1.1. Ôn tập bảng tính Excel
1.1.1. Kiểu dữ liệu
1.1.2. Công thức và tham chiếu
1.1.3. Cơ sở dữ liệu
1.2. Tổng quan về đồ thị
1.2.1. Tạo đồ thị
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
1.3. Chọn kiểu đồ thị
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
1.4. Hoàn thiện đồ thị
42 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực hành quản trị trên máy - Bài 1: Bảng tính và đồ thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài 1:
2NỘI DUNG
1.1. Ôn tập bảng tính Excel
1.1.1. Kiểu dữ liệu
1.1.2. Công thức và tham chiếu
1.1.3. Cơ sở dữ liệu
1.2. Tổng quan về đồ thị
1.2.1. Tạo đồ thị
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
1.3. Chọn kiểu đồ thị
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
1.4. Hoàn thiện đồ thị
1.1. Ôn tập bảng tính Excel
41.2. Tổng quan về đồ thị
Đồ thị giúp trình bày quan
điểm của bạn một cách nhanh
chóng. Với đồ thị bạn chuyển
dữ liệu trong bảng tính thành
hình ảnh, cho phép bạn so
sánh và thấy hướng tăng
trưởng chỉ trong chớp mắt
Charts transform
data into pictures.
51.2.1. Tạo đồ thị
Charts transform data
into pictures.
Phần này trình bày cách
thức tạo nhanh một đồ thị đơn
giản trong vòng vài giây.
Sau đó bạn sẽ thấy được
cách thức dữ liệu trong bảng
tính được chuyển thành hình
ảnh trên đồ thị.
Tổng quan
6Giả sử bạn đang làm việc với
bảng thống kê số lượng túi
xách của cửa hàng Eros do 3
nhân viên bán hàng bán được
trong 3 tháng.
Làm sao để so sánh lượng
túi bán ra của các nhân viên với
nhau theo từng tháng?
1.2.1. Tạo đồ thị
71. Chọn vùng dữ liệu để vẽ đồ
thị, bao gồm cả tên cột và
hàng.
2. Click Insert Charts
3. Chọn kiểu đồ thị: Column
Clustered Column
How to
1.2.1. Tạo đồ thị
8Mỗi đối tượng dữ liệu được
phân biệt bằng màu sắc riêng
trong đồ thị.
Đối tượng legend, được tạo
ra từ tiêu đề mỗi hàng trên
bảng tính cho biết màu sắc
tương ứng với dữ liệu mỗi nhân
viên trên bảng tính.
Worksheet row data is
transformed into columns.
Dữ liệu xuất hiện thế nào trên bảng tính?
1.2.1. Tạo đồ thị
9Mỗi cột trong đồ thị có độ
cao tương ứng với giá trị nó
biểu diễn cho thấy ngay lập
tức sự khác biệt về sản lượng
bán giữa những nhân viên với
nhau trong từng tháng
Ở bên trái của đồ thị, Excel
tạo thang đo giá trị để xác
định độ cao của mỗi cột.
Worksheet row data is
transformed into columns.
Dữ liệu xuất hiện thế nào trên bảng tính?
1.2.1. Tạo đồ thị
10
Mặc nhiên đồ thị được đặt ở
trong trang tính.
“Đối tượng” đồ thị có thể di
chuyển hoặc biến đổi kích
thước của nó. Thậm chí in nó
chung với dữ liệuA chart on the same
worksheet as the data
Cập nhật và xác định vị trí đồ thị
1.2.1. Tạo đồ thị
11
1. Tạo đồ thị.
2. Thay đổi dữ liệu của đồ thị.
3. Di chuyển đồ thị.
4. Thay đổi kích thước đồ thị.
5. Thay đổi kiểu đồ thị.
6. Hủy bỏ đồ thị.
Thực hành
1.2.1. Tạo đồ thị
12
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
? Doanh số của mỗi nhân viên
bán hàng thực hiện được
qua thời gian để thấy mức
độ phấn đấu của mỗi người
Hãy quyết định bạn muốn biểu diễn cái gì
? Doanh số của các nhân viên
bán hàng với nhau để thấy
mức độ hiệu quả giữa các
nhân viên
13
Ví dụ đồ thị so sánh
giữa các nhân viên với
nhau
Để so sánh, Excel
gom số liệu ở mỗi cột số
liệu thành 1 nhóm và so
sánh số liệu trong cùng
nhóm với nhau.
