MỤC TIÊU
• Phân biệt được các hình thức thẩm định dự án;
• Hiểu rõ được quy trình và thời gian thẩm định dự án đối với từng loại hình
dự án;
• Nắm rõ được hồ sơ dự án trình thẩm định đối với từng loại hình dự án;
• Nắm được phương pháp thẩm định dự án và ứng dụng của từng phương
pháp để thẩm định các nội dung dự án.
43 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định dự án - Lương Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0012108210
BÀI 2
CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG
PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ThS. Lương Hương Giang
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0012108210
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án khu đô thị phức hợp hiện đại Diamond City
Tâp đoàn tài chính Nhất Nam dự kiến đầu tư xây dựng một khu đô thị phức hợp, hiện đại
với tổng diện tích trên 120.000m2 . Dự án với tên gọi là Diamond City được xây dựng với sự
kết nối thông minh của nhiều tổ hợp công trình chức năng (nhà ở, trường học, bệnh viện,
trung tâm thương mại và khu vui chơi giải trí). Tổng mức vốn đầu tư của dự án ước tính
khoảng 10.000 tỷ đồng.
2
1. Quy trình thẩm định dự án Diamond City được thực hiện như thế nào?
2. Hồ sơ trình thẩm định xin chủ trương đầu tư của dự án gồm những tài
liệu nào?
3. Để đánh giá rủi ro của dự án Diamond City, có thể sử dụng những phương
pháp thẩm định nào?
v1.0012108210
MỤC TIÊU
• Phân biệt được các hình thức thẩm định dự án;
• Hiểu rõ được quy trình và thời gian thẩm định dự án đối với từng loại hình
dự án;
• Nắm rõ được hồ sơ dự án trình thẩm định đối với từng loại hình dự án;
• Nắm được phương pháp thẩm định dự án và ứng dụng của từng phương
pháp để thẩm định các nội dung dự án.
3
v1.0012108210
NỘI DUNG
4
Hình thức tổ chức thẩm định dự án
Quy trình thẩm định dự án
Hồ sơ dự án trình thẩm định
Phương pháp thẩm định dự án
Thời gian thẩm định dự án
v1.0012108210
1. HÌNH THỨC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
• Hội đồng thẩm định dự án;
• Cơ quan chức năng chuyên môn thẩm định;
• Thuê tư vấn thẩm định.
5
v1.0012108210
2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
6
2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư khác
2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư công
v1.0012108210
2.1. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
• Quy trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
• Quy trình thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.
• Quy trình thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng:
Đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;
Đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng
nguồn vốn khác.
7
v1.0012108210
2.1. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG (tiếp theo)
8
Quy trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia
v1.0012108210
2.1. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG (tiếp theo)
Quy trình thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
9
Hôi đồng thẩm định
Cấp quyết định đầu tư
Cơ quan chuyên môn quản lý
về đầu tư
Chủ đầu tư Chủ trương đầu tư
Lập BCNCKT
v1.0012108210
2.1. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG (tiếp theo)
10
Quy trình thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng
(Vốn ngân sách nhà nước)
Cơ quan có liên quan
Người quyết định
đầu tư
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng
Chủ đầu tư
Hồ sơ dự án
v1.0012108210
2.1. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG (tiếp theo)
11
Quy trình thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng
(Vốn ngoài NSNN và nguồn vốn khác)
Cơ quan có liên quan
Người quyết định đầu tư
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
Chủ đầu tư
Hồ sơ dự án
v1.0012108210
2.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC
• Quy trình thẩm định dự án thông qua chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
• Quy trình thẩm định dự án thông qua chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
• Quy trình thẩm định dự án đầu thông qua chủ trương đầu tư của Quốc hội.
• Thủ tục thẩm định dự án xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Đối với dự án phải thông qua chủ trương đầu tư;
Đối với dự án không phải thông qua chủ trương đầu tư.
