Khái quát đo lường
Định nghĩa
Nhận biết và xác định đo lường Y.
Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu cho dự án.
Nhận biết những nhân tố tiềm năng X có thể ảnh hưởng đến Y, và xếp loại ưu tiên chúng.
Mục tiêu học tập
Nhận biết và xác định Y của dự án.
Đánh giá hệ thống đo lường để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu dựa trên việc phân tích năng lực quá trình.
Nhận diện X’s tiềm năng bằng cách phát triển /thiết lập sơ đồ quá trình chi tiết
Nhận biết và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho những nhân tố tiềm năng X
54 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Six sigma - Chương 3: Tổng quan về đo lường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về Đo lường
Các bước DMAIC
Kiểm soát
Giai đoạn
Cải tiến
Phân tích
Đo lường
Xác định
Các bước
Định nghĩa
Kết quả đem lại
1 Chọn lựa dự án
2 Xác định dự án
4 Xác định Y’s
5 Xác định ranh giới hiện tại
6 Xác định các nhân tố tiềm năng X’s
7 Thu thập dữ liệu
9 Chọn lực những nhân tố X’s quan trọng
11 Tối ưu hóa những nhân tố X’s thiết yếu
12 Xác nhận lai kết quả
13 Phát triển kế hoạch kiểm soát
14 Thực hiện kế hoạch kiểm soát
15 Tài liệu dẫn chứng / Chia sẻ
3 Phê duyệt dự án
8 Phân tích dữ liệu
10 Phát triển kế hoạch cải tiến
Chọn dự án 6sigma phù hợp với mục tiêu kinh doanh
Thiết lập mục tiêu và phạm vi cũng như hiệu suất mong đợi của dự án
Xác định Y’s, tiêu chí thực hiện then chốt của dự án.
Xác định ranh giới của Y’s và đặt mục tiêu cải tiến.
Xác định và sắp xếp tứ tụ ưu tiên các nhân tố tiềm năng X’s ảnh hưởng đến Y’s.
Thu thập dữ liệu cần thiết cho việc xác định các nhân tố tiềm năng X’s
Chọn các nhân tố tiềm năng X’s dựa trên kết quả phân tích dữ liệu.
Xác định kế hoạch cải tiến cho các yếu tố đầu vào thiết yếu X để đạt được mục tiêu
Kiểm tra lại kế hoạch cải tiến xem đã đạt được mục tiêu chưa.
Chọn đối tượng kiểm soát và thiết lập kế hoạch kiểm soát.
Thực hiện kế hoạch kiểm soát và giám sát theo dõi.
Xác định hiệu suất và và dẫn chứng kết quả dự án.
Đăng ký nhiệm vụ thực hiện của dự án và chờ phê duyệt.
Phân tích dữ liệu để xác nhận các nhân tố tiềm năng X’s
Phát triển chiến lược cải tiến dựa trên đặc tính của các yếu tố đầu vào thiết yếu X
Tuyên bố nhiệm vụ dự án
Ma trận đo lường hiệu suất.
Ma trận đo lường hiệu suất.
Danh sách các nhân tố tiềm năng X’s ưu tiên.
Kế hoạch thu thập dữ liệu
Danh sách của các yếu tố đầu vào thiết yếu X
Tối ưu kế hoạch cải tiến
Xác nhận kết quả
Kế hoạch kiểm soát
Kết quả giám sát theo dõi
Phân tích hiệu suất tài chính
Báo cáo dự án hoàn thành.
Kết quả phân tích
Chiến lược cải tiến
Khái quát đo lường
Định nghĩa
Nhận biết và xác định đo lường Y.
Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu cho dự án.
Nhận biết những nhân tố tiềm năng X có thể ảnh hưởng đến Y, và xếp loại ưu tiên chúng.
Mục tiêu học tập
Nhận biết và xác định Y của dự án.
Đánh giá hệ thống đo lường để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu dựa trên việc phân tích năng lực quá trình.
