Khái quát về phần mềm
Tầm quan trọng của việc xác định cầu
Kỹ thuật yêu cầu
Yêu cầu theo quan điểm khách hàng
Nhà phân tích yêu cầu
Khái Quát Về Phần Mềm
Software = Program
Software product = Program + Document
+ Support
Loại sản phẩm phần mềm
Generic Product: là sản phẩm đóng gói
và bán rộng rãi trên thị trường.
Bespoke Product: là sản phẩm được
phát triển theo yêu cầu đặc thù của từng
khách hàng
99 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thu nhận yêu cầu - Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật yêu cầu - Trần Thị Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TỔNG QUAN VỀ KỸ
THUẬT YÊU CẦU
REQUIREMENT ENGINEERING
Giảng viên: Trần Thị Kim Chi
2
Nội dung
Khái quát về phần mềm
Tầm quan trọng của việc xác định cầu
Kỹ thuật yêu cầu
Yêu cầu theo quan điểm khách hàng
Nhà phân tích yêu cầu
3
Khái Quát Về Phần Mềm
Software = Program
Software product = Program + Document
+ Support
Loại sản phẩm phần mềm
Generic Product: là sản phẩm đóng gói
và bán rộng rãi trên thị trường.
Bespoke Product: là sản phẩm được
phát triển theo yêu cầu đặc thù của từng
khách hàng.
4
Khái Quát Về Phần Mềm
Các đặc tính quan trọng của sản phẩm
phần mềm
Maintainability: phần mềm có thể thay đổi thuận tiện
theo yêu cầu của người dùng
Dependability: tính ổn định, bảo mật và an toàn của
phần mềm. Không gây tổn hại về vật chất hay kinh tế
cho hệ thống.
Efficiency: Sử dụng hiệu quả tài nguyên của hệ thống
cho công việc
Usability: giao diện và phương thức phải phù hợp với
người dùng đồng thời đáp ứng đúng yêu cầu của người
dùng
5
Phần Mềm – Đủ hay Thiếu
Phần mềm được viết ngay từ khi có những máy tính
programable đầu tiên. Được quan tâm và phát triền từ
rất sớm
Có rất nhiều phần mềm đã được viết Không thiếu phần
mềm
Thực tế việc sản xuất phần mềm không đáp ứng kịp yêu
cầu của người sử dụng:
Không đủ về số lượng
Thiếu về chất lượng
Không kịp về thời gian
Phần mềm không đáp ứng đủ cho người dùng
6
Nguyên nhân khách quan
Số lượng phần mềm phải được hiểu là số đầu/loại phần
mềm được sử dụng cho từng mục tiêu ứng dụng.
Nhu cầu sử dụng phần mềm là rất lớn
Nhiều ngành nghề cần dùng phần mềm máy tính
Mỗi ngành nghề cần nhiều loại phần mềm khác nhau
Mội loại phần mềm cần nhiều cấp độ khác nhau theo trình
độ người dùng
7
Nguyên nhân khách quan
Chất lượng phần mềm cũng chưa đáp ứng tốt hoàn toàn
người sử dụng:
Tính customize rất cao của sản phẩm phần mềm.
Trình độ sử dụng khác nhau và điều kiện hạ tầng ứng
dụng khác nhau
Nhu cầu phần mềm thường rất cấp bách
Tầm nhìn và chiến lược chưa đầy đủ của người sử dụng
Không có kế hoạch lâu dài
Phải thay đổi theo từng đối tượng người dùng
8
Nguyên nhân chủ quan
Tính chuyên nghiệp trong sản xuất phần mềm chưa cao.