12
v1.0012108210
2.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
13
Quy trình thẩm định thông qua chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
v1.0012108210
2.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
14
Quy trình thẩm định thông qua chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
v1.0012108210
2.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
Quy trình thẩm định thông qua chủ trương đầu tư của Quốc hội
15
Thủ tướng Chính phủ đai
Cơ quan đăng ký đầu tư
Quốc hội
Bộ Kế hoạch đầu tư
Nhà đầu tư
Hồ sơ dự án đầu tư
Hội đồng thẩm định Nhà nước
Chính phủ
v1.0012108210
2.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
16
Thủ tục thẩm định xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
v1.0012108210
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
17
Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin
vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Nhận hồ sơ để thẩm định
Thẩm định
Kiểm tra kiểm soátLập báo cáo
Lưu hồ sơ tài liệu
Ra quyết định
Nhận lại hồ sơ và kết quả
thẩm định
Bổ sung giải thích
K
h
ô
n
g
đ
ạ
t
yê
u
c
ầ
u Chưa đủ điều kiện thẩm định
Chưa rõ Chưa đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Kiểm tra hồ sơ
v1.0012108210
3. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
18
3.2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư khác
3.1. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công
v1.0012108210
3.1. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
• Dự án quan trọng quốc gia: ≤ 90 ngày
• Dự án nhóm A : ≤ 40 ngày
• Dự án nhóm B : ≤ 30 ngày
• Dự án nhóm C : ≤ 20 ngày
19
19
v1.0012108210
3.2. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC
• Dự án phải thông qua chủ trương đầu tư: 5 ngày kể từ khi nhận được văn bản quyết định
chủ trương đầu tư.
• Dự án không phải thông qua chủ trương đầu tư: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a. Thời gian tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dự án:
Dự án quan trọng quốc gia : ≤ 30 ngày
Dự án nhóm A : ≤ 20 ngày
Dự án nhóm B : ≤ 15 ngày
Dự án nhóm C : ≤ 10 ngày
b. Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở:
Dự án quan trọng quốc gia : ≤ 60 ngày
Dự án nhóm A : ≤ 30 ngày
Dự án nhóm B : ≤ 20 ngày
Dự án nhóm C : ≤ 15 ngày
20
20
v1.0012108210
4. HỒ SƠ DỰ ÁN TRÌNH THẨM ĐỊNH
21
4.2. Đối với dự án đầu tư khác
4.1. Đối với dự án đầu tư công
v1.0012108210
4.1. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
• Tờ trình thẩm định dự án;
• Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
• Các tài liệu khác có liên quan: là những
văn bản pháp lý có liên quan đến quá
trình thực hiện và vận hành dự án.
22
v1.0012108210
4.2. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC
Hồ sơ dự án thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc xin
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
23
H
ồ
s
ơ
d
ự
á
n
tr
ìn
h
th
ẩ
m
đ
ịn
h
Văn bản đề nghị thực hiện đầu tư
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư
Dự án đầu tư
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (bản sao)
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất
Giải trình về sử dụng công nghệ của dự án
Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức BCC)
v1.0012108210
4.2. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
24
Hồ sơ dự án thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
H
ồ
s
ơ
d
ự
á
n
tr
ìn
h
th
ẩ
m
đ
ịn
h
Tương tự toàn bộ tài liệu trình phê duyệt chủ trương UNBD tỉnh
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
v1.0012108210
4.2. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
Hồ sơ dự án thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội
25
H
ồ
s
ơ
d
ự
á
n
tr
ìn
h
th
ẩ
m
đ
ịn
h
Tương tự toàn bộ tài liệu trình phê duyệt chủ trương UNBD tỉnh
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có)
v1.0012108210
4.2. ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC (tiếp theo)
26
Hồ sơ dự án thẩm định tại các Ngân hàng thương mại
H
ồ
s
ơ
d
ự
á
n
tr
ìn
h
th
ẩ
m
đ
ịn
h
Giấy đề nghị cấp tín dụng cho dự án
Hồ sơ về khách hàng vay vốn
Dự án đầu tư
Hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay
v1.0012108210
5. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH
27
5.2. Phương pháp so sánh đối chiếu chỉ tiêu
5.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
5.4. Phương pháp dự báo
5.3. Phương pháp phân tích độ nhạy
5.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
5.6. Phương pháp chuyên gia
v1.0012108210
5.1. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH THEO TRÌNH TỰ
28
Thẩm định tổng quát
Thẩm định chi tiết
Điều kiện
pháp lý
của dự án
Thị
trường
dự án
Kỹ thuật
dự án
Tổ chức
quản lý
dự án
Tài chính
dự án
Kinh tế
- xã hội
dự án
v1.0012108210
5.1. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH THEO TRÌNH TỰ (tiếp theo)
29
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Giúp phát hiện các sai sót, đánh giá được
tính hợp lý, khả thi đối với từng nội dung
trong dự án.
