1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
1.1.1 Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời và
phát triển của tài chính
a. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền sản xuất
hàng hóa tiền tệ
b. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước
243 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
NHẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Cấu trúc tín chỉ
3 (36,9)
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
Chương 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Chương 4: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 5: BẢO HIỂM
Chương 6: TÍN DỤNG
Chương 7: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Chương 8: CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
Chương 9: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Chương 10: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) TS. Vũ Xuân Dũng (2012), Giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ, Nhà
xuất bản Thống kê.
(2) PGS.TS. Phạm Ngọc Dũng; PGS.TS. Đinh Xuân Hạng (2011), Giáo trình
tài chính - tiền tệ, Nhà xuất bản Tài chính.
(3) PGS.TS. Sử Đình Thành; TS.Vũ Thị Minh Hằng (2006), Giáo trình NHập
môn tài chính tiền tệNXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh
(4) TS. Nguyễn Thị Phương Liên; TS. Nguyễn Văn Thanh; PGS.TS. Đinh Văn
Sơn (2005), Tiền tệ và ngân hàng, NXB Thống kê
(5) PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2008), Giáo trình Tài chính- tiền tệ- ngân
hàng, Nhà xuất bản thống kê.
(6) Frederic S. Mishkin (2004), The economic of money, Banking & Financial
markets,, Addison Wesley.
(7) Martin Shubik (2004), The Theory of Money and Financial Institutions,
The MIT Press
(8) David S.Kidwell; David W.Blackwell; David A.Whidbee; Richard
L.Peterson (2006), Financial institutions, markets, and money, Jonh Wiley
& Sons.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
1.2 Bản chất của tài chính
1.3 Chức năng của tài chính
1.4 Hệ thống tài chính
1.5 Chính sách tài chính quốc gia
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
1.1.1 Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời và
phát triển của tài chính
a. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền sản xuất
hàng hóa tiền tệ
b. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.2 Khái niệm tài chính
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá
phát sinh trong quá trình phân phối của cải xã hội thông
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh
quốc dân nhằm đáp ứng cho các lợi ích khác nhau của các
thể trong xã hội.
1.2 Bản chất của tài chính
1.2.1 Nội dung và đặc điểm của các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính
Nội dung
- Các quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức và cá nhân trong xã hội
- Các quan hệ tài chính giữa các tổ chức và cá nhân với nhau trong xã hội
- Các quan hệ tài chính trong nội bộ một chủ thể
- Các quan hệ TC quốc tế
Đặc điểm của các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính
- Khi các quan hệ tài chính nảy sinh bao giờ cũng kéo theo sự dịch chuyển một lượng giá trị
nhất định.
- Tiền tệ xuất hiện trong các mối quan hệ tài chính với tư cách là phương tiện thực hiện các
mối quan hệ đó.
- Thông qua các mối quan hệ tài chính, các quỹ tiền tệ thường xuyên vận động tức là quá
trình tạo lập (chức năng phương tiện tích lũy giá trị) và sử dụng (chức năng phương tiện
thanh toán) bởi các chủ thể khác nhau trong xã hội.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.2.2 Bản chất của tài chính
* Nhận xét
Biểu hiện bề ngoài của các quan hệ tài chính là sự vận động độc
lập tương đối của các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập và sử
dụng chúng. Thực chất đây là quá trình phân phối các nguồn tài
chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt được
mục đích nhất định.
Đằng sau sự vận động của quỹ tiền tệ thể hiện các mối quan hệ
về lợi ích kinh tế (các quan hệ kinh tế) giữa các chủ thể thể hiện
sự phân chia của cải xã hội giữa các chủ thể liên quan dưới hình
thái giá trị.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Kết luận về bản chất của TC
Tài chính là hệ thống các quan hệ phân phối dưới
hình thái gía trị.
Các quan hệ TC phát sinh trong quá trình hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ nhưng tài chính không phải
là tiền hay quỹ tiền tệ.
Tài chính là các quan hệ phân phối chịu sự tác động
trực tiếp của Nhà nước và Pháp luật nhưng tài chính
không phải là hệ thống các luật lệ về tài chính.
