Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3 Internet và các dịch vụ trên Internet

Mục tiêu  Định danh các ý niệm công nghệ then chốt. Mô tả nguyên tắc của các giao thức Internet và các chương trình tiện ích. Giải thích cấu trúc của Internet. Giải thích cách thức World Wide Web làm việc. Mô tả quá trình xây dựng một website TMĐT. Mô tả các khía cạnh bảo mật trong TMĐT. Các công cụ bảo mật các kênh truyền thông. Các công cụ bảo vệ mạng, máy chủ và máy khách.

pdf15 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3 Internet và các dịch vụ trên Internet, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 1 Thương mại điện tử Chương 3 Internet và các dịch vụ trên Internet 1Thương mại điện tử Mục tiêu Định danh các ý niệm công nghệ then chốt. Mô tả nguyên tắc của các giao thức Internet và các chương trình tiện ích. Giải thích cấu trúc của Internet. Giải thích cách thức World Wide Web làm việc. Mô tả quá trình xây dựng một website TMĐT. Mô tả các khía cạnh bảo mật trong TMĐT. Các công cụ bảo mật các kênh truyền thông. Các công cụ bảo vệ mạng, máy chủ và máy khách. 2Thương mại điện tử Nội dung 1. Internet và www 2. Cách truyền thông tin qua Internet 3. Các giao thức trên Internet 4. Internet và Extranet 5. Các dịch vụ trên Internet 6. Internet 2 và Web ngữ nghĩa 3Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 2 1. Internet và www  Internet: một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau, kết nối các doanh nghiệp, tổ chức giáo dục, cơ quan chính phủ và cá nhân.  World Wide Web (Web): một trong những dịch vụ phổ biến nhất của Internet, cho phép truy cập tới 485,173,671 site (theo Netcraft 9/2011). 4Thương mại điện tử Total Sites Across All Domains August 1995 - September 2011 Thương mại điện tử 5 Posted by Netcraft on 6th September, 2011 in Web Server Survey Sự phát triển của Internet  Lịch sử phát triển của Internet có thể chia thành 3 giai đoạn  Giai đoạn cải tiến (1961-1974): xây dựng nền tảng cho Internet.  Giai đoạn thể chế hóa (1975-1995): đầu tư phát triển và đặt ra quy định cho Internet.  Giai đoạn thương mại (1995 đến hiện tại): các công ty tư nhân triển khai mở rộng hạ tầng và các dịch vụ trên Internet. 6Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 3 Sự nổi bật của WWW  Web  Phần mềm chạy trên máy tính có kết nối Internet  Generates Internet traffic  Web software: largest single traffic category  Outpaces: e-mail, file transfers, other data transmission traffic  Một lối suy nghĩ mới về lưu trữ và truy xuất thông tin  Những đổi mới quan trọng của Web:  Siêu văn bản (Hypertext )  Giao diện người dùng (Graphical user interfaces) 7Thương mại điện tử Sự phát triển của hypertext  1945: Vannevar Bush: The Atlantic Monthly article  Visionary ideas: future technology uses (Memex)  1960s: Ted Nelson described hypertext  Page-linking system  Douglas Engelbart: experimental hypertext system  1987: Nelson published Literary Machines  Outlined project Xanadu global system  Online hypertext publishing and commerce 8Thương mại điện tử Sự phát triển của hypertext (tt)  1989: Tim Berners-Lee  Proposed hypertext development project  Provided data-sharing functionality  Developed hypertext server program code  Hypertext server  Stores Hypertext Markup Language (HTML) files  Computers connect and read files  Web servers (today)  Hypertext servers used on the Web 9Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 4 Một số khái niệm  Địa chỉ IP: một số 32 bits (IPv4) diễn tả bằng một dãy bốn số riêng biệt đánh dấu bởi dấu chấm, chẳng hạn như 201.61.186.227  IPv6: địa chỉ 128 bits  Tên miền: địa chỉ IP thể hiện trong ngôn ngữ tự nhiên.  Hệ thống tên miền (DNS): cho phép các địa chỉ IP được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên.  