2.1. Báo cáo tổng hợp nhóm (SubTotal)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Trình tự tạo báo cáo
2.1.3. Khai thác thông tin trên báo cáo
2.2. Báo cáo PivotTable
2.2.1. Tổng quan
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
2.2.3. Tổ chức dữ liệu
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
47 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực hành quản trị trên máy - Bài 2: Báo cáo tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài 2:
2NỘI DUNG
2.1. Báo cáo tổng hợp nhóm (SubTotal)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Trình tự tạo báo cáo
2.1.3. Khai thác thông tin trên báo cáo
2.2. Báo cáo PivotTable
2.2.1. Tổng quan
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
2.2.3. Tổ chức dữ liệu
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
32.1. Báo cáo tổng hợp nhóm (SubTotal)
42.1.1. Khái niệm
1. Tổng giá trị đặt hàng? Giá trị đặt hàng theo từng
nhân viên ??
2. Số lượng đơn đặt hàng? Số lượng đơn hàng mỗi
nhân viên đã thực hiện ??
?Grand & Sub Total
Order List Order 1
Order 2
Order n
5SubTotals dùng tổng hợp dữ liệu theo nhóm
Yêu cầu tổ chức dữ liệu: danh sách
– Nhãn mỗi cột đặt ở dòng đầu tiên.
– Mỗi cột có cùng kiểu dữ liệu
– Không có dòng, cột rỗng chen giữa danh sách
Xác định cột phân nhóm và giá trị cần tổng hợp
Chuẩn bị
cột phân nhóm
cột tổng hợp
Ví dụ: giá trị đặt hàng theo từng nhân viên
2.1.2. Trình tự tạo báo cáo
62.1.2. Trình tự tạo báo cáo
SubTotals dùng tổng hợp dữ liệu theo nhóm trong
danh sách
Cột phân nhóm
Hàm tổng hợp
Cột chứa giá trị tổng hợp
1.Sắp thứ tự theo cột phân
nhóm
2.Chọn danh sách
3.Ra lệnh Data, SubTotals
Ra lệnh
72.1.3. Khai thác thông tin trên báo cáo SubTotal
Drill down
Show and Hide details
Outline symbol
82.1 Báo cáo tổng hợp nhóm (SubTotal)
Tạo báo cáo SubTotal
1. Doanh số của nhân viên
2. Doanh số bán được theo
các quốc gia
3. Số lượng đơn đặt hàng mỗi
nhân viên đã thực hiện
4.
Thực hành
9Doanh số nhân viên mỗi năm & năm của nhân viên
Nhân viên Năm Năm Nhân viên
Nhân
viên
Năm
2.2. Báo cáo PivotTable
2.2.1. Tổng quan
10
2.2.1. Tổng quan
PivotTable present
comparisons, reveal
patterns and
relationships, and
analyze trends.
Công cụ tổ chức và tổng hợp đa chiều Year
Salesperson Countries
Doanh số nhân viên mỗi năm theo từng quốc gia
11
2.2.1. Tổng quan
Kaleidoscope ???
12
2.2.1. Tổng quan
Kaleidoscope
• Vật liệu: Giấy vụn
• Kết quả: hoa văn
• Cách làm: xoay kính
• Hoạt động: ngẫu nhiên
PivotTable
• Vật liệu: data
• Kết quả: thông tin (view)
• Cách làm: xoay bảng
• Hoạt động: chủ định theo
yêu cầu
PivotTable
13
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
1. Đặt câu hỏi.
2. Tạo PivotTable.
3. Dàn dựng PivotTable.
1
2
3
How To?
1.Ask yourself questions.
2.Create PivotTable.
3.Lay out the PivotTable report.
14
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Hãy bắt đầu bằng cách tự hỏi
xem bạn cần biết cái gì:
• Giá trị đặt hàng mỗi nhân viên
đã thực hiện?
• Giá trị đặt hàng theo từng
quốc gia?
•
Sales figures that go on
and on
Hãy xác định cái mà bạn cần biết
① Đặt câu hỏi
15
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Sau khi đã sẵn sàng, hãy làm
theo các bước sau:
1.Click chọn trong danh sách.
2. Ra lệnh Insert -> PivotTable.
② Tạo PivotTable
2
1
16
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
3. Xuất hiện hộp thoại Create PivotTable, chọn dữ
liệu nguồn và nơi chứa PivotTable, rồi click nút OK.
② Tạo PivotTable
3
•Chuẩn bị vùng “Layout area” để “tổ chức” PivotTable.
17
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
• Ở bên trái là vùng báo cáo PivotTable
• Ở bên phải là cửa sổ PivotTable Field List
Layout Area
③ Dàn dựng PivotTable
18
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
PivotTable Field List chứa tất
cả tên các cột của bảng dữ liệu
gốc như: OrderID, Salesperson,
Order Date, Order Amount và
Country.