1.3 Chức năng của tài chính
1.3.1. Chức năng phân phối
a. Khái niệm
Chức năng phân phối của tài chính là chức
năng mà nhờ vào đó các nguồn lực đại diện cho
những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các
quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho các mục
đích khác nhau, đảm bảo những nhu cầu khác
nhau và những lợi ích khác nhau của xã hội.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
b. Đối tượng phân phối
- GDP được tạo ra hàng năm. đây là đối tượng phân
phối chính của tài chính, gồm 2 bộ phận:
+ Bộ phận GDP sáng tạo ra trong năm (trong kỳ
phân phối này)
+ Bộ phận GDP tạo ra từ kỳ trước nhưng chưa
phân phối
- Các nguồn lực tài chính được huy động từ bên ngoài
- Bộ phận tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê,
nhượng bán có thời hạn
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
c. Chủ thể phân phối
Chủ thể có quyền sở hữu các nguồn tài chính
Chủ thể có quyền sử dụng các nguồn tài chính
Chủ thể có quyền lực chính trị
Chủ thể là nhóm thành viên xã hội
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
d. Kết qủa phân phối của tài chính
Là sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong
xã hội nhằm những mục đích đã định
e. Đặc điểm của phân phối tài chính
Phân phối tài chính là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị nhưng
không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị.
Phân phối tài chính luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quĩ tiền
tệ.
Các quan hệ phân phối TC không phải bao giờ cũng nhất thiết kèm theo sự
dịch chuyển giá trị từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Phân phối TC bao gồm 2 quá trình phân phối lần đầu và phân phối lại trong
đó phân phối lại là đặc trưng chủ yếu của phân phối TC.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.1. Chức năng phân phối (tiếp)
f. Quá trình phân phối của tài chính
Phân phối lần đầu
- Khái niệm: Là quá trình phân phối được diễn ra trong lĩnh vực sản xuất,
cho những chủ thể tham gia vào quá trình sáng tạo ra của cải vật chất hay
thực hiện các dịch vụ trong các đơn vị sản xuất và dịch vụ.
- Phạm vi
- Kết quả của PP lần đầu: hình thành các quỹ tiền tệ bù đắp các chi phí tiêu
hao, hình thành các quỹ DN (tiền lương, tự bảo hiểm..), trả cho các chủ thể
sở hữu vốn và tài nguyên.
Phân phối lại
- Khái niệm: là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản,
những quỹ tiền tệ đã được hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi
toàn xã hội hoặc theo những mục đích cụ thể hơn của các quỹ tiền tệ.
- Phạm vi
- Kết quả phân phối lại
- Tác dụng của phân phối lại
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.2 Chức năng giám đốc
a. Khái niệm
Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ đó việc
kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình phân phối
của tài chính nhằm đảm bảo cho các quỹ tiền tệ (nguồn tài chính)
luôn được tạo lập và sử dụng đúng mục đích đã định.
b. Đối tượng giám đốc: quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
c. Chủ thể giám đốc: là các chủ thể tham gia vào quá trình phân
phối.
d. Kết quả: Phát hiện những tồn tại, hạn chế, bất hợp lý trong quá
trình phân phối TC.
d. Phạm vi giám đốc của tài chính: Quá trình giám đốc của tài
chính được diễn ra ở tất cả các khâu của HTTC.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.2 Chức năng giám đốc (tiếp)
e. Đặc điểm
- Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền thông
qua sự vận động của tiền vốn, khi tiền tệ thực hiện
chức năng thước đo phương tiện thanh toán và
phương tiện tích lũy giá trị.
- Giám đốc tài chính là một loại hình giám đốc rất toàn
diện, thường xuyên, liên tục, do vậy nó mang hiệu
quả và có tác dụng kịp thời.
- Giám đốc tài chính được thực hiện chủ yếu thông qua
việc phân tích các chỉ tiêu tài chính trong quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.3.2 Chức năng giám đốc (tiếp)
f. Tác dụng của chức năng giám đốc:
- Đảm bảo cho quá trình phân phối của tài chính diễn ra
một cách trôi chảy, đúng định hướng và phù hợp với các
quy luật khách quan.
- Giám đốc tài chính góp phần thúc đẩy việc sử dụng các
nguồn lực tài chính một cách tiết kiệm và có hiệu quả,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của nền sản xuất
xã hội.