Nhận diện X’s tiềm năng bằng cách phát triển /thiết lập sơ đồ quá trình chi tiết
Nhận biết và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho những nhân tố tiềm năng X
Các bước
Bước 4
Xác định Y’s
Bước 5
Nhận biết hiện tại
Bước 6
Nhận biết X’s tiềm năng
Định nghĩa
xác định và xác định Y’s, đo lường hiệu suất chính của đề tài
Nhận biết hiện tại của Y’s, và đặt mục tiêu cải tiến.
Nhận biết X’s tiềm năng có thể ảnh hưởng đến Y’s, và xếp thứ tự ưu tiên chúng.
Các hoạt động
Nhận biết Y’s
Đặt tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s
Lập kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y’s
Đánh giá hệ thống đo lường.
Nhận biết mức hiện tại và đặt mục tiêu.
Xem xét qui trình 1 cách chi tiết.
Nhận biết tiềm năng X’s
Xếp thứ tự ưu tiên X’s
Công cụ
SIPOC
QFD (Quality Function Deployment)
Pareto chart
Performance Measure Matrix
Gage R&R
Process capability analysis
Process map
C&E Diagram
FDM
FMEA
STP analysis
Sản phẩm
bàn giao
Y của đề tài
Tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s
Mức hiện tại và mục tiêu của Y’s
Danh sách thứ tự ưu tiên các X’s tiềm năng.
Measure Overview
Bước 4 : Xác định Y's
Định nghĩa
Lựa chọn nhân tố có thể đại diện tốt nhất cho hoạt động của dự án và đươc xem như là Y của dự án
Mục tiêu học tập
Chọn lựa Y’s mà có thể đại diện tốt nhất cho CTQ.
Xác định Y’s, và thiết lập tiêu chuẩn hoạt động cho chúng.
Bước 4 : Xác định Y's
Xác định Y’s
Nhận biết hiện tại
Nhận biết tiềm năng X’s
Chọn Y’s
Đặt tiêu chuẩn hoạt động cho Y’s
Định nghĩa hoạt động
Đặt tiêu chuẩn thực hiện
Nhận biết Y’s
Chọn Y’s của dự án
Chọn Y’s
Y của dự án
Nó có thể đo lường được, có tiêu chuẩn rõ ràng và có thể đại diện cho dự án thành công.
Chúng tôi biểu thị nó là Y’s.
Nhằm tập trung sự nỗ lực của chúng ta cho việc cải tiến sự khác biệt to lớn giữa mức hiện tại và sự mong đợi của qui trình/sản phẩm, chúng ta cần phải đánh giá mức độ hiện tại của qui trình.
Sự mong đợi: những yêu cầu khách hàng, VOB, mức độ cạnh tranh .
Đánh giá mức hiện tại là rất cần thiết cho việc chọn Y của dự án, vì nó biểu hiện rất rõ những vấn đề cần cải tiến, đại diện cho qui trình dưới dạng câu hỏi và là mục tiêu và có thể đo lường được.
Nhận biết Y’s
VOC
① : Thực hiện việc đo lường đã được xác định rõ ràng tại giai đoạn xác định, và mục tiêu cải tiến là phù hợp trong phạm vi dự án (Trường hợp 1)
② : Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ đồ phân cấp để nhận biết Y(Trường hợp2)
③ : Phân khúc khách hàng trong giai đoạn đo lường sử dụng VOC(VOB,COPQ) nhằm nhận biết CTQ, và chọn Y dự án mà nó đại diện cho CTQ này.(Trường hợp 3)
Mục tiêu
cải tiến
Xác định
Đo lường
①
Mục tiêu
cải tiến
Mục tiêu
cải tiến
CTQ
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Project
Y
Project
Y
Project
Y
②
③
Project
Y
Project
Y
Chọn Y’s
Y của đề tài
: Dự báo chính xác nhu cầu
Ví dụ
Dự án là yêu cầu cải tiến dự báo chính xác. Trong giai đoạn xác định, mục tiêu đặt ra là yêu cầu cải tiến dự báo chính xác từ 75% lên 98%.