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
14
Nếu Excel gom mỗi
hàng số liệu thành 1 nhóm
để so sánh
Đồ thị sẽ có ý nghĩa
khác. Nó sẽ cho thấy tình
hình bán hàng của từng
nhân viên qua từng tháng
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
15
Bạn chọn cách đồ thị của bạn so sánh như thế
nào bằng cách chọn Chart Tools Design
Data Switch Row/Column.
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
16
Các tiêu đề minh họa ý nghĩa để người xem không
phải suy đoán xem đồ thị của bạn muốn nói gì.
Tiêu đề đồ thị và các trục
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
tên đồ thị
tên trục phân loại
thang đo số lượng
17
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
Thêm tiêu đề chính cho đồ thị:
Chart Tools Layout Labels Chart Title
lựa chọn kiểu từ danh sách.
18
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
Thêm tiêu đề cho trục hoành (hay trục tung):
Chart Tools Layout Labels Axis Titles
lựa chọn kiểu từ danh sách.
19
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
Thêm chú thích:
Chart Tools Layout Labels Legend
lựa chọn kiểu từ danh sách.
20
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
Thêm nhãn dữ liệu:
Chart Tools Layout Labels Data Labels
lựa chọn kiểu từ danh sách.
Thêm bảng dữ liệu:
Chart Tools Layout Labels Data Table
lựa chọn kiểu từ danh sách.
21
1. Tìm hiểu các mục :
• Titles, Axes, Gridlines;
Legend; Data labels, Data
table.
2. Tạo đồ thị hình bánh (pie
chart).
Thực hành
1.2.2. Các thao tác trên đồ thị
22
1.3. Chọn kiểu đồ thị
Mỗi đồ thị đều chứa đựng ý
nghĩa bên trong của nó – đó là
thông điệp mà người tạo đồ thị
muốn gửi đến người xem. Vì thế
đặc điểm đánh giá chính yếu là
thông điệp phải truyền đi hiệu quả
nhất.
Các kiểu đồ thị khác nhau có
thể truyền đi các thông điệp khác
nhau của cùng 1 đối tượng dữ liệu.
Make your data clearer,
stronger, and more
informative.
Ý nghĩa
23
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Để chuyển kiểu đồ thị
1. Click phải vào đồ thị
2. Click chọn mục
Change Chart Type
shortcut menu.
3. Chọn kiểu đồ thị thích
hợp trong hộp thoại
Change Chart Type
4. Nhấn OK
How to?
24
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị cột thích
hợp để so sánh trực
tiếp các giá trị với
nhau ví dụ như so
sánh số lượng bán
của mỗi nhân viên.
This chart shows how three
salespeople compare, every
month for three months
Đồ thị cột (Clustered Column) so sánh các giá trị
25
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Stacked Column so
sánh cơ cấu các phần tử
của các tổng thể
Nó nhấn mạnh mức
độ đóng góp “tương đối”
của các phần tử đối với
tổng thể
Stacked Column chart compares
parts of several totals
Đồ thị ghép chồng (stacked column)
26
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị bánh so sánh các
phần tử trong 1 tổng thể với
nhau để làm rõ mức độ
đóng góp của từng phần tử.
Đây là đồ thị lý tưởng để
biểu diễn cơ cấu, tỷ trọng
của 1 đối tượng
This chart shows how each
month's sales figure
contributes to the quarterly
total.
Pie chart so sánh từng phần tử của 1 tổng thể
27
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Đồ thị đường (Line) – phù hợp
biểu diễn xu hướng biến động
theo thời gian như sản lượng,
doanh thu và lợi nhuận.
Sử dụng đồ thị Line khi trục
hoành là thời gian.
This chart shows the
trend in sales over time
for each salesperson,
month by month.
Line so sánh các giá trị qua thời gian
28
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Scatter – phù hợp để thể
hiện mối quan hệ giữa các giá
trị dữ liệu khoa học hay thống
kê
Thể hiện 2 thang đo trong 1
đồ thị qua 2 trục X và Y
Scatter – mối quan hệ 2 đại lượng
29
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
Scatter – so sánh 2 tập số liệu
cùng 1 lúc, một biểu diễn ở trục
hoành và một ở trục tung. Các
giá trị dữ liệu là các điểm nằm rãi
rác trên đồ thị.