- Giám đốc tài chính góp phần nâng cao kỷ luật tài chính,
thúc đẩy việc chấp hành các chính sách, chế độ, thể chế
tài chính làm lành mạnh hoá các hoạt động kinh tế xã
hội, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
1.4 Hệ thống tài chính
1.4.1 Khái niệm
Hệ thống tài chính là tổng thể các quan hệ tài
chính trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau của nền
kinh tế - xã hội nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối và sử
dụng các nguồn lực tài chính, các quỹ tiền tệ ở các chủ
thể KT - XH hoạt động trong các lĩnh vực đó.
1.4.2 Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam
a. Căn cứ vào hình thức sở hữu các nguồn lực tài chính
- Tài chính Nhà nước
- Tài chính phi Nhà nước
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.4.2 Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam (tiếp)
b. Căn cứ vào mục tiêu của việc sử dụng các nguồn lực tài
chính trong việc cung cấp hàng hóa dịch vụ cho xã hội:
- Tài chính công
- Tài chính tư
c. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của từng lĩnh vực tài
chính
- Ngân sách nhà nước
- Tài chính doanh nghiệp
- Bảo hiểm
- Tín dụng
- Tài chính các tổ chức xã hội và tài chính hộ gia đình, cá
nhân (tài chính dân cư)
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
Mối quan hệ giữa các khâu trong HTTC
TCDN Tín dụng
NSNN
Bảo hiểm
TC HGĐ
và TCXH
Thị trường
tài chính
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.5 Chính sách tài chính quốc gia
1.5.1 Khái niệm và mục tiêu của chính sách tài chính quốc
gia
* Khái niệm
Chính sách tài chính quốc gia là chính sách của Nhà nước về
việc sử dụng các công cụ tài chính, bao gồm hệ thống các quan
điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ
nhằm bồi dưỡng phát triển các nguồn lực tài chính, khai thác,
huy động, phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực tài chính đó
phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các chiến lược và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.5.1 Khái niệm và mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia
(tiếp)
* Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu cụ thể
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
1.5.2 Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia
- Chính sách khai thác, huy động và phát triển nguồn lực
tài chính
- Chính sách phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực tài chính
- Chính sách tiền tệ
- Chính sách tài chính doanh nghiệp
- Chính sách giám sát tài chính - tiền tệ
- Chính sách phát triển thị trường tài chính và hội nhập tài
chính quốc tế
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
CÂU HỎI ÔN TẬP
Tài chính là gì? Trình bày quá trình ra đời và phát triển của phạm trù
chính?
Phân tích bản chất của Tài chính?
Phân tích 2 chức năng của tài chính? Mối quan hệ giữa 2 chức năng
thế nào?
Phân tích tính chất “bao trùm chủ yếu” của phân phối lại?
Trình bày cấu trúc của hệ thống Tài chính?
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Nội dung chương học
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ
2.2. Chức năng và vai trò của tiền tệ
2.3. Các chế độ lưu thông tiền tệ
2.4. Cung cầu tiền tệ
2.5 Lạm phát và thiểu phát
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ
2.1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
- Gắn với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Kết quả quá trình phát triển của các hình thái giá trị
trong trao đổi
2.1.2 Khái niệm
- Theo Mark, tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, tách
ra khỏi thế giới hàng hóa, được dùng làm vật ngang giá chung
để đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hoá khác
và thực hiện trao đổi giữa chúng.
- Theo quan điểm hiện đại, tiền tệ là bất cứ thứ gì được
chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hoá, dịch
vụ và thực hiện các nghĩa vụ tài chính.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.1.3 Các hình thái tiền tệ
2.1.3.1 Hóa tệ
- Khái niệm: Hàng hóa đóng vai trò là tiền tệ.
- Bao gồm:
+Hóa tệ phi kim loại
+Hóa tệ kim loại
2.1.3.2 Tín tệ
- Khái niệm: Là loại tiền bản thân nó không mang giá trị nội tai
đầy đủ song được tín nhiệm của dân chúng và được chấp nhận
trong lưu thông.
- Bao gồm:
+ Tín tệ kim loại
+ Tiền giấy: Tiền giấy khả hoán và tiền giấy bất khả hoán
+ Bút tệ
+ Tiền điện tử
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.2. Chức năng và vai trò của tiền tệ
2.2.1. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thước đo giá trị
- Tiền tệ thực hiện chức năng này khi đo lường và biểu hiện giá
trị của các hàng hóa khác.
