Bài giảng Thiết kế tương tác đa phương tiện - Chương 1: Tổng quan về phương tiện tương tác KTS

Nội Dung 1. Kỹ thuật số là gì 2. Giới thiệu về tương tác 3. Phương tiện tương tác kỹ thuật số 4. Internet 5. Trò chơi tương tác 6. Kinh nghiệm về tương tác

pdf101 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế tương tác đa phương tiện - Chương 1: Tổng quan về phương tiện tương tác KTS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: 1 Nội Dung 1. Kỹ thuật số là gì 2. Giới thiệu về tương tác 3. Phương tiện tương tác kỹ thuật số 4. Internet 5. Trò chơi tương tác 6. Kinh nghiệm về tương tác 2 Câu Hỏi  Hai ước mơ lớn của con người mà khoa học kỹ thuật đáp ứng được trong thế kỷ 20 là gì? ◦ Ước mơ thứ nhất là tái tạo lại các hiện tượng nghe được, thấy được trong thế giới tự nhiên. ◦ Ước mơ thứ hai là giao tiếp từ đằng xa.  Ngành kỹ thuật điện tử và viễn thông đã thực hiện được cả hai giấc mơ này bằng những cải tiến liên tục từ cả trăm năm qua. Từ những chiếc máy nghe nhạc bằng đĩa cơ học, những thước phim câm chỉ có hình ảnh trắng đen, những chiếc điện thoại màng than đến nay chúng ta đã có những dàn DVD hiện đại với kỹ thuật âm thanh vòm phức tạp, những kênh thông tin cáp quang hoặc vệ tinh truyền một lúc hàng trăm chương trình truyền hình. Tất cả những tiến bộ vượt bậc đó sẽ không thể được thành tựu nếu không có sự đóng góp của kỹ thuật số. 3 Trước Kỹ Thuật Số Là Gì?  Từ lâu, các hiện tượng tự nhiên đã được những nhà vật lý mô phỏng là bằng những chuỗi thay đổi liên tục.  Tiếng chim hót được ghi nhận như là kết hợp của những chuỗi dao động hình sin. Âm thanh trong đĩa cơ học đến phim nhựa quang học, rồi đến cả băng cassette đều là được lưu lại như là những chuỗi tín hiệu hình sin liên lục. Hình ảnh bầu trời xanh và mây trắng trong băng video cũng là những tín hiệu biến thiên liên tục.  Các nhà khoa học chuyển các tín hiệu này thành dòng điện thay đổi liên tục và lưu trữ vào băng hình video. Kỹ thuật lưu trữ như vậy gọi là kỹ thuật tương tự (analogue). Cứ như vậy, người ta thiết kế nên biết bao nhiêu phương tiện nghe nhìn, phim ảnh, băng nhạc, băng video, điện thoại viễn thông, phát thanh truyền hình v.v bằng kỹ thuật tương tự cho đến cuối nhưng năm 70 4 BÍ QUYẾT CỦA KỸ THUẬT SỐ LÀ CHIA NHỎ THEO THỜI GIAN  Cho đến một hôm, các nhà khoa học phát hiện ra rằng cảm xúc của con người còn bị chi phối bởi một yếu tố rất quan trọng, đó là thời gian.  Hãy làm một thí nghiệm như sau: Trong một căn phòng mà bên ngoài trời lạnh đến 0 độ. Bạn phải sưởi ấm bằng cách cho dòng điện 10 ampere chạy qua một dây điện trở sưởi, thí dụ như bếp điện chẳng hạn. Bạn thấy không đủ ấm, phải tăng cường độ dòng điện lên 11 ampere, có khi tăng lên 12 hay 13 ampere, dòng điện chạy qua nhiều hơn, nhiệt lượng phát ra nhiều hơn, bạn mới thấy đủ ấm. Nếu trời bên ngoài bớt lạnh, bạn giảm dòng điện sưởi ấm qua điện trở sưởi xuống còn 8 hay 9 ampere mà thôi là đã vừa đủ ấm. Công việc bạn đang làm là điều hòa nhiệt độ cho vừa ý theo nhiệt độ môi trường bên ngoài. Đó là một công việc có tính chất kỹ thuật tương tự. Việc này đòi hỏi bạn phải có cách để tăng giảm dòng điện liên tục theo ý muốn. Nếu bạn không có cách nào tăng giảm dòng điện liên tục mà chỉ có một công tắc để đóng hay ngắt dòng điện mà thôi. Có cách nào điều hòa nhiệt độ không ? 