Các dữ liệu quan sát được
Cứ 6 đề án triển khai thì có 2 bị huỷ bỏ
Trung bình thời gian thực hiện thực tế bị kéo dài 50 % (cá biệt
200-300%)
Các đề án lớn dễ thất bại
3/4 các hệ thống lớn có lỗi khi thực thi
Quá trình phân tích yêu cầu (5 % công sức): để lại 55 % lỗi, có
18 % phát hiện được
Quá trình thiết kế (25 % công sức): để lại 30 % lỗi, có 10 %
phát hiện được
Quá trình mã hoá, kiểm tra và bảo trì: để lại 15 % lỗi, có 72 %
phát hiện được
9
Nguyên nhân chủ quan
Nhiều vấn đề về phần mềm xuất hiện do thiếu sót trong
lúc thu thập, thỏa thuận và chỉnh sửa yêu cầu.
Lỗi xảy ra trong giai đoạn thu thập yêu cầu chiếm từ 40-
60% tổng lỗi trong một dự án phần mềm.
Có sự khác biệt giữa cái mà người phát triển phần mềm
(developer) nghĩ và xây dựng với cái mà khách hàng
thật sự cần.
"Hello, Phil?” This is Maria in Human Resources.
“We're having a problem with the employee system
you programmed for us. An employee just changed
her name to Sparkle Starlight, and we can't get the
system to accept the name change. Can you
help?"
"She married some guy named Starlight?"
"No, she didn't get married, just changed her
name," Maria replied. "That's the problem. It looks
like we can change a name only if someone's
marital status changes."
Tại sao xác định yêu cầu là quan trọng
A story
10
"Well, yeah, I never thought someone might just
change her name. I don't remember you telling
me about this possibility when we talked about
the system. That's why you can get to the
Change Name dialog box only from the Change
Marital Status dialog box," Phil said.
A story
11
"I assumed you knew that people could legally change
their name anytime they like," responded Maria. "We
have to straighten this out by Friday or Sparkle won't be
able to cash her paycheck. Can you fix the bug by
then?"
"It's not a bug!" Phil retorted. "I never knew you needed
this capability. I'm busy on the new performance
evaluation system. I think I have some other change
requests for the employee system here, too." [sound of
rustling paper]
A story
12
"Yeah, here's another one. I can probably fix it by the
end of the month, but not within a week. Sorry about
that. Next time, tell me these things earlier and please
write them down.“
"What am I supposed to tell Sparkle?" demanded Maria.
"She's really going to be ticked if she can't cash her
check."
A story
13
"Hey, Maria, it's not my fault," Phil protested (phản
kháng). "If you'd told me in the first place that you had to
be able to change someone's name at any time, this
wouldn't have happened. You can't blame me for not
reading your mind."
Angry and resigned, Maria snapped, "Yeah, well, this is
the kind of thing that makes me hate computer systems.
Call me as soon as you get it fixed, will you?"
A story
14
15
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Công nghệ và xã hội không ngừng thay đổi một cách
nhanh chóng, và ảnh hưởng to lớn của hệ thống thông
tin trong một môi trường vô cùng phức tạp
Kỹ thuật yêu cầu (requirements engineering - RE) đóng
một vai trò vô cùng quan trọng
Cần có sự tham gia của các chuyên gia trong việc thu
nhận và quản lý yêu cầu
Hệ thống nghiệp vụ - Hệ thống thông tin – Phần mềm
Vậy tầm quan trọng của thu nhận yêu cầu là gì?
16
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Lý do 1:
Sản phẩm phát triển với tốc độ chóng mặt. Ngày nay
khách hàng thường đòi hỏi phiên bản mới của sản phẩm
trong khoảng thời gian dưới 1 năm
Ví dụ: theo Siemens thì 20 năm trước, 55% hàng bán là
từ sản phẩm tuổi <5. Ngày nay, 75% hàng bán được là
từ sản phẩmcó tuổi <5.
17
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
18
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
19
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Lý do 2:
Thay đổi không ngừng của công nghệ và chuyển giao
đã ảnh hưởng nhiều đến mức độ thành thạo của chuyên
gia. Vài năm trước, các kỹ sư có thể sống cả đời với
nghề nghiệp của mình trong một công ty nào đó, nhưng
ngày nay việc thay đổi công việc rất thường xuyên.