- Điều kiện thực hiện chức năng:
+ Tiền phải có đầy đủ giá trị
+ Tiền phải có tiêu chuẩn giá cả
- Ý nghĩa chức năng:
Chuyển đổi giá trị của các hàng hóa khác về 1 chỉ tiêu duy nhất
là tiền, giúp các hoạt động và giao lưu kinh tế được thực hiện
thuận lợi hơn
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
b. Chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán
- Tiền tệ thực hiện chức năng này khi đóng vai trò môi giới trong trao đổi hàng
hóa và tiến hành thanh toán.
- Điều kiện:
+ Phải có sức mua ổn định hoặc không suy giảm quá nhiều trong 1
khoảng thời gian nhất định
+ Số lượng tiền tệ phải được cung ứng đầy đủ cho nhu cầu lưu thông
hàng hóa trong nền kinh tế.
- Ý nghĩa:
+ Tách quá trình trao đổi hàng hóa thành 2 quá trình bán - mua tách
biệt về không gian và thời gian.
+ Quá trình trao đổi hàng hóa diễn ra nhanh chóng thuận lợi
+ Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền trong xã hội và tạo điều kiện cho hệ
thống ngân hàng phát triển
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
c. Chức năng phương tiện cất trữ/tích lũy giá trị
- Tiền tệ thực hiện chức năng này khi nó tạm thời rút ra khỏi lưu
thông để chuẩn bị cho một nhu cầu tiêu dung trong tương lai.
- Điều kiện:
+ Phải là tiền thực tế
+ Phải đảm bảo giá trị của đồng tiền cất trữ được chuyển
tải tới giá trị tiêu dùng trong tương lai.
- Ý nghĩa:
+ Cho phép các chủ thể trong xã hội dự trù một sức mua
cho các giao dịch trong tương lai.
+ Bảo tồn giá trị tài sản khi có lạm phát xảy ra.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.2.2 Vai trò của tiền tệ
- Tiền tệ là phương tiện để mở rộng và phát triển
sản xuất và trao đổi hàng hoá.
- Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng
các quan hệ hợp tác quốc tế.
- Tiền tệ là phương tiện phục vụ mục đích của
người sở hữu chúng.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.3. Các chế độ lưu thông tiền tệ
2.3.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền
tệ
a. Khái niệm:
Chế độ lưu thông tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ
của 1 quốc gia hay nhóm quốc gia được quy định thành luật pháp,
trong đó các yếu tố hợp thành của lưu thông tiền tệ được kết hợp
thành 1 hệ thống thống nhất.
b. Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ
- Bản vị tiền
- Đơn vị tiền tệ
- Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc
- Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.3.2 Các chế độ lưu thông tiền tệ
Chế độ lưu thông tiền kim loại:
- Lưu thông tiền kém giá
- Lưu thông tiền đủ giá
+ Chế độ bản vị bạc
+ Chế độ song bản vị
+ Chế độ bản vị vàng
Chế độ lưu thông tiền phù hiệu (dấu hiệu) giá
trị
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.4. Cung cầu tiền tệ
(Giới thiệu các loại tiền)
2.4.1 Các khối tiền trong lưu thông
M1(khối tiền giao dịch) gồm:
- Tiền đang lưu hành (do NHTW phát hành)
- Tiền gửi không kỳ hạn ở NHTM (tiền gửi có thể
phát séc)
M2 (khối tiền giao dịch mở rộng) bao gồm:
- Lượng tiền theo M1
- Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại các NHTM
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.4. Cung cầu tiền tệ (tiếp)
M3: bao gồm:
- Lượng tiền theo M2
- Các khoản tiền gửi tại các định chế tài chính khác
L: bao gồm:
- Lượng tiền theo M3
- Các loại giấy tờ có giá trong thanh toán có tính lỏng
cao: thương phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.4 Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4.2 Nhu cầu tiền trong nền kinh tế
- Nhu cầu về tiền dành cho đầu tư:
+ Chủ thể đầu tư? Mục đích đầu tư ?
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư: Lãi
suất tín dụng của ngân hàng và mức tỷ suất lợi nhuận;
thu nhập.
- Nhu cầu dùng cho tiêu dùng:
+ Chủ thể tiêu dùng? Mục đích tiêu dùng?
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng: Thu
nhập và giá cả.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.4. Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4.3 Các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế
Ngân hàng Trung ương: độc quyền phát hành giấy
bạc ngân hàng vào lưu thông.