Uniform resource locator (URL): địa chỉ được sử dụng bởi các trình duyệt web để xác định vị trí của nội dung trên web. 10Thương mại điện tử Tên miền 11Thương mại điện tử Hệ thống tên miền 12 (Nguồn: Microsoft) Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 5 Một số khái niệm(tt)  Mô hình Client/Server: Là mô hình điện toán trong đó các máy cá nhân (clients) được kết nối trong một mạng với một hoặc nhiều máy chủ (servers) nhằm thực hiện các chức năng phổ biến: lưu trữ files, phần mềm ứng dụng 13Thương mại điện tử Một số giao thức phổ biến  HTTP: sử dụng để truyền tải các trang web.  SMTP, POP và IMAP: sử dụng để gửi và nhận e- mail.  FTP: cho phép người dùng trao đổi file giữa server và client.  SSL: cung cấp giao thức truyền thông an toàn giữa client và server. 14Thương mại điện tử Kiến trúc mạng Internet  Backbone:  High-bandwidth fiber-optic cable networks  Private networks owned by a variety of NSPs  Bandwidth: 155 Mbps – 2.5 Gbps  Built-in redundancy  Internet Exchange Points (IXPs): những trung tâm nơi Backbone kết nối với các mạng khu vực và địa phương, hay nơi các Backbone kết nối với nhau. 15Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 6 Kiến trúc mạng Internet (tt)  Internet Service Providers (ISPs): cung cấp những dịch vụ Internet (ví dụ: web, email) cho gia đình hay doanh nghiệp.  Internet Access Providers (IAPs): nhà cung cấp khả năng truy cập Internet cho các ISP. Một IAP có thể làm luôn chức năng của ISP. 16Thương mại điện tử Kiến trúc Internet (tt) 17 Figure 3.12, Page 133 Thương mại điện tử Intranet và Extranet  Intranet: Mạng nội bộ trong một tổ chức nhằm phục vụ cho mục đích trao đổi và xử lý thông tin  internet  Extranet: Mạng nội bộ cho phép người bên ngoài truy cập vào. 18Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 7 Ai quản lý Internet?  Một số tổ chức có tác động đến Internet và giám sát hoạt động của Internet:  Internet Architecture Board (IAB)  Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN)  Internet Engineering Steering Group (IESG)  Internet Engineering Task Force (IETF)  Internet Society (ISOC)  World Wide Web Consortium (W3C) 19Thương mại điện tử Sự phát triển của Web  1989-1991: Web được phát minh bởi Tim Berners- Lee tại Phòng thí nghiệm vật lý hạt Châu Âu (CERN).  1993: Marc Andreesen và những người khác ở NCSA tạo ra Mosaic, một trình duyệt web với giao diện người dùng đồ họa có thể chạy trên máy tính Windows, Macintosh, UNIX.  1994: Andreessen và Jim Clark thành lập Netscape, và tạo ra trình duyệt web thương mại đầu tiên, Netscape Navigator.  8/1995: Microsoft giới thiệu trình duyệt web Internet Explorer. 20Thương mại điện tử Hypertext  Một cách để định dạng trang với các liên kết tới các tài liệu khác, các tập tin âm thanh, hình ảnh  Sử dụng giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol) và URLs để xác định vị trí tài nguyên trong Web. 21Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 8 22 23 24 Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 9 25 26Thương mại điện tử Ngôn ngữ đánh dấu (Markup Languages)  Ngôn ngữ đánh dấu tổng quát (GMLs) bao gồm:  SML  HTML: cung cấp tập hợp các thẻ (tag) dùng để định dạng một trang web.  XML: đặc tả về Markup Language được phát triển bởi W3C nhằm mô tả dữ liệu và thông tin; các thẻ (tag) sử dụng được định nghĩa bởi người dùng. 27Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 10 28 Hypertext Markup Language (cont’d.)  Scripting languages and style sheets  HTML version released (after 1997)  Object tag  Embeds scripting language code on HTML pages  Client-side scripting  Cascading Style Sheets (CSS)  More control over displayed page format  Style sheet  Instructions stored in separate file  Referenced using HTML style tag  May be included in Web page’s HTML file Thương mại điện tử 29 Web server và Web client  Web Server: dịch vụ cho phép cung cấp các trang web viết bằng HTML hay XML tới các máy client trong mạng có yêu cầu dịch vụ bằng cách gửi HTTP request (vd: Apache, IIS).  Chức năng cơ bản: dịch vụ bảo mật, FTP, search engine, thu thập dữ liệu (data capture).  Thuật ngữ Web Server còn được dùng để chỉ máy tính đang chạy phần mềm Web server.  