20
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Lý do 3:
Gia công phần mềm đã làm thay đổi nhanh chóng chu
kỳ phát triển phần mềm
Đặc tả sản phẩm để thực thi hay sản xuất bởi nhiều bộ
phận khác nhau nên bị nhiều hạn chế và không có
chuyên môn nghiệp vụ.
Tương tự như phải tạo đặc tả cho máy giặt mà người
thiết kế có thể chưa từng nhìn thấy máy giặt lần nào. Để
thành công, đặc tả cần phải chính xác.
21
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Lý do 4:
Việc phát triển phần mềm thường liên kết chặt chẽ với
nghiệp vụ. Ví dụ: phần mềm cellphone và phần mềm về
hàng không thường được thiết kế xây dựng chặt chẽ
phù hợp với nghiệp vụ.
Công nghiệp bắt đầu dùng phần mềm để tạo các phiên
bản mới cho sản phẩm. Các sáng kiến có thể thực hiện
hiện dễ dàng bằng phần mềm hơn là phần cứng vì ít
đầu tư kỹ thuật hơn và chi phí sửa đổi rẻ hơn
22
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Nguyên nhân thất bại của dự án (RE-62%)
Những yêu cầu không đầy đủ - Incomplete
requirements (13.1%)
Lack of user involvement – không cuốn hút người
dùng(12.4%)
Lack of resources – thiếu nguồn tài nguyên(10.6%)
Unrealistic expectations – thiếu thực tế(9.9%)
Lack of executive support (9.3%)
Changing requirements and specifications (8.7%)
Lack of planning (8.1%)
System no longer needed (7.5%)
23
Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
24
25
Một yêu cầu là một đặc trưng của hệ thống, hay là sự
mô tả những việc, mà hệ thống có khả năng thực hiện
để hoàn thành mục tiêu của hệ thống
Yêu
cũng có là các ràng buộc trong quá trình
phát triển hệ thống.
Requirements described the “what” of a system, not the
“how”
Yêu cầu có thể được ràng buộc bởi hợp đồng hay văn
bản
Có những yêu cầu ngầm định (implicit)
Một yêu cầu có thể được nhận biết (known, spoken)/
không nhận biết (forgotten, unspoken)
Yêu cầu (requirement)
26
“Tôi không có thời gian
để viết yêu cầu!
Bạn không thấy tôi
đang bận gỡ lỗi?”
Yêu cầu (requirement)
Theo IEEE 1990, yêu
u n m :
1. A condition or capability needed by a user to solve
a problem or achieve an objective.
2. A condition or capability that must be met or
possessed by a system or system component to
satisfy a contract, standard, specification, or other
formally imposed document.
3. A documented representation of a condition or
capability as in 1 or 2.
Software Requirements (SR)?
27
Yêu cầu quan trọng vì nó cung cấp các cơ sở cho tất cả
công việc phát triển hệ thống sau đó.
Ngay khi yêu cầu được xác định, nhà phát triển khởi
đầu các công việc kỹ thuật khác như: thiết kế hệ thống,
phát triển, kiểm thử, thực thi và vận hành.
Vai trò của yêu cầu
28
Yêu cầu được phát biểu (stated requirement)
Yêu cầu thực (real requirement)
Phân loại yêu cầu
29
Là các yêu cầu được cung cấp bởi khách hàng khi bắt
đầu phát triển hệ thống.
Các dạng yêu cầu:
Yêu cầu về thông tin
Dự toán
Bảng báo giá
Phát biểu công việc (statement of work – SOW)
Stated Requirements
30
Là các yêu cầu phản ánh nhu cầu xác thực của người
dùng.
Thường khác nhau rất lớn giữa yêu cầu phát biểu và
yêu cầu thực.
Việc phân tích các yêu cầu khách hàng (stated
requirements) được dùng để xác định và tinh chỉnh các
nhu cầu thực sự của khách hàng.
Real Requirements
31
Là hệ thống các phương thức có liên quan với nhau chỉ
định cái mà khách hàng muốn hệ thống làm gì.