Tuyên bố nhiệm vụ dự án
Dự báo chính xác nhu cầu
( 75% 98% )
Đo lường
Xác định
Thực hiện việc đo lường đã được xác định rõ ràng tại giai đoạn xác định
(Trường hợp 1)
Nếu mục tiêu cải tiến phù hợp với phạm vi dự án, sử dụng đối tượng đã được xác định trong giai đoạn xác định là Y.
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Ví dụ (Phân tích qui trình)
Sản phẩm B, là sản phẩm chủ lực của công ty A,nó rất phổ biến trên thị trường,thời gian nhận được hàng kê từ khi đặt hàng là rất lâu, đó là nguyên nhân mà khách hàng phàn nàn. Một cuộc điều tra nội bộ về quá trình phân phối sản phẩm đã tiết lộ rằng đa mất rất nhiều thời gian để sản xuất sản phẩm. Vì vậy, công ty A chọn thời gian sản xuất là Y của dự án.
Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ đồ phân cấp để nhận biết Y (Trường hợp2)
Nếu mục tiêu cải tiến là quá lớn như phạm vi dự án, chúng ta chia theo sơ đồ phân cấp nhằm quản lý theo từng cấp để nhận biết Y co thể chấp nhận được.
Chúng ta dễ dàng phân biệt chúng thông qua việc phân tích như phân tích qui trình hoặc biểu đồ Pareto.
Trong số những cái Y’s (sử dụng sơ đồ phân cấp đặc tính), chọn cái mà có liên quan nhất đến mục tiêu dự án, hoặc là đã phân tích khắt khe nhất, là Y của dự án.
Y1 : P/O L/T
Y2 : Production Planning L/T
Y3 : Production L/T
Y4 : Delivery L/T
Đặt hàng
Kế hoạch
sản xuất
Sản xuất
Giao hàng
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Phân khúc khách hàng
Bên trong
Bên ngoài
Khách hàng
Lắng nghe yêu cầu của khách hàng (VOC)
Nhận biết
CTQ
Project
Y
Phân khúc khách hàng trong giai đoạn đo lường sử dụng VOC (VOB, COPQ) nhằm nhận biết CTQ, và chọn Y dự án mà nó đại diện cho CTQ này.(Trường hợp 3)
CTQ
CTQ : Những đặc điểm yêu cầu quan trọng của khách hàng và nhà doanh nghiệp về quá trình và sản phẩm
Y : Dự án đáp ứng yêu cầu CTQ được thỏa mãn
Dự án vừa phải và chi tiết đại diện cho CTQ
Y
Y
Y
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Y
CTQ
Công suất
Độ tin cậy
Hiệu quả
Mã lực
Thời gian TB giữa 2 lần lỗi
Tỉ lệ đốt cháy
Trường hợp xe ô tô
Trường hợp điện thoại di động
Dễ đem theo
Chất lượng âm thanh
Kích thước
Cảm ứng
Độ nhạy thu sóng
Trọng lượng
Tốc độ hoạt động
Khả năng hoạt động
Điểm lại quá trình hoạt động của dự án giải thích cho CTQ và đặc điểm yêu cầu của khách hàng tốt như thế nào
CTQ và Y không cần thiết nối chính xác tỉ lệ 1:1
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Có thể có mối quan hệ phức tạp giữa Y và CTQ
Y
CTQ
Công suất
Độ bền
Độ tin cậy
Hiệu quả
Mã lực
Tổng thời gian hoạt động hiệu quả
Thời gian TB giữa 2 lần lỗi
Tỉ lệ đốt cháy
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Phân loại Y’s bằng các đặc tính
Đặc tính
có thể thay thế của Y
Đặc tính bắt buộc của
Y
Đặc tính cấp thấp của
Y
Nó là trực tiếp hoặc cân xứng ngược lại với những đặc tính của vấn đề.
Đặc tính của vấn đề cải tiến là đặc tính có thể thay thế.
Khi có khó khăn với số lượng đặc tính của vấn đề, thì dễ dàng xác nhận số lượng đặc tính có thể thay thế;
VD: Đếm những lượt khách đến thường xuyên 1 nhà hàng để đo lường được sự không hài lòng của khách hàng.
Là mặt được cho là tồi hơn khi cải thiện, đặc tính của vấn đề.