5 BÍ QUYẾT CỦA KỸ THUẬT SỐ LÀ CHIA NHỎ THEO THỜI GIAN  Các nhà kỹ thuật mang yếu tố thời gian vào. Với chỉ một công tắc đóng hay ngắt điện, họ sẽ làm như thế này: Muốn ấm nhiều sẽ đóng điện trong 10 phút rồi ngắt điện 1 phút. Muốn giảm thì đóng điện 9 phút rồi ngắt 1 phút. Muốn sưởi ít hơn thì đóng điện 2 phút rồi ngắt 1 phút, muốn ít hơn nữa thì đóng điện 1 phút mà ngắt điện đến 10 phút. Với các làm như thế, chỉ có hai mức khống chế là đóng hay ngắt, có hay không, các nhà kỹ thuật đã có thể điều chỉnh được nhiệt độ phòng theo ý muốn. Cách làm như vậy là cơ sở lý thuyết của kỹ thuật số mà ưu điểm đầu tiên là đơn giản hóa việc điều chỉnh liên tục dòng điện, chỉ còn một công tắc ngắt điện theo thời gian. Hai mức đóng hay ngắt điện gọi là hai mức luận lý 0 và 1. 6 KỸ THUẬT SỐ CHO ÂM THANH VÀ HÌNH ẢNH  Tương tự thí nghiệm trên, tiếng chim hót trong thiên nhiên sẽ được các nhà kỹ thuật phân tích rời rạc theo thời gian. Muốn mô phỏng trung thực, người ta sẽ chia chuỗi tín hiệu tiếng chim thành từng mẩu nhỏ, càng nhiều càng tốt theo thời gian. Mỗi mẩu như thế được đặc trưng bằng một chuỗi các số 0 hay 1 để cho biết độ lớn nhỏ, âm sắc trầm bỗng như thế nào. Trong một khoảnh khắc, chia càng nhiều mẩu thì chất lượng âm thanh tái tạo lại càng cao. Với hình ảnh cũng vậy, người ta chia nhỏ hình ảnh thành từng mẫu theo thời gian bằng kỹ thuật quét ảnh thành từng dòng, mỗi dòng lại chia nhỏ thành từng mẩu thông tin màu sắc đậm nhạt. Mỗi mẫu đuợc đặc trưng bằng một dãy số 0 hay 1 chứa đựng các thông tin về màu sắc của mẫu đó. Phim ảnh cử động được là nhờ tập hợp của nhiều ảnh đơn chiếc xuất hiện liên tục. 7 Kỹ Thuật Số Là Gì?  Hệ thống kỹ thuật số (digital system) là tập hợp các thiết bị được thiết kế để điều khiển các đại lượng vật lý được diễn tả dưới dạng số tức là những đại lượng chỉ có thể có giá trị rời rạc. ◦ VD: đồng hồ số, máy tính điện tử số, bộ điều khiển đèn giao thông, máy vi tính, máy tính tay, các thiết bị audio/video số, điện thoại số, truyền hình kỹ thuật số  Hệ thống tương tự (analog system) là tập hợp các thiết bị được thiết kế để điều khiển các đại lượng vật lý biểu diễn dạng tương tự, tức là những đại lượng có thể thay đổi trong một khoảng giá trị liên tục. ◦ Ví dụ: biên độ tín hiệu đầu ra của loa của máy thu, máy thu băng từ, máy thu hình, 8 Mô Tả Số Học  Tín hiệu analog (tương tự) là tín hiệu có giá trị thay đổi một cách liên tục  Tín hiệu digital (số) là tín hiệu có giá trị thay đổi theo những bước rời rạc. ◦ Analog == Tương tự. ◦ Digital == Rời rạc (step by step) 9 Mô Tả Số Học 10 Mô Tả Số Học  Những đại lượng sau đây là analog hay digital? 1. Công tắc 10 trạng thái 2. Dòng ngõ ra của một thiết bị điện. 3. Nhiệt độ phòng. 4. Tốc độ của một môtơ điện. 5. Nút điều chỉnh âm thanh của radio. 