• Với việc thẩm định chi tiết có thể loại bỏ
nhanh dự án mà không cần phải đi vào thẩm
định các nội dung tiếp theo.
Có thể bỏ lỡ một dự án đầu tư tốt trong trường
hợp một nội dung thẩm định nào đó đưa ra kết
luận sai lầm.
v1.0012108210
5.2. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH ĐỐI CHIẾU
Là việc phân tích so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định, các
tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, thông lệ (trong nước và quốc tế) cũng như các
kinh nghiệm thực tế để đánh giá tính chính xác các nội dung phân tích của dự án.
Ví dụ: Công ty cổ phần Thắng lợi dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất mỹ phẩm, dự
kiến bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 2016. Địa điểm thực hiện dự án mà nhà đầu tư lựa chọn
là KCN huyện Thạch Thất – Quốc Oai – Hà Nội. Mật độ xây dựng của dự án dự kiến là 52,2%.
Số tầng cao tối đa của công trình là 4 tầng.
30
TT Nội dung dự án Tài liệu đối chiếu
1
Địa điểm thực hiện dự án tại KCN huyện
Thạch Thất – Quốc Oai – Hà Nội.
Quy hoạch phát triển thủ đô Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
2 Mật độ xây dựng 52,2%.
Quy định quản lý xây dựng trong KCN ban hành kèm
theo quyết định 2266/2007/QĐUB - Hà Tây.
3 Số tầng cao tối đa của công trình là 4 tầng.
Quy định quản lý xây dựng trong KCN ban hành kèm
theo quyết định 2266/2007/QĐUB – Hà Tây.
v1.0012108210
5.2. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH ĐỐI CHIẾU (tiếp theo)
31
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Giúp đánh giá tính hợp lý, chính xác các nội
dung trong dự án.
• Bị hạn chế ở số lượng các chỉ tiêu, tiểu chuẩn
được so sánh cũng như cách thức so sánh.
• Các chỉ tiêu dùng để so sánh dễ sa vào khuynh
hướng so sánh máy móc, cứng nhắc.
v1.0012108210
5.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
• Phân tích độ nhạy là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi
các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi
• Quy trình thực hiện:
32
Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả
và đưa ra kết luận
Cho các yếu tố đó
thay đổi (tăng hoặc
giảm) theo một tỷ lệ
nhất định (5%,10%
hoặc 15%)
Bước 3Bước 2Bước 1
Xác định các yếu tố có ảnh
hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu
quả xem xét
v1.0012108210
VÍ DỤ
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
33
TT Các yếu tố biến đổi Tỷ lệ thay đổi
NPV
(r = 12%)
IRR
1 Chi phí đầu tư (xây dựng và thiết bị) +10% 9.732.561 13.39%
2 Chi phí đầu tư (xây dựng và thiết bị) +5% 14.022.613 14,00%
3 Chi phí đầu tư (xây dựng và thiết bị) -10% 26.942.503 15,81%
4 Chi phí đầu tư (xây dựng và thiết bị) -5% 22.628.289 15,21%
5 Nguyên vật liệu đầu vào +3% 8.308.496 13,27%
6 Nguyên vật liệu đầu vào +5% 1.599.895 12,26%
7 Nguyên vật liệu đầu vào -3% 28.277.638 15,76%
8 Nguyên vật liệu đầu vào -5% 34.881799 16,45%
9 Giá bán sản phẩm +3% 32.174.682 16,15%
10 Giá bán sản phẩm +5% 41.409.509 17,03%
11 Giá bán sản phẩm -3% 4.470.2000 12,71%
12 Giá bán sản phẩm -5% -4.764.627 11,91%
v1.0012108210
5.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY (tiếp theo)
34
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Giúp biết được dự án nhạy cảm với yếu tố
nào để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp,
hạn chế rủi ro dự án.
• Giúp lựa chọn được những dự án có độ an
toàn cao.
• Biết rõ nguồn lực nào là quan trọng khi tham
gia vào quá trình sản xuất.
• Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong
khi kết quả lại chịu tác động của nhiều tham
số cùng một lúc.
• Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy là các
giả định.
v1.0012108210
5.4. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
• Phương pháp ngoại suy thống kê;
• Phương pháp sử dụng hệ số co dãn của cầu;
• Phương pháp định mức;
• Phương pháp mô hình hồi quy tương quan;
• Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
35
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Làm tăng tính chính xác của các quyết định đánh
giá tính khả thi của dự án.
• Tốn thời gian và chi phí;
• Độ rủi ro cao nếu dự báo không chính xác;
• Kết quả thẩm định dễ mang tính chủ quan
của người dự báo;
• Phương pháp ngoại suy thống kê thường có
sai số lớn.
v1.0012108210
5.5. PHƯƠNG PHÁP TRIỆT TIÊU RỦI RO
Là phương pháp dự đoán những rủi ro có thể xảy ra để từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn
chế tối đa tác động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến
dự án.
36
RỦI RO
Chậm tiến độ thi công
Vượt tổng mức đầu tư
Tài chính
Bất khả kháng
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Không đảm bảo dịch vụ,
kỹ thuật cung cấp
v1.0012108210
5.5. PHƯƠNG PHÁP TRIỆT TIÊU RỦI RO (tiếp theo)
37
RỦI RO
Cung cấp yếu tố đầu vào
Quản lý điều hành
Tài chính
Bất khả kháng
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
Thị trường
v1.0012108210
5.5. PHƯƠNG PHÁP TRIỆT TIÊU RỦI RO (tiếp theo)
38
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro nâng
cao sự ổn định và chắc chắn của dự án.
• Giúp đảm bảo tính khả thi khi thực hiện dự án.
• Tăng sự tin tưởng khi đưa ra các quyết định
đầu tư.
• Không thể nhận biết được hết các rủi ro có
thể xảy ra với dự án trước và sau khi đi vào
hoạt động.
• Mất thời gian tiến hành, tốn kém về chi phí
và nguồn nhân lực.
• Phương pháp triệt tiêu rủi ro được sử dụng
rất ít và gần như đồng nhất với phương
pháp phân tích độ nhạy.
v1.0012108210
5.6. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA
Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia am hiểu lĩnh vực đầu tư của dự án trong
quá trình thẩm định dự án.
39
v1.0012108210
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Câu hỏi:
1. Quy trình thẩm định dự án Diamond City được thực hiện như thế nào?
2. Hồ sơ dự án trình thẩm định của dự án gồm những tài liệu nào?
3. Để đánh giá rủi ro của dự án Diamond City, có thể sử dụng những phương pháp thẩm
định nào?
Trả lời:
1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư là quy trình thẩm định dự án đầu tư khác cần thông qua
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hồ sơ dự án trình thẩm định là những tài liệu nằm trong hồ sơ dự án thẩm định xin phê
duyệt chủ trương đầu tư của Thủ tướng.
3. Để đánh giá rủi ro của dự án, có thể sử dụng:
Phương pháp phân tích độ nhạy để đánh giá mức độ nhạy cảm và rủi ro của các chỉ tiêu
tài chính của dự án khi các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu hiệu quả đó thay đổi.
Phương pháp triệt tiêu rủi ro để lường trước các rủi ro trong giai đoạn thực hiện và vận
hành dự án.
40
v1.0012108210
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư khác cần xin chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ dự án cho:
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ kế hoạch đầu tư.
C. Cơ quan đăng ký đầu tư.
D. UBND tỉnh.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Cơ quan đăng ký đầu tư.
• Vì: Trong quy trình thẩm định dự án xin chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ yêu
cầu nhà đầu tư phải gửi hồ sơ dự án lên cơ quan đăng ký đầu tư.
41
v1.0012108210
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Phương pháp phân tích độ nhạy được sử dụng để thẩm định:
A. Nội dung pháp lý của dự án.
B. Nội dung thị trường của dự án.
C. Nội dung kỹ thuật của dự án.
D. Nội dung tài chính dự án.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Nội dung tài chính dự án.
• Vì: Phương pháp phân tích độ nhạy được sử dụng để xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Chỉ tiêu hiệu quả tài
chính nằm trong nội dung tài chính của dự án.
42
v1.0012108210
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Hình thức tổ chức thẩm định dự án;
• Quy trình thẩm định dự án;
• Thời gian thẩm định dự án;
• Hồ sơ dự án trình thẩm định;
• Phương pháp thẩm định dự án.
43