Nó có thể tỉ lệ nghịch hoặc thuận đối với đặc tính của vấn đề .
Ví dụ: trong một dự án “giảm L/T( lead time)”, hãy coi L/T làY1, hãy lựa chọn những đặc tính chất lượng không nên trở nên tồi tệ hơn sau khi cải thiện như Y2 ( đặc tính bắt buộc)
Trong khi các đặc tính thay thế giải thích hầu hết các đặc tính của vấn đề, đặc tính mức thấp chính là những nhân tố có thể giải thích đặc tính của vấn đề
Đó là mối liên quan giữa Y =Y 1 +Y 2 +Y 3 +
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Số lượng lỗi, Số lần đến đúng giờ, OTD, Lỗi, Lượng khách đến mỗi giờ
Độ dài, Thời gian, Trọng lượng,
Liên tiếp
Rời rạc
Loại dữ liệu của Y
Dữ liệu liên tục
Kích thước, trọng lượng, thời gian v.v...là những đặc tính được cho là của sản phẩm/qui trình
Có thể chia nhỏ kích thước thành những cái nhỏ hơn.
Sử dụng dữ liệu liên tục nhằm áp dụng phân bố chuẩn (phân bố bình thường).
Dữ liệu rời rạc
Đếm số tần suất xảy ra: Số lần chắc chắn xảy ra sự kiện.
Không thể chia nhỏ kích thước thành những cái nhỏ hơn.
Phân bố nhị thức (Binomial distribution) và phân bố Poisson được áp dụng
Yêu cầu số mẫu lớn lơn dữ liệu liên tiếp.
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Với Y liên tục, chúng ta có thể thấy quá trình chi tiết hơn.
CTQ
Những Y có thể chấp nhận
Rời rạc
Liên tục
Thời gian quá trình
% hoàn thành với tiêu chuẩn thời gian
Tổng thời gian cả qui trình
Phân phối nhanh
Số lần giao hàng trễ
Tổng thời gian trễ
Thõa mãn khách hàng
% thõa mãn
Mức độ thõa mãn (1~100)
Ví dụ loại dữ liệu của Y
Chọn Y’s
Xác định từng Y riêng biệt sử dụng phương pháp ma trận đo lường
Ví dụ những hạng mục trong phương pháp ma trận đo lường.
Định nghĩa hoạt động
Đơn vị
Tiêu chuẩn thực hiện
Hệ thống đo lường
Thực hiện ma trận đo lường cho Y
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Y
Định nghĩa hoạt động
Đơn vị
Tiêu chuẩn thực hiện
Hệ thống đo lường
(Nguồn dữ liệu)
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Phương pháp ma trận đo lường (Ví dụ)
Định nghĩa vận hành của Y’s
Định nghĩa vận hành?
Định nghĩa rằng có khả năng tạo sự chuyển đổi thích hợp cho Y
Bao gồm việc mô tả rằng “ Y là gì “ và “ làm thế nào để đo lường Y”
Mục đích của định nghĩa vận hành
Tháo gỡ sự nhập nhằng giữa mối liên quan của con người để hiểu được Y
Cung cấp phương pháp rõ ràng cho việc đo lường những đặc tính quá trình.
> Kiểm tra đo lường cái gì
> Kiểm tra đo lường như thế nào
> Phải bảo đảm rằng trong quá trình kiểm tra mọi người phải có kết quả đo lường giống nhau
Cần phải xem xét điều gì sau khi định nghĩa vận hành của Y.
Định nghĩa này có chi tiết và thiết thực không?
Nó có thể hiện phương pháp đo lường không?
Có hữu dụng đối với cả nhóm dự án và khách hàng không?
Xác định và chia sẻ định nghĩa vận hành với các thành viên trong nhóm !!!