Lưu ý: Mỗi cột dữ liệu
vùng (field) có cùng tên.
PivotTable Field List
③ Dàn dựng PivotTable
19
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Bạn drag các field từ Field List vào các khung bên
dưới để xác định cấu trúc báo cáo
③ Dàn dựng PivotTable
4 khu vực:
– Report Filter
– Row Labels
– Column Labers
– Values
20
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Nếu bạn drag vùng Salesperson
vào trong:
• Khung Row Labels mỗi
nhân viên được bố trí trên 1
hàng
• Khung Column Labels mỗi
cột báo cáo chứa dữ liệu của
một nhân viên.
Khu vực Row vs Column Labels
③ Dàn dựng PivotTable
21
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Để trả lời câu hỏi “Giá
trị đặt hàng mỗi nhân viên
đã thực hiện?” cần phải sử
dụng dữ liệu của 2 vùng:
1. Salesperson tên
nhân viên Khung Row
Labels
2. Order Amount giá trị
đặt hàng Khung Values
Khu vực Values
③ Dàn dựng PivotTable
22
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
• Chỉ được drop field “số ” vào khu
vực Values
• Kết quả báo cáo sẽ được hiển thị
ngay sau khi khai báo khu vực
Values.
• Các field trong khu vực Values
được xử lý mặc định bằng phép
cộng.
• Bảng Pivot có thể in ra giấy,
copy vào Word, hoặc xuất lên
trang Web.
Khu vực Data Items
③ Dàn dựng PivotTable
23
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
Khi yêu cầu thay đổi bạn có
thể
• Thêm field mới vào báo cáo
• Bỏ bớt field không cần thiết.
• Thay đổi cấu trúc (pivot) bằng
cách drag các field từ vị trí này
sang vị trí khác.
The PivotTable report
Thay đổi linh hoạt
③ Dàn dựng PivotTable
24
2.2.2. Trình tự tạo PivotTable
1. Tạo mẫu báo cáo ”report
view”.
2. Bố trí dữ liệu trong
PivotTable Layout.
3. “Pivot” báo cáo.
4. Drag fields ra khỏi báo cáo.
Bài thực hành (Pivot1.xlsx)
Thực hành
25
2.2.3. Tổ chức dữ liệu
1. Hàng đầu tiên chứa tiêu đề
cột và không trùng lắp.
2. Không có hàng/ cột rỗng.
3. Mỗi cột chỉ chứa cùng 1
kiểu dữ liệu
4. Phải xóa các subtotal và
grand totals đã tạo trước đó
(nếu có)
Yêu cầu đối với dữ liệu gốc
26
2.2.3. Tổ chức dữ liệu
1. Chuẩn bị tốt dữ liệu
2. Xác định đúng câu hỏi
chọn đúng field cần dùng
3. Thả các field vào đúng
chỗ
Và cuối cùng: đừng sợ
làm sai khi tổ chức khu vực
layout.
Để dàn dựng thành công PivotTable
27
2.2.3. Tổ chức dữ liệu
1. Tạo báo cáo PivotTable
report
2. Thay đổi cách dàn dựng
3. Cách dùng lệnh để di
chuyển các fields vào khu
vực dàn dựng
Bài thực hành (Pivot2.xlsx)
Thực hành
28
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. PivotTable tự tạo ra các ô
có nền xám khi thả các
field vào vùng layout.
2. Nội dung trong các ô này
được tạo tự động dựa theo
tên field và nơi bố trí
3. Có thể thay đổi nội dung để
báo cáo rõ ràng hơn
Ô màu xám chứa tên field
Excel inserts gray boxes
containing field names.
① Xử lý ô màu xám
29
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Bấm vào mũi tên bên phải
của của nhãn hàng hoặc
cột muốn sắp xếp.
2. Bấm vào tuỳ chọn sắp xếp.
3.
Sort and Top 10
② Sắp thứ tự
30
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable ② Sắp thứ tự
Sort and Top 10
Làm thế nào để hiển thị 10
nhân viên có doanh số cao
nhất?
31
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Nhấn mũi tên tên xổ xuống cạnh
field cần đinh dạng trong vùng
Values.
2. Chọn Value Field Settings trong
danh sách mở ra.
3. Nhấn vào nút Number Format để
mở hộp thoại Format Cells.
4. Chọn kiểu định dạng số thích hợp.
5. Nhấn OK hai lần để trở về
PivotTable.
Format Number
③ Định dạng số
32
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
• Nhấn vào nút Refresh nằm
trong tab
PivotTable|Option trên
Ribbon để cập nhật báo
cáo khi có sự thay đổi.