There are two majors tasks in the requirements
engineering:
Analysis
Modeling
Requirements Engineering
32
Analysis is the process of determining what the
customer wishes the system to do and formally creating
a list of requirements that the customer can understand
and agree to do.
Modeling is a process of interpreting the customer
requirements into something that software engineers
can understand.
Requirements Engineering
33
Phân
i yêu u
34
Gồm hai loại chính:
• Yêu cầu chức năng (Function requirements)
• Yêu cầu phi chức năng (Non Functional Requirements)
Yêu cầu chức năng (Functional
requirements)
35
Yêu cầu chức năng (Functional requirements):
chức năng dịch vụ hệ thống cung cấp.
Xác định chức năng của phần mềm mà các nhà phát
triển phải xây dựng để giúp người dùng hoàn thành
nhiệm vụ của họ, thỏa mãn được yêu cầu nghiệp vụ.
Đôi khi còn được gọi là behavioral requirements.
Ví dụ: “The system shall e-mail a reservation
confrimation the user”
Yêu cầu chức năng (Functional
requirements)
36
Yêu cầu chức năng (Functional requirements): Yêu
cầu chức năng chỉ ra những gì hệ thống làm, chúng
thường quan hệ các use-case hay những qui tắc
nghiệp vụ (business rule)
• Một số yêu cầu chức năng
• Chức năng tính toán
• Chức năng lưu trữ
• Chức năng tìm kiếm
• Chức năng kết xuất
• Chức năng backup, restore
• Chức năng đa người dùng
• Chức năng đa phương tiện
Yêu cầu chức năng (Functional
requirements)
37
Thí dụ: Trong hệ thống quản lý thư viện
• Người dùng có thể tìm kiếm, download, in những bài
báo
• Người dùng được cấp một vùng lưu trữ riêng để có
thể copy để lưu trữ tài liệu lâu dài
Yêu cầu phi chức năng (Non-functional
requirements
38
Yêu cầu phi chức năng (Non-functional
requirements): Không tập trung vào các chức năng của
hệ thống mà chỉ tập trung vào các ràng buộc của hệ
thống. Những ràng buộc về tiêu chuẩn, thời gian, qui
trình phát triển, chủ yếu là những yêu cầu về chất
lượng.
Sáu loại chính của yêu cầu phi chức năng: security,
privacy, usability, reliability, availability, and performance.
Ràng buộc: phản ảnh những đặc trưng của miền ứng
dụng. Chúng có thể là những yêu cầu chức năng hay
yêu cầu phi chức năng.
Yêu cầu phi chức năng (Non-functional
requirements
39
Một số yêu cầu phi chức năng
• Độ tin cậy, thời gian đáp ứng, các yêu cầu về lưu
trữ
• Các chuẩn được sử dụng, các công cụ CASE, ngôn
ngữ lập trình
• Yêu cầu của người sử dụng: dễ sử dụng, thân thiện
• Ràng buộc về ngân sách
• Phù hợp với các chính sách của tổ chức sử dụng hệ
thống
• Yêu cầu tương thích giữa phần cứng và phần mềm
• Các yêu cầu từ các tác nhân ngoài khác
Yêu cầu phi chức năng (Non-functional
requirements
40
Yêu cầu phi chức năng (Non-functional
requirements
41
Ví dụ
Trong hệ thống quản lý thư viện
• Yêu cầu sản phẩm: giao diện người dùng không chứa
frame và applet java
• Yêu cầu tổ chức: qui trình phát triển hệ thống và tài
liệu phân phối phải phù hợp theo tiêu chuẩn “STAN-
07” (sử dụng ngôn ngữ, phương pháp thiết kế)
• Yêu cầu ngoài: hệ thống không được lộ thông tin của
khách hàng (tên, số tham chiếu)
Phân
i yêu u
42
Khả thi - Feasible
Có giá trị - Valid
Không nhập nhằng - Unambiguous
Dễ kiểm chứng - Verifiable
Dễ biến đổi - Modifiable
Toàn vẹn - Consistent
Đầy đủ - Complete
Lần vết được - Traceable
Đặc trưng của yêu cầu
43
Software Requirement bao
m 3 c phân t:
Yêu cầu nghiệp vụ (Business requirements)
Yêu cầu người dùng (User requirements)
Yêu cầu chức năng (Functional requirements)
c c yêu u
44
Biễu diễn các mục tiêu của tổ chức hay khách hàng yêu
cầu hệ thống phải có
Yêu cầu nghiệp vụ thường do người tài trợ cho dự án,
khách mua phần mềm, người quản lý các người dùng,
bộ phận tiếp thị (maketing)cung cấp
Thường được ghi nhận trong phần đặc tả (vision) và
phạm vi (scope) của tài liệu, đôi khi còn được gọi là
tuyên bố dự án (project charter) hay tài liệu yêu cầu thị
trường (market requirements document)
Yêu cầu nghiệp vụ (Business
requirements)
45
Mô tả mục tiêu (goal) hay tác vụ (task) của người dùng
đối với hệ thống.