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Y
Định nghĩa hoạt động
Đơn vị
Thực tế cạnh tranh
kinh doanh
(Doanh số bán ra của công ty) / (sv. Đối thủ cạnh tranh) * 100
%
% khách mua hàng
(Khách mua hàng) / (Khách đến xem) * 100
%
Thời gian giao hàng
Từ khi khách hàng đặt hàng ~ Khách hàng nhận sản phẩm
(Lấy chữ xác nhận của khách hàng)
Số ngày
Độ chính xác
dự đoán bán hàng
(Doanh số bán hàng trong tháng) / (Kế hoạch bán hàng trong tháng vừa rồi) * 100
%
Đại lý bán hàng
Số lượng đại lý bán hàng nhiều hơn 10 tỉ đồng/tháng giá trị của sản phẩm A.
Đại lý
Đơn giá chi phí vận chuyển
(chi phí vận chuyển hàng tháng) / (số lượng vận chuyển hàng tháng) (kg)
vnd/kg
Thời gian thanh toán cho xây dựng
Thời gian trả hóa đơn cho công ty xây dựng sau khi hoàn thành công trình xây dựng
hr
Ví dụ định nghĩa định nghĩa vận hành
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Tiêu chuẩn hiệu suất Y
Tiêu chuẩn hiệu suất Y là gì?
Nó là tiêu chuẩn tính toán hiệu suất dự án và là tiêu chuẩn để so sánh hiện tại, mục tiêu và kết quả dự án đạt được.
Tiêu chuẩn để quyết định khuyết tật
Khuyết tật là:
Những nguyên nhân gây nên sự bất mãn cho khách hàng cũng như làm giảm mức độ hài lòng của khách hàng
Không đạt tiêu chuẩn thực hiện.
Đối với dữ liệu liên tục, khuyết tật nhìn chung được xác định như là tiêu chuẩn kỹ thuật, và việc nằm ngoài giới hạn kỹ thuật được xem là khuyết tật.
Đối với dữ liệu rời rạc, nó được biểu hiện ở dạng “định nghĩa khuyết tật”
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
LSL = ___
USL = ___
lỗi
lỗi
USL = ___
defect
Tiêu chuẩn 2 mặt
Tiêu chuẩn 1 mặt
Y = Điện áp sạc điện (V)
Y = Thời gian sạc pin (hr)
Ví dụ về tiêu chuẩn hiệu suất Y- dữ liệu liên tục (tiêu chuẩn kỹ thuật)
Y
Định nghĩa vận hành
Tiêu chuẩn thực hiện (định nghĩa khuyết tật)
% OTD
(Số lần giao đúng thời gian)/(Tổng số lần giao nhận)
Nó là khuyết tật nếu như thời gian phân phối tới nơi nhận bị chậm 30 phút hoặc sớm hơn 30 phút so với thời gian ATP
Ví dụ về định nghĩa lỗi
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất thông qua động não giữa các thành viên trong nhóm.
Xem xét tính khả thi của tiêu chuẩn hiệu suất, bằng việc tính đến những vấn đề sau:
Khách hàng
Mục tiêu kinh doanh
Đặc điểm hiện tại
Cạnh tranh – Học hỏi kinh nghiệm
Những qui tắc
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Thỏa mãn
khách hàng
Giới hạn tiêu chuẩn trên
Y( thời gian giao hàng )
Upper Shelf
Linear
Lower Shelf
Ví dụ về thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất (tiêu chuẩn kỹ thuật) bằng nghiên cứu thỏa mãn khách hàng.
Phân tích mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và Y, xác định sự rõ ràng của điểm bắt đầu sự không hài lòng giảm sút nhanh
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
- 24 -
Ví dụ về: Ma trận đo lường hiệu suất của Y
M easure
Creation date:
4/29/2009
Project name :
Name :
No
Y's
Y information
Specifications
Gage resolution
Baseline
Goal( 목표 )
Result
Operating definition
Document
Frequency
Unit
Data type
USL
LSL
Results
Z ST
Results
Z ST
Results
Z ST
1
PBA 후공정 불량율 감소
480 * 작업공수효율 / 기준모델 ST
GMES
일
PPM
C
-
NA
2779
4.27 σ
1946
4.39 σ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
※ DATA Type
Defect Opportunity
1
1
- C : Continuous
Total DPU
0.002802815
0.001926209
- DF : Defect
Total DPMO
2,803
1,926
- DV : Defective
Total Z ST
4.3 σ
4.4 σ
Proprietary to Samsung Electronics Company
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Bước 5 : Xác định ranh giới hiện tại
Định nghĩa
Xác định ranh giới hiện tại của Y, và đặt ra mục tiêu cải tiến.