Refresh Data
④ Cập nhật dữ liệu
33
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Nhấn mũi tên tên xổ xuống cạnh field cần định dạng
trong vùng Values.
2. Chọn Value Field Settings trong danh sách mở ra.
3. Chọn phương thức xử lý trong mục Summarize
value field by
Không chỉ có SUM
⑤ Tổng hợp dữ liệu
34
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Đổi tên vùng.
2. Thay đổi thứ tự sắp xếp
3. Định dạng lại số.
4. Thay đổi cách thức tổng
hợp số liệu.
5. Hủy bỏ báo cáo.
Bài thực hành (Pivot3.xlsx)
Thực hành
35
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Để bổ sung thông tin thời gian vào báo cáo
1. Hiển thị lại PivotTable Field List.
2. Drag vùng Order Date vào vị trí sau
Salesperson trong vùng Row Lables
3. Đổi tên vùng Order Date thành Qtr
Lưu ý: giá trị trong cột Order Date là ngày
bán, chưa được quy đổi ra quý.
Tạo báo cáo Quý
⑥ Group & Show Detail
36
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Right-click vùng Qtr
2. Chọn Group, sau đó chọn Quarters.
Phân nhóm
⑥ Group & Show Detail
37
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Group and Show Detail
cho phép phân tích báo cáo ở
mức tổng hợp hay chi tiết hơn
• Có khả năng group dữ liệu
thời gian theo seconds,
minutes, hours, days,
Công dụng
• Để hủy nhóm: Right—Click vào field,
chọn Ungroup
⑥ Group & Show Detail
38
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Để hiển thị thời gian, bạn
cần thêm vùng Order Date
mới.
Vấn đề là để vùng Order
Date vào vị trí row hay
column?
Nếu đưa vào vị trí “row” thì:
– Trước “Salesperson”? hay
– Sau “Salesperson”?
– Bất kỳ?
A PivotTable report before
and after the Order Date
field is added to it.
Row & Column
⑦ Inner–Outer Row Field
39
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Trước và sau
1. Doanh thu mỗi quý của
nhân viên
2. Doanh thu mỗi nhân
viên theo quý
⑦ Inner–Outer Row Field
40
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Khi có nhiều row fields thì:
• Duy nhất 1 “inner row field”
ở sát vùng dữ liệu.
• Còn lại là các “outer row
fields”.
Các giá trị Outer field ngoài
cùng xuất hiện 1 lần.
Các giá trị ở field khác sẽ
xuất hiện lặp lại khi cần.
Whether a row field is an
inner or outer field
determines how the data is
displayed (repeated).
Khái niệm
⑦ Inner–Outer Row Field
41
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Sử dụng 2 row fields
2. Tạo báo cáo quý
3. Pivot báo cáo để quan sát
thông tin khác
4.
Bài thực hành (Pivot4.xlsx)
Thực hành
42
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Báo cáo trước cho biết giá trị
đặt hàng của nhân viên.
Yêu cầu xem cùng lúc
thông tin về doanh số và số
lượng đơn đặt hàng của nhân
viên
PivotTable reports can do
more than add.
Vấn đề
⑧ Thêm Data Item
43
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
Đưa thêm vùng Order Amount vào khu vực Value
Khi đưa vùng Order Amount vào lần thứ 2, Excel sẽ:
Cộng giá trị đặt hàng 1 lần nữa và đặt tên Sum of
Order Amount2.
Đưa nhiều field vào khu vực Data Items
⑧ Thêm Data Item
44
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Right Click vào 1 trong các ô
Sum of Order Amount2.
2. Chọn Value Field Settings
trong danh sách mở ra.
3. Chọn Count trong danh
sách Summarize value
field by
Changing the summary
from Sum to Count in the
PivotTable Field dialog
box.
Đếm số đơn hàng
⑧ Thêm Data Item
45
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Nhấn vào trong báo cáo.
2. Chọn Design trên PivotTable
Tools
3. Chọn 1 trong các định dạng
thích hợp trong PivotTable
Style.
AutoFormat
⑨ Format bảng Pivot
46
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Right Click vào 1 trong các ô
Sum of Order Amount
2. Chọn Value Field Settings
trong danh sách mở ra.
3. Click mục Show values as,
chọn % of Gand Total trong
danh sách Show values as.
4. OK
Show data as a
percentage of the total
instead of as the number of
orders.
Tính tỷ trọng giá trị đặt hàng của
nhân viên
⑩ Đổi cách xử lý
47
2.2.4. Hoàn thiện PivotTable
1. Tổng hợp 1 vùng dữ liệu
theo nhiều cách khác
nhau
2. Đếm số đơn hàng và thể
hiện ở dạng tỷ trọng.
3. Định dạng report.
Bài thực hành (Pivot5.xlsx)
Thực hành