Line – luôn luôn chỉ có 1 tập
số liệu thể hiện ở trục tung
Lựa chọn Line và Scatter
30
1.3.1. Chọn kiểu đồ thị
1. Chọn kiểu đồ thị
2. Tìm hiểu các kiểu con của đồ
thị cột (Column)
3. Tạo đồ thị đường (Line chart)
4. Tạo đồ thị hình bánh
Thực hành
31
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
Một kiểu đồ thị phù hợp để
biểu diễn 1 phần dữ liệu này
nhưng lại không thích hợp cho
phần dữ liệu khác
Excel cho phép kết hợp 2 hay
nhiều kiểu trong cùng 1 đồ thị.
Phần này hướng dẫn các bạn
cách kết hợp nhiều kiểu đồ thị
với nhau và cách xử lý khi giá trị
số liệu khác biệt lớn.
Use two chart types
within one chart to
create a combination
chart.
Tổng quan
32
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
Đồ thị bên so sánh doanh thu
dự án và doanh thu thực.
Đồ thị sau kết hợp kiểu cột để
biểu diễn doanh thu thực và kiểu
line cho doanh thu dự án.
Kết hợp đồ thị Column và Line
Which is
“more informative”?
33
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Click chuột phải vào Series
muốn đổi sang kiểu khác.
3. Click mục Change Series
Chart Type trên shortcut
menu.
4. Click chọn Line trong danh
sách.
5. Chọn dạng đồ thị thích hợp
rồi click OK
How To?
34
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
Ở đồ thị bên, column thể hiện
doanh thu (tiền), và line biểu diễn
hoa hồng (commission) (theo %
doanh thu).
Ở đồ thị sau hoa hồng được biểu diễn rõ hơn nhờ
vào việc thêm 1 trục chứa thang đo cho nó.
Thêm thang đo để làm rõ giá trị hiển thị
Nhận xét gì về biểu diễn của
commission
35
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Right-click đường biểu
diễn series muốn thay
thang đo trên đồ thị
2. Click chọn mục Format
Data Series trên shortcut
menu
3. Click Series Options,
chọn Secondary Axis
trong Plot Series On.
4. Close.
Thêm thang đo - How To?
36
1.3.2. Tạo đồ thị kết hợp
1. Tạo đồ thị kết hợp
2. Thêm trục đồ thị
Thực hành
37
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Make data more
noticeable with simple
built-in formatting
effects.
38
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Quan sát 2 hình bên và
cho biết hình nào hiển thị
các giá trị dữ liệu rõ ràng
hơn? Tại sao?
Đọc giá trị chính xác hơn – Gridlines
Lưu ý: Muốn thêm hay bỏ
đường lưới trước tiên bạn
chọn đồ thị, rồi vào Chart
Tools Layout Axes
Gridlines chọn kiểu phù
hợp từ danh sách.
39
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Quan sát 2 đồ thị
• Đồ thị nào cho thấy đúng
giá trị dữ liệu? Tại sao?
• Đồ thị trên bên trái có dư
thừa không?
Đọc đúng giá trị – Data Labels
40
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Đọc đúng giá trị – Data Labels
Lưu ý:
Data Label hiển thị/ ẩn giá
trị dữ liệu
Axes hiện/ẩn thang đo
(trục Y)
41
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Quan sát 2 đồ thị và nhận
xét sự khác biệt
• Màu nền đồ thị
• Màu các cột
• Đường bao các cột
Thay đổi màu và hiệu ứng màu
Lưu ý: Mục Fill Effects
trong lệnh Format Plot
Area cho phép thay đổi
hiệu ứng màu nền các
đối tượng trong đồ thị
42
1.4. Hoàn thiện đồ thị
Thay đổi các phần tử
1. Bỏ Gridlines
2. Thêm Data Labels
3. Tô màu các vùng (Plot) và
Data Series Colors
4. Đổi Font
5. Tạo bóng (Shadow) cho
đường viền
Thực hành