Các cách để biểu diễn yêu cầu người dùng:
Use cases, scenario
Bảng event-response.
Yêu cầu người dùng mô tả cái (what) mà người dùng có
thể làm đối với hệ thống.
Ví dụ: use case "Make a Reservation" dùng trong các
website của hàng không, thuê xe, hay khách sạn.
Yêu cầu người dùng (User
requirements)
46
Xác định chức năng của phần mềm mà các nhà phát
triển phải xây dựng để giúp người dùng hoàn thành
nhiệm vụ của họ, thỏa mãn được yêu cầu nghiệp vụ.
Đôi khi còn được gọi là yêu cầu về hành vi (behavioral
requirements)
Ví dụ: Hệ thống sẽ gởi một xác nhận giữ chỗ cho khách
hàng
Yêu cầu chức năng (Functional
requirements)
47
Mô
yêu u c cao i n m, a c
ng con (subsystem) o.
t ng thể n n m hay bao m
c ng con a n m ng như n ng.
Con
i ng n ng, y c c
năng
ng ng nh vai a con
i.
System requirements
48
i liên hê a c c yêu u
srse 49
i liên hê a c c yêu u
srse 50
Phân
i i u yêu u
51
Môi trường vật lý
Giao tiếp
Người dùng và nhân tố con người
Chức năng
Lập tài liệu
Dữ liệu
Tài nguyên
An ninh
Bảo đảm chất lượng
Các loại yêu cầu
52
i c giao m t n m n ng
ng m, ng sung thêm ng
nh c c a t o y c n y tinh
(beaker)
Yêu cầu của phần mềm là gì?
Case study
53
Nhấn mạnh tới tính cộng tác và lặp lại
Tạo tài liệu cho những kết quả quan sát
Kiểm tra
Nó còn nhấn mạnh tới vai trò của kinh nghiệm
và tính xã hội
t thu p yêu u
Requirements Engineering
54
t thu p yêu u liên quan n t
c t ng chu :
c nh yêu u a i ng,
Phân
ch yêu u suy n thêm c yêu u
c
c yêu u
m tra xem yêu u a c p i nhu
u i ng không
t thu p yêu u
Requirements Engineering
55
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
56
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
57
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
58
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
59
Xác định yêu cầu:
• Là hoạt động chuyển thông tin phát sinh trong suốt
tiến trình phân tích thành tài liệu định nghĩa tập
hợp các yêu cầu
• Phản ánh chính xác điều mà người dùng muốn
• Tài liệu phải được viết để hệ thống sẽ được hiểu
bởi
• Người dùng cuối
• Những khách hàng của hệ thống.
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
60
Đặc tả yêu cầu:
• Bản mô tả các yêu cầu hệ thống được thiết lập như cơ
sở của hợp đồng giữa khách hàng và nhà phát triển
phần mềm
• Mô tả thật chi tiết về yêu cầu người dùng và yêu cầu hệ
thống
• hữu ích cho thiết kế
• Mô tả chính xác để nắm bắt đúng vấn đề
• Việc lập tài liệu này được thực hiện song song cùng với
một số các thiết kế cấp cao khác.