11 2,3,4,5: Analog 1,5 : Digital Ưu Điểm Của Kỹ Thuật Số 1. Đơn giản trong lưu trữ: Thay vì ghi âm ghi hình phức tạp bằng nhiều mức trong các băng từ tính như băng video, băng cassette người ta chỉ cần ghi bằng cách đục các lỗ để tượng trưng cho luận lý 0 và 1. Đĩa CD, VCD và DVD theo nguyên tắc này. Người ta đục lỗ rồi cho tia laser chiếu qua để đọc lại dữ liệu. 2. Giao tiếp từ xa: Thay vì phát thanh truyền hình phải xử lý tín hiệu ở nhiều mức, gây méo mó, nghẹt tiếng, sai màu bây giờ chỉ còn truyền hai mức 0 và 1 dễ truyền, hình ảnh âm thanh được giữ nguyên gốc. 3. Biến hóa: Các chuỗi luận lý 0 và 1 dễ dàng được các nhà toán học xử lý biến hóa vô cùng. Các mạch lọc số cho ra các âm thanh vòm (surround) đủ các kiểu nghe rất hấp dẫn và hoành tráng. Các phương thức xử lý ảnh số cho ra vô vàn các ảnh ghép, các kỷ xảo truyền hình mà tín hiệu tương tự không thể làm được. 12 Ưu Điểm Của Kỹ Thuật Số  Nhìn chung, hệ thống số dễ thiết kế.  Các thông tin được lưu trữ dễ dàng.  Độ chính xác cao.  Có thể lập trình hoạt động của hệ thống.  Các mạch số ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu.  Nhiều mạch số có thể được tích hợp vào trong một IC. 13 Hạn Chế Của Kỹ Thuật Số  Trong thực tế phần lớn các đại lượng là analog.  Để xử lý tín hiệu analog, hệ thống cần thực hiện theo ba bước sau: ◦ Biến đổi tín hiệu analog ngõ vào thành tín hiệu số (analog-to-digital converter, ADC) ◦ Xử lý thông tin số ◦ Biến đổi tín hiệu digital ở ngõ ra thành tín hiệu analog (digital-to-analog converter,DAC) 14 Một số ví dụ về hệ thống số 15 Đĩa CD (Compact Disk)  Âm thanh của các nhạc cụ và tiếng hát sẽ tạo ra một tín hiệu điện áp analog trong microphone.  Tín hiệu analog này sẽ được biến đổi thành dạng số.  Thông tin số sẽ được lưu trữ trong đĩa CD  Trong quá trình playback, máy CD nhận thông tin số từ đĩa CD và biến đổi thành tín hiệu analog, sau đó khuếch đại và đưa ra loa. 16 Một số ví dụ về hệ thống số Lựa chọn giữa digital & analog  Hệ thống số phải thêm vào 2 bộ ADC (Analog to Digital converter) và DAC (Digital to Analog converter )phức tạp, tốn kém  Hệ thống số yêu cầu thêm thời gian cho các quá trình biến đổi (hạn chế tốc độ)  Trong phần lớn các ứng dụng, hệ thống số thường được ưu tiên ứng dụng do các ưu điểm của nó.  Mạch analog được sử dụng dễ dàng cho quá trình khuếch đại tín hiệu. Kết hợp giữa analog và digital 17 Câu hỏi thảo luận TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ LÀ GÌ ? hinh-ky-thuat-so-la-gi.html Phân biệt truyền hình kỹ thuật số và truyền hình cáp? Truyền hình kỹ thuật số vệ tinh DTH là gì? Truyền hình kỹ thuật số mặt đất DTT là gì Nên lắp DTT hay DTH của Truyền Hình An Viên AVG ? In kỹ thuật số là gì ? 18 Trả lời Giới thiệu về tương tác  Hoạt động Tương tác là gì ?  Các lĩnh vực của tương tác ◦ Game tương tác ◦ Học trực tuyến (E-learning) ◦ Internet ◦ Video tương tác ◦ Televison tương tác  Con đường đến tương tác ◦ Media ◦ Learning 19 Hoạt động tương tác ◦ Tương tác là một dạng hành động xảy ra giữa hai hay nhiều đối tượng và gây ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau. ◦ Tác động hai chiều là một đặc điểm của khái niệm tương tác, tạo ra sự khác biệt với mối quan hệ nhân quả một chiều. ◦ Truyền thông tương tác là hoạt động truyền thông mà người làm truyền thông và người tiếp nhận nó có thể tương tác qua lại lẫn nhau. 20 Các lĩnh vực của tương tác ◦ Game tương tác ◦ Học trực tuyến (E-learning) ◦ Internet ◦ Video tương tác ◦ Televison tương tác ◦ Tương tác xã hội 21 Khái Niệm Game tương tác Game tương tác ◦ Game tương tác là trò chơi mà nhiều người chơi có thể tương tác với nhau và tương tác với các đối tượng trong game thông qua nhân vật đại diện. ◦ Do yêu cầu phải có nhiều người chơi nên game tương tác thường được triển khai dạng game online ◦ Vào năm 1999 Electronic Arts tung ra các sản phẩm đầu tiên của IG 22 Đặc điểm của Game tương tác ◦ Hành động tương tác: Gồm tất cả các game có liên quan đến hành động, đề cao khả năng chiến đấu của nhân vật, ít sử dụng các câu đố, thông điệp phức tạp; Mỗi người chơi là một nhân vật trong game, có các đặc tính khác nhau, tương tác trực tiếp với nhau. ◦ Nhập vai tương tác: Đây là thể loại người chơi nhập vai vào một nhân vật hoặc một nhóm nhân vật, và tương tác chủ yếu với các nhân vật phụ ở trong game, tham gia các cuộc chiến đấu với một quá trình xây dựng nhân vật thông qua việc tăng cấp độ, phát triển các kỹ năng, tính cách. 23 24 How is the game play best ?  Đảm bảo sự thành công hoặc thất bại của sản phẩm  Đối tượng hướng đến  Mức độ tương tác  Màu sắc  Kịch bản, nội dung trò chơi  Trực quan sinh động  Dễ sử dụng Trò chơi tương tác Đặc điểm của Game tương tác 25 Best sell – Knockout Kings • Level of interactivity • Select your character in a virtual ring • Muhammad Ali or George Foreman or Oscar De La Hoya • Style/ Skill/ fighting philosophy • Opponent Question : Những game nào ở Viet Nam đã hiện thực được điều này ? s12-p1.html Đặc điểm của Game tương tác 26 Question : Những game nào ở Viet Nam đã hiện thực được điều này ? s12-p1.html Game nhập vai miễn phí one.aspx Game nhập vai miễn phí cho Android android/download Game Gia Đình android/download Đặc điểm của Game tương tác Phân loại Interactive games Phân loại theo mô hình triển khai  Theo mô hình triển khai thì có ba mô hình triển khai game tương tác phổ biến hiện nay là: ◦ Mô hình Client–Server, người chơi (client) tương tác với nhau thông qua máy chủ (Server); ◦ Mô hình Peer–To–Peer: là mô hình game ở đó người chơi tương tác trực tiếp với nhau, vai trò của các người chơi như nhau. ◦ Mô hình lai (Hybrid) có sự lai ghép giữa hai mô hình trên. 27 Phân loại Interactive games Phân loại theo yêu cầu kỹ thuật của hạ tầng  Đối với nhà cung cấp game, ngoài yếu tố nội dung game thì phải tính toán đến băng thông cần thiết trong môi trường truyền tải có thể đáp ứng được yêu cầu của thể loại game đó.  Do đó, đối với nhà cung cấp mạng truyền tải thì sẽ có các yêu cầu truyền tải khác nhau có thể chia thành một số thể loại game tương tác như sau: ◦ Game hành động, nhập vai thời gian thực. ◦ Game chiến thuật thời gian thực. ◦ Game theo lượt. 28 Các sản phẩm của Interactive games  Ba loại sản phẩm : ◦ CD-Rom chủ yếu chơi trên máy tính ◦ Trò chơi giao diện điều khiển (Play station) ◦ Trò chơi trên Internet 29 Interactive games  Đặc điểm của CD-Rom game ◦ Phổ biến, rộng rãi, giá thành rẻ ◦ Âm thanh, màu sắc chất lượng cao ◦ Một số yếu tố tạo nên sự thành công  Environment (môi trường) :  Thể hiện người chơi đang ở vị trí trung tâm  Nhờ chuyển động 3D để game trở nên “ thật” hơn 30 Interactive games Đặc điểm của Games Tương Tác  Playability : ◦ Kiểm soát khả năng của người chơi, khả năng di chuyển nhân vật  Quantity and quality of interactions ◦ Bản chất của tương tác ◦ Sự tương tác khi nhập vai  Interface design ◦ Trực quan, sinh động ◦ Dễ thao tác ◦ Tương tác càng ít phức tạp càng tốt ◦ Ngôn ngữ độc lập ◦ Sản phẩm có khả năng