong quy trình.
Khi một khoảng thời gian nào đó đã trôi qua kể từ khi việc kiểm soát quy trình
bắt đầu.
Bài tập
Dữ liệu dưới đây là các đại lượng đo cường độ chịu nén của một sản phẩm làm khuôn kim tiêm. Vẽ biểu đồ R trục X và biểu đồ S trục X, đồng thời xác định quy trình có nằm trong tầm kiểm soát hay không.
Số phân nhóm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
128.0
127.5
122.0
148.5
141.5
123.5
144.0
128.5
142.0
136.0
113.0
123.5
124.5
135.5
135.5
135.0
127.5
123.0
136.5
130.0
143.5
136.5
140.0
113.0
144.5
133.0
125.0
123.5
113.5
142.0
120.5
119.0
131.0
131.5
129.0
134.5
131.5
125.5
140.0
132.5
116.5
111.0
127.0
124.0
145.5
126.5
142.0
120.5
126.5
139.5
126.0
131.5
139.0
141.0
134.5
135.0
136.0
126.5
131.0
131.0
121.0
130.0
137.0
129.0
131.0
129.0
134.5
123.0
137.0
124.5
124.5
117.0
142.5
126.5
135.0
147.0
124.5
133.0
129.5
127.5
509.0
505.0
526.0
514.5
562.5
512.0
545.5
495.5
519.0
542.0
484.0
491.0
537.0
534.5
534.0
551.5
519.5
508.0
537.0
521.0
127.25
126.25
131.50
128.63
140.63
128.00
136.38
123.88
129.75
135.50
121.00
122.75
134.25
133.63
133.50
137.88
129.88
127.00
134.25
130.25
11.82
10.85
8.43
14.84
6.64
4.02
8.62
3.35
12.61
7.74
5.82
6.45
8.09
6.14
3.03
6.09
4.99
4.26
4.87
2.10
x 1 x 2 x 3 x 4
s
Đại Nam là một trong những hãng sản xuất đồ hộp hàng đầu trong nước. Công ty này sản xuất các thành phần chứa đồ hộp và chất bít kín với vai trò là một nhà thầu phụ. Công ty đã có 2 máy để làm công việc này. Gần đây, ban quản lý chất lượng (QC) đang cố triển khai biểu đồ kiểm soát X bằng cách nghiên cứu cấp độ và độ biến thiên của thời gian trì hoãn/ ngày đối với mỗi máy rồi báo cáo với ban quản lý và đồng thời quyết định khối lượng sản phẩm phù hợp mà hiện thời đang tăng. Dưới đây là dữ liệu về thời gian trì hoãn do ban quản lý chất lượng thu thập được trong 1 tháng trước.
(Đơn vị : phút) (SPCvar_ex2.mtw)
Tạo biểu đồ kiểm soát I-MR cho mỗi máy và quyết định quy trình có nằm trong tầm kiểm soát hay không.
Exercise
10, 15, 20, 10, 90, 10, 15, 10, 10, 10, 10, 30, 10,
25, 10, 10, 10, 10, 20, 15, 10, 30, 20, 10
35, 30, 10, 5, 20, 20, 10, 20, 25, 10, 20, 5, 15, 10,
10, 20, 25, 15, 10, 15, 10, 10, 5, 20, 20
Máy 1
Máy 2