• Lỗi trong định nghĩa yêu cầu cần được xem xét kỹ
lưỡng.
• Nó phải được sửa chữa theo đúng vấn đề này.
Các bước trong Qui trình phát triển yêu cầu
61
Quản lý yêu cầu:
• Quản lý yêu cầu là tiến trình quản lý sự thay đổi của
yêu cầu trong suốt quy trình công nghệ yêu cầu và phát
triển hệ thống
• Yêu cầu thì chắc hẳn là sẽ không hoàn thiện và không
nhất quán
• Các yêu cầu mới thì liên tục phát sinh trong suốt tiến
trình khi nhu cầu công việc thay đổi và có sự hiểu rõ
hơn về hệ thống đang phát triển
• Các quan điểm khác nhau có các yêu cầu khác nhau và
điều này thường làm phát sinh mâu thuẫn
c nh n a
requirement engineering
62
Ranh
i a t n
n yêu u
63
Kỹ thuật yêu
u
64
65
Lợi ích khi thu thập yêu cầu hiệu quả
Lợi ích của việc tạo yêu cầu có chất lượng
thường không dễ thấy nên nhiều người thường
nhầm lẫn là tiêu tốn thời gian khi bàn luận về
yêu cầu sẽ dẫn đến làm chậm trễ việc hoàn
thành sản phẩm
Giảm việc phải làm lại
Thu thập yêu cầu cho phép đội phát triển hiểu
rõ về người dùng và thị trường, một nhân tố
quan trọng cho sự thành công của bất kỳ dự án
nào
66
Lợi ích khi thu thập yêu cầu hiệu quả
Khi người dùng cùng tham gia trong giai đoạn
thu thập yêu cầu sẽ xây dựng được niềm tin và
lòng trung thành của khách hàng
Đội ngũ phát triển có thể tránh viết những đoạn
mã thừa khi nắm vững nhiệm vụ của người
dùng
Sự quan tâm của khách hàng giảm được khoảng
cách giữa cái người dùng cần và cái người phát
triển tạo ra.
67
Những lợi ích không định lượng
1. Lỗi liên quan đến yêu cầu ít hơn
2. Giảm được việc phải làm lại trong bước phát triển
3. Ít hơn trong việc tạo tính năng không cần thiết
4. Giảm chi phí mở rộng
5. Quá trình phát triển hệ thống sẽ nhanh hơn
6. Giảm bớt các giao tiếp sai lầm với khách hàng
7. Hạn chế phạm vi hệ thống bị phình rộng
8. Hạn chế được những hỗn độn dự án
9. Các ước lượng về hệ thống chính xác hơn
10.Mức độ thỏa mãn khách hàng và thành viên của đội sẽ
cao hơn
u do c nh yêu u không ng i rework
(
m i ) —doing over something that you thought was
already done.
Rework
t – % ng chi t n
n i do yêu u m i – % chi m i.
u khi c nh yêu u sai
68
So
nh chi a sai i a yêu
u i i i m c nhau
n t???
69
SDLC
70
Imagine how different your life would be if you could cut
the rework effort in half! You could build products faster,
build more and better products in the same amount of
time, and perhaps even go home occasionally.
Khi không
i rework
71
Insufficient User Involvement – thiếu sự tham gia
người dùng
Creeping User Requirements – Yêu cầu người dùng
phình ra
Ambiguous Requirements – yêu cầu mơ hồ, không rõ
ràng
Gold Plating - Yêu cầu mạ vàng (Gold Plating): khi
người phát triển cộng thêm chức năng không có trong
đặc tả
Minimal Specification – Yêu cầu tối thiểu
Overlooked User Classes – Bỏ qua lớp người dùng
Inaccurate Planning – Hoạch định không chính xác
assignment a m: m m 10
(srse)
Nguyên nhân
n n c nh yêu
u không nh công
72