Mục tiêu học tập
Tiến hành phân tích hệ thống đo lường để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
Xác định ranh giới hiện tại thông qua phân tích năng lực qui trình và đặt mục tiêu.
Bước 5 : Xác định ranh giới hiện tại
Xác định Y’s
Xác định ranh giới
hiện tại
Xác định X tiềm năng
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Đánh giá hệ thống đo lường
Xác định hiệu suất ranh giới
Đặt mục tiêu
Thu thập dữ liệu
Y
Định nghĩa hoạt động
Đơn vị
Tiêu chuẩn
Hệ thống đo lường
Hiện tại
Mục tiêu
LSL
USL
DPMO
σ level
DPMO
σ level
Phân tích năng lực quá trình
Đảm bảo độ tịn cậy của dữ liệu
Thu thập dữ liệu và xác định hiệu suất ranh giới cho Y, đã được xác định từ trước. Và trước khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu.
Với phân tích hệ thống đo lường, sẽ bảo đảm độ tin cậy của quá trình thu thập dữ liệu.
Để đánh giá mức độ của vấn đề hiện tại, nhận diện ranh giới hiện tại thông qua phân tích năng lực quá trình.
Thiết lập mục tiêu cải tiến dựa vào mức ranh giới hiện tại.
Phân tích hệ thống đo lường
Xác định ranh giới hiện tại
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Phát triển kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y nhằm nhận biết ranh giới hiện tại.
Các yếu tố
Các hạng mục đo lường (Y đã được chọn )
Định nghĩa hoạt động / Đo lường như thế nào
Kế hoạch mẫu
Đối tượng tham dự (nhân lực)
Khoảng thời gian thu thập dữ liệu
Số lượng mẫu
Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu
Lấy mẫu
Lấy mẫu cho phép bạn thu được câu trả lời chính xác với lượng nhỏ dữ liệu.
Lấy mẫu giúp thu nhận những thông tin về sự phân bố và quá trình.
Số mẫu được chọn là phải đại diện cho nhóm phân bố và quá trình quan tâm.
Những vấn đề thực tế là rất quan trọng (chi phí và nguồn lực v.v .)
Tiêu chuẩn của một mẫu tốt.
Trung thực
Tiêu biểu
Ngẫu nhiên
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu
Trong việc thu thập dữ liệu, tập trung chủ yếu vào Y của đề tài, nhưng bạn có thể thu thập dữ liệu vào những X’s, những dữ liệu này rất dễ lấy.
Yêu cầu dịch vụ
Nhận yêu cầu dịch vụ
Xử lý yêu cầu dịch vụ
Cung cấp dịch vụ
Y : Thời gian từ lúc nhận yêu cầu dịch vụ đến lúc cung cấp dịch vụ đó cho khách hàng
Nhà
cung cấp
Đầu vào
Đầu ra
Khách hàng
Thời gian yêu cầu
Tiếp tân
Tình trạng khách hàng
Loại dịch vụ
Đầu bếp
Hầu phòng
Nhân viên
Dịch vụ khách sạn
No
Y (Thời gian cung cấp dịch vụ : phút)
Thời gian yêu cầu
Nhân viên lễ tân
Nhân viên phục vụ
1
12.5
13:00
Hà
Hùng
2
11.7
12:30
Tuyết
Tuấn
3
13.4
14:05
Ngân
Ngọc
4
5.1
16:00
Mai
Quốc
5
14.9
11:50
Loan
Dũng
Phòng dịch vụ
Thu thập dữ liệu
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Có phải các dữ liệu đã được đo đều đáng tin cây?
Dữ liệu là sản phẩm của một quá trình được gọi là đo lường ( thu thập dữ liệu). Do đó chúng cũng có sự biến thiên (phân bố) như những quá trình khác vậy.
Thậm chí ngay khi bạn thu được những dữ liệu dưới dạng các con