di chuyển mà không có lời nói hoặc hướng dẫn văn bản 31 Interactive games  Levels of play ◦ Độ khó được nâng cấp ◦ Điểm thưởng  Replayability ◦ Khả năng lưu lại  Character growth and development ◦ Đây là 1 yếu tố quan trọng ◦ Khả năng phát triển cấp độ của trò chơi ◦ Các hình thức và chiến lược phát triển 32 Interactive games  Một số loại thiết kế cho game tương tác ◦ Multiplayer games ◦ Game online ◦ Game Maketing: là hình thức marketing thông qua các trò chơi. Đặc điểm của game maketing là cho phép người chơi game tiếp xúc với các hình ảnh thương hiệu thông qua các trò chơi qua đó có thể tăng mức độ nhận biết thương hiệu 33 Một số nhận xét về các giải pháp triển khai cung cấp game tương tác phổ biến hiện nay  Các game hiện nay sự tương tác hầu như chỉ diễn ra giữa các đối tượng trong game với nhau trong thế giới ảo, rất hiếm khi có sự tương tác giữa thế giới thực của người chơi và thế giới ảo trong game nên nhiều mong muốn về tính tiện ích hướng đến tính “thực”của người chơi chưa thể được đáp ứng.  Các kênh thanh toán, phân phối, hỗ trợ cho kinh doanh game hiện tại độc lập với nhau và với bản thân các game. Nhà cung cấp game phải tự tổ chức hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng, thanh toán. (đại lý, thẻ, hỗ trợ..) làm tăng chi phí đồng thời cũng gây bất tiện cho người chơi. 34 Dạy học tương tác Distances learning  Với mô hình tương tác, người học đóng vai trò trung tâm theo đúng nghĩa, GV chỉ là người trợ giúp và hướng dẫn. HS chủ động tham gia vào các bài học, các em có thể tự điều khiển bảng điện tử làm bài tập thực hành, tự kiểm tra kết quả và khả năng ngôn ngữ của mình hoặc chơi các trò chơi để được hiệu quả cao nhất cho mỗi bài học. 35 so.htm#section2 Bảng tương tác Dạy học tương tác Sau là link của trang chủ và DEMO bằng Video: TRÒ CHƠI Ô CHỮ: Distances learning  Để có một lớp học tương tác, các trang - thiết bị gồm: Máy vi tính, máy chiếu, bảng tương tác, thiết bị kiểm tra trắc nghiệm, phần mềm soạn giáo án, tích hợp sẵn tích hợp sẵn thư viện tài nguyên ảnh cùng với các thông tin liên quan... 36 Bảng tương tác thông minh I. ĐỊNH NGHĨA II. PHÂN LOẠI III. SỬ DỤNG CÁC LOẠI BẢNG TƯƠNG TÁC THÔNG MINH IV. MỘT SỐ BẢNG TƯƠNG TÁC THÔNG MINH V. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BẢNG TƯƠNG TÁC THÔNG MINH Bảng tương tác Dạy học tương tác Sau là link của trang chủ và DEMO bằng Video: TRÒ CHƠI Ô CHỮ: 38 I. Định nghĩa  Bảng tương tác thông minh là t thiết hô trơ y c hiện đại , nhiều tác ng giúp giáo viên c hành ng y nhằm nâng cao u giờ y, c sinh hứng thú c p.  Bảng tương tác gồm bảng thu sóng âm, và bút đa năng Bảng tương tác thông minh Bảng tương tác thông minh Bút đa năng có thể thực hiện được các việc như sau:  Viết chữ như cây bút bi thông thường: Viết chữ trên giấy  Thực hiện chức năng của chuột máy tính: Di chuyển chuột, kéo lê chuột, click đôi, click trái, click phải  Vẽ tranh, vẽ hình toán học,viết công thức toán học phức tạp... Những việc này không thể thực hiện, hoặc vô cùng khó thực hiện bằng chuột máy tính thông thường  Hiển thị nội dụng viết trên giấy sẽ được hiển thị trên bảng/ trên tường với sự hỗ trợ của máy chiếu (projector)  Lưu tác phẩm thực hiện, nội dung bài giảng vào máy tính.  