Web client: bất kỳ thiết bị nào có khả năng truy cập Internet, gửi HTTP request và hiển thị các trang HTML. 30Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 11 Trình duyệt Web  Dùng để hiển thị trang web.  Internet Explorer (64,64%) và Firefox (24,07%) thống trị thị trường (số liệu 11/2009)  Các trình duyệt khác:  Opera  Safari  Chrome  Netscape 31Thương mại điện tử Tính năng của Internet và Web  Nền tảng TMĐT được xây dựng trên các tính năng của Internet và Web:  E-mail  Tin nhắn tức thời (Instant messaging)  Công cụ tìm kiếm (Search engine)  Intelligent agents (bots)  Các diễn đàn  Streaming media  Cookies 32Thương mại điện tử 33 Internet2 và Web ngữ nghĩa (Semantic Web)  Internet2  Replacement for original ARPANET laboratory  Experimental networking technologies test bed  High end of the bandwidth spectrum (10 GB)  Universities, medical schools, CERN  Focus  Mainly technology development Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 12 34 Internet2 và Web ngữ nghĩa (tt)  Semantic Web project (next-generation Web)  Focus  Blending technologies and information  Uses software agents (intelligent programs)  Read XML tags  Determine meaning of words in their contexts  Resource description framework (RDF)  Set of XML syntax standards  Development of Semantic Web will take many years  Start with ontologies for specific subjects Thương mại điện tử Internet II và TMĐT: Tính năng mới  Nhật ký web (Weblog – blog): trang web cá nhân chứa các entry của tác giả theo thứ tự thời gian.  Really Simple Syndication (RSS): định dạng dùng để phổ biến (publish) các nội dung thường xuyên cập nhật (vd: tin tức, blog).  Podcasting: một loạt các file âm thanh được phát hành từng hồi có thể được tải về qua các trang web cung cấp. 35Thương mại điện tử Internet II và TMĐT: Tính năng mới  Wiki: ứng dụng web cho phép người dùng dễ dàng thêm hay sửa nội dung một trang web.  Các dịch vụ âm nhạc và video mới: videocasts, truyền hình số theo yêu cầu  Điện thoại Internet: truyền giọng nói và các hình thức giao tiếp âm thanh khác qua Internet. 36Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 13 Internet II và TMĐT: Tính năng mới(tt)  Video conferencing  Dịch vụ trực tuyến: thư viện phần mềm trực tuyến, lưu trữ phân tán  Các ứng dụng M-commerce 37Thương mại điện tử Web 2.0 Features and Services  Online Social Networks  Services that support communication among networks of friends, peers  Blogs  Personal Web page of chronological entries  Really Simple Syndication (RSS)  Program that allows users to have digital content automatically sent to their computers over the Internet Slide 3-38Thương mại điện tử Web 2.0 Features and Services Podcasting  Audio presentation stored as an audio file and available for download from Web Wikis  Allows user to easily add and edit content on Web page Music and video services  Online video viewing  Digital video on demand Slide 3-3939Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 14 Web 2.0 Features and Services  Internet telephony (VOIP)  Uses Voice Over Internet Protocol (VOIP) and Internet’s packet-switched network to transmit voice and other forms of audio communication over the Internet  Internet television (IPTV)  Telepresence and video conferencing Slide 3-40Thương mại điện tử Web 2.0 Features and Services  Online software and Web services  Web apps, widgets and gadgets  Digital software libraries, ASPs, distributed storage  M-commerce applications  Beginning to take off Slide 3-41 41Thương mại điện tử Cloud Computing  Firms and individuals obtain computing power and software over Internet  e.g., Google Apps  Fastest growing form of computing  Radically reduces costs of:  Building and operating Web sites  Infrastructure, IT support  Hardware, software Slide 3-42Thương mại điện tử Thương mại điện tử Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐHNH TPHCM 15 Câu hỏi  ?  ?  ? 43Thương mại điện tử