Bài giảng Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử: Đồ thị

Chart Type (kiểu đồ thị): Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp). Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn. 3-D Column: Cột 3 chiều.

ppt17 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử: Đồ thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử Đồ thị * * Đồ thị (Graph) Khái niệm về đồ thị. Chèn đồ thị vào bảng tính. Các thành phần của đồ thị. Tác động lên đồ thị đã có. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị. * * 1. Khái niệm đồ thị Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh. Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm. Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng. * * 2. Tạo đồ thị mới trong Excel Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị. Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart. Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện. * * Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị Chart Type (kiểu đồ thị): Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp). Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn. 3-D Column: Cột 3 chiều. … Các kiểu chuẩn Các kiểu tuỳ biến Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị * * Bước 2 – Xác định dữ liệu Miền dữ liệu vẽ đồ thị Các đại lượng được bố trí theo: Hàng (Rows) Cột (Columns) Data Range * * Bước 2 – Xác định dữ liệu Các đại lượng (series) Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại lượng được lựa chọn Series Nhãn của trục X Tên (name) của đại lượng Miền dữ liệu của đại lượng * * Bước 3 - Một số thuộc tính khác Chart title – tiêu đề đồ thị Category (X) axis – tiêu đề trục X Value (Y) axis – tiêu đề trục Y Titles – các thuộc tính tiêu đề Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau * * Các trục toạ độ Hiện trục X Vạch chia tự động Vạch chia mặc định Vạch chia dạng thời gian Hiện trục Y * * Lưới kẻ ô - gridelines Lưới kẻ ô trục X: Major gridlines - lưới ô chính Minor gridelines - lưới ô phụ Lưới kẻ ô trục Y: Major gridlines - lưới ô chính Minor gridelines - lưới ô phụ * * Chú giải - Legend Show legend - hiển thị chú giải Vị trí hiển thị (bottom – phía dưới, top – phía trên, …) * * Nhãn dữ liệu – Data labels Series name - hiện tên nhãn dữ liệu Category name - hiện giá trị trên trục mốc lên đồ thị Value - Hiện giá trị lên đồ thị * * Bảng dữ liệu trên đồ thị Show data table - Hiển thị bảng dữ liệu kèm đồ thị Show legend keys - Hiển thị ký hiệu (hình ảnh) chú giải * * Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1 Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1 Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính * * 3. Các thành phần của đồ thị Chart Area Plot Area Data series Data points Axis Title Legend Legend key Legend Entry Data table Trendline Gridelines Wall Floor … * * 4. Xác định tính chất cho đồ thị Kích chuột phải vào không gian trống trên đồ thị: (hoặc chọn menu Chart) Format Chart Area: Định dạng Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị Source Data: Chọn lại dữ liệu Chart Options: Các thuộc tính khác Add Data: Thêm dữ liệu Add Trendline Có thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thị để hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó * * Định dạng chart area (chữ, màu,…) Màu và mẫu tô Phông chữ * * 5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị. Kích chuột vào menu Chart. Add Data: Thêm dữ liệu (nhập vùng dữ liệu cần thêm). Add Trendline: Thêm đường hồi quy. Chọn kiểu đường hồi quy. Chọn series