Kết quả bài giảng có được in ra giấy, giảm áp lực cho học viên phải tập trung chép bài trong giờ học, đặc biệt là việc ghi chép lại các bài giảng phức tạp với nhiều ghi chú và hình vẽ phức tạp Bảng tương tác thông minh Bút đa năng Bảng tương tác thông minh II. Phân loại Bảng tương tác thông minh eBoard uBoard Duo pen  Duo Pen là loại dùng cho laptop với kích thước màn hình ≤ 17''.  Duo Pen biến màn hình laptop của bạn thành màn hình cảm ứng và tấm bảng điện tủ  Bạn có thể dùng bút đa năng viết ngay trên màn hình laptop của bạn.  Những gì hiển thị trên màn hình laptop có thể hiện thị lên màn chiếu nếu bạn sử dụng máy chiếu projector Bảng tương tác thông minh Duo Pen Duo pen viết trên máy tính  uBoard là loại dùng cho bảng viết thông thường với kích thước ≤ 120'' (Đường chéo của bảng ≤ 120 x 2.54 = 304.8 cm).  uBoard biến bảng viết thông thường trở thành màn hình cảm ứng  Những gì bạn viết trên bảng thông thường sẽ được hiển thị ngược lại trên máy tính, và máy tính có thể lưu trữ nó. Bảng tương tác thông minh uBoard Bảng tương tác IQBoard  Để sử dụng, chúng ta cần trang bị 01 máy laptop, 01 máy chiếu và 01 bút bi điện tử. Bước 1: Giảng viên, giáo viên giảng dạy  Khi giảng dạy, giảng viên giáo viên có thể thực hiện các việc sau: ◦ Chiếu bài giảng bằng PowerPoint, Excel, Word, Paint: ghi chú trên bài giảng, click trái, click phải, double click, kéo lê chuột, lưu lại bài giảng với toàn bộ kết quả của việc ghi chú/ vẽ hình/ công thức/ tô màu văn bản ... ◦ Khi giảng dạy bằng phần mềm bất kỳ: Chụp hình màn hình máy tính, ghi chú, tô màu, vẽ hình trực tiếp lên hình chụp, và lưu lại kết quả bài giảng... Bảng tương tác thông minh Sử dụng các loại bảng tương tác thông minh Duo PEN Bước 2: Soạn bài giảng  Với các bài giảng phức tạp (hình vẽ phức tạp, công thức phức tạp, đặc biệt là các hình vẽ minh họa...) thì việc sử dụng chuột thông thường vô cùng phức tạp.  Bút bi điện tử sẽ giúp người soạn bài giảng trở nên đơn giản. Bảng tương tác thông minh Duo PEN Sử dụng các loại bảng tương tác thông minh Thiết bị Duo Pen Giúp học viên ngành mỹ thuật vẽ hình, vẽ tranh  Thao tác vẽ bằng bút bi điện tử ngay trên màn hình máy laptop đơn giản và thoải mái như vẽ trên giấy thông thường  Nếu như việc vẽ trên giấy thông thường phải tốn thời gian vẽ lại khi vẽ nhầm, với bút bi điện tử thì học việc có thể dễ dàng xóa đi khi vẽ nhầm  Tác phẩm của học viên sẽ được dễ dàng lưu trữ, gởi e-mail cho thầy cô hay bạn bè tham khảo... Bảng tương tác thông minh Sử dụng các loại bảng tương tác thông minh Duo PEN Duo Pen dùng cho máy tính  uBoard là loại dùng cho bảng viết thông thường với kích thước ≤ 120’’ (Đường chéo của bảng ≤ 120 x 2.54 = 304.8 cm).  uBoard biến bảng viết thông thường trở thành màn hình cảm ứng  Những gì bạn viết trên bảng thông thường sẽ được hiển thị ngược lại trên máy tính  Máy tính có thể lưu trữ nó Bảng tương tác thông minh Sử dụng các loại bảng tương tác thông minh uBoard  uBoard gồm 2 bộ phận: ◦ Tấm thu sóng âm, ◦ bút đa năng.  Tấm thu sóng âm được kết nối với máy tính bằng dây cáp USB hoặc kết nối không dây (gắn thiết bị Active link vào máy tính thông qua cổng USB) Bảng tương tác thông minh Sử dụng các loại bảng tương tác thông minh uBoard Sử dung kết hợp giữa duo Pen và uBoard  Tấm thu sóng âm được thiết