Các Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ
Các chủ thể khác: cung cấp các loại giấy tờ có giá
(các DN phát hành cổ phiếu, trái phiếu, Chính phủ
phát hành trái phiếu Chính phủ,)
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.4 Cung cầu tiền tệ (tiếp)
2.4.4 Một số lý thuyết về tiền tệ và lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark
Thuyết về số lượng tiền tệ
- I.Fisher (Nhà kinh tế học người Mỹ)
- Milton Friedman
Thuyết về ưu thích thanh khoản của Keynes
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5. Lạm phát, thiểu phát
2.5.1 Lạm phát
a. Khái niệm và các mức độ lạm phát
* Khái niệm:
Lạm phát là hiện tượng phát hành tiền vào lưu thông quá
lớn, vượt quá số lượng tiền cần thiết trong lưu thông, làm
cho sức mua của đồng tiền giảm sút không phù hợp với giá
trị danh nghĩa mà nó đại diện.
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
* Các mức độ lạm phát:
- Lạm phát vừa phải (Lạm phát 1 con số)
- Lạm phát phi mã
- Siêu lạm phát
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
b. Nguyên nhân chủ yếu
- Nhãm nguyªn nh©n liªn quan ®Õn c¸c chÝnh s¸ch
cña Nhµ níc: chÝnh s¸ch thu chi NSNN; chÝnh s¸ch
tiÒn tÖ; chÝnh s¸ch gi¸ c¶, chÝnh s¸ch tû gi¸
- Nhãm nguyªn nh©n liªn quan ®Õn c¸c chñ thÓ
kinh doanh: t¨ng tiÒn l¬ng; t¨ng gi¸ c¸c nguyªn vËt
liÖu ®Çu vµo,...
- Nhãm nguyªn nh©n liªn quan ®Õn ®iÒu kiÖn tù
nhiªn: dÞch bÖnh, thiªn tai, ho¶ ho¹n,...
- Nhãm nguyªn nh©n kh¸c: chiÕn tranh, gi¸ dÇu má
t¨ng, gi¸ vµng t¨ng, chÝnh trÞ kh«ng æn ®Þnh,
khñng ho¶ng kinh tÕ tµi chÝnh,
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
5.2. Lạm phát (tiếp)
c. Ảnh hưởng của lạm phát đến nền KT
* Ảnh hưởng tích cực: là động lực thúc đẩy phát triển kinh
tế
* Ảnh hưởng tiêu cực: xét trong các lĩnh vực
- Trong lĩnh vực sản xuất
- Trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa
- Trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng
- Đối với tài chính của Nhà nước
- Đối với tiêu dùng thực tế và đời sống của nhân dân
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
d. Các biện pháp kiểm soát lạm phát
* Các giải pháp cấp bách
- Các giải pháp liên quan đến chính sách tiền tệ: thắt chặt
cung ứng tiền tệ, thực hiện chính sách đóng băng tiền tệ;
quản lý và hạn chế khả năng tạo tiền của NHTM (tăng
DTBB, xiết chặt tín dụng,..); nâng cao lãi suất tín dụng
(lãi suất thực dương); đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn của NHTM (phát hành các loại trái phiếu, kỳ
phiếu,)
- Các giải pháp liên quan đến chính sách thu chi: Tăng
thu; giảm chi
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
* Các giải pháp cấp bách (tiếp)
- Các giải pháp liên quan đến chính sách giá cả:
thực hiện chính sách kiểm soát giá và có biện
pháp điều tiết giá cả thị trường đối với các mặt
hàng thiết yếu (trợ giá, quy định mức giá trần,)
- Các giải pháp khác: khuyến khích tự do mậu dịch,
nhập khẩu hàng hóa; Nhà nước phải có biện pháp
ổn định giá vàng và ngoại tệ,
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.1 Lạm phát (tiếp)
* Các giải pháp chiến lược
- Xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển sản xuất và
lưu thông hàng hóa của nền KTQD.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế phát triển ngành hàng
hóa mũi nhọn cho xuất khẩu
- Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý NN
Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
2.5.2 Thiểu phát
a.Khái niệm:
ThiÓu ph¸t lµ hiÖn tîng lîng tiÒn trong lu th«ng Ýt h¬n nhu
cÇu tiÒn cÇn thiÕt cña nÒn kinh tÕ lµm cho gi¸ c¶ cña c¸c
hµng