Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5 Sàn giao dịch thương mại điện tử

Sàn giao dịch thương mại điện tử  Sàn giao dịch TMĐT là một thị trường trực tuyến, một “địa điểm họp chợ” được thực hiện trên mạng Internet.  Người tham gia có thể  Tìm kiếm thông tin về thị trường và sản phẩm  Thiết lập các quan hệ cũng như tiến hành đàm phán tiền giao dịch  Thực hiện các giao dịch điện tử hàng hóa và dịch vụ  Chuyển giao thông tin trực tuyến

pdf27 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5 Sàn giao dịch thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 Sàn giao dịch thương mại điện tử 9 April 2016 2Nội dung chi tiết  Khái quát về sàn giao dịch thương mại điện tử  Các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch thương mại điện tử 3Sàn giao dịch thương mại điện tử  Sàn giao dịch TMĐT là một thị trường trực tuyến, một “địa điểm họp chợ” được thực hiện trên mạng Internet.  Người tham gia có thể  Tìm kiếm thông tin về thị trường và sản phẩm  Thiết lập các quan hệ cũng như tiến hành đàm phán tiền giao dịch  Thực hiện các giao dịch điện tử hàng hóa và dịch vụ  Chuyển giao thông tin trực tuyến 4 5Sàn giao dịch thương mại điện tử  Người tham gia có thể  Chuyển tiền điện tử  Đấu giá điện tử [ %C3%A1]  Đấu thầu điện tử  Hợp tác thiết kế, mua bán hàng hóa công cộng  Tiếp thị trực tiếp đến khách hàng  Thực hiện các dịch vụ sau bán hàng  Tạo ra không gian chung kết nối nhiều người mua và nhiều người bán lại với nhau. 6Đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch thương mại điện tử  Sàn giao dịch TMĐT là một tổ chức kinh doanh, dịch vụ đóng vai trò là một người môi giới  Các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch TMĐT rất phong phú, gồm cả phương thức mua bán thực và giao dịch khống  Sàn giao dịch điện tử thiết lập quy tắc cho thành viên của mình và có thể áp dụng các hình thức thưởng phạt đối với những thành viên vi phạm  Số lượng người mua, người bán, nhà cung cấp tham gia rất lớn.  Người tham gia vừa có thể là người mua, vừa có thể là người bán hoặc cả hai và có quyền tự do khai thác các cơ hội mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch 7Đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch thương mại điện tử  Thể hiện quan hệ cung cầu hàng hóa của thị trường 8Đặc trưng riêng của sàn giao dịch thương mại điện tử  Tất cả các quy trình mua, bán, giao dịch, đàm phán, thương lượng, thanh toán, đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet.  Có thể tham gia các giao dịch bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu.  Chủng loại hàng hóa và dịch vụ đa dạng, phong phú.  Hữu hình  Vô hình  Thực hiện chức năng cung cấp thông tin và kết nối khách hàng  Các thành viên tham gia sàn giao dịch được quyền khai thác thông tin về thị trường, sản phẩm, chính sách và pháp luật của các nước. 9Phân loại sàn giao dịch TMĐT  Theo chủ thể tham gia sàn giao dịch  Sàn giao dịch TMĐT chung  www.ecommerce.com  Sàn giao dịch TMĐT riêng  www.vnemarket.com.vn  Theo đối tượng ngành hàng kinh doanh trên sàn giao dịch  Sàn giao dịch TMĐT chuyên môn hóa  www.vietsoftonline.com.vn  Lignus.co.nz  Sàn giao dịch TMĐT tổng hợp  www.golmart.com.vn  Vietoffer.com 10 Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch TMĐT  Đối với doanh nghiệp  Tăng doanh thu  Mở rộng hệ thống khách hàng và tăng khả năng tiếp cận với thị trường thế giới  Tăng doanh số bán hàng từ những khách hàng hiện tại  Tăng doanh số bán hàng từ các dịch vụ tạo ra giá trị khác  Tiết kiệm chi phí  Chi phí sản xuất, kinh doanh  Chi phí bán hàng  Chi phí giao dịch 11 Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch TMĐT  Đối với doanh nghiệp  Có được thông tin phong phú  Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian trong việc thiết lập và củng cố các mối quan hệ kinh doanh  Tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể truyền bá, phổ biến hình ảnh, nhãn hiệu sản phẩm, doanh nghiệp với các bạn hàng quốc tế  Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng 12 Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch TMĐT  Đối với khách hàng  Phong cách mua hàng mới: mua hàng qua mạng  Tiết kiệm thời gian  Tiết kiệm chi phí đi lại  Giảm lưu lượng lưu thông trên đường  Phạm vi lựa chọn mặt hàng rộng rãi và phong phú hơn  Có thể giao dịch trực tiếp với nhà sản xuất giá rẻ hơn và nhanh hơn. 13 Phương thức giao dịch tại sàn giao dịch EC  Giao dịch ngay  Giao dịch tương lai  Giao dịch quyền chọn  Nghiệp vụ tự bảo hiểm  Đấu giá điện tử  Đấu thầu điện tử 14 Giao dịch giao ngay  Hàng hóa được giao ngay và trả tiền ngay sau khi ký kết hợp đồng.  Giao ngay: thường từ một đến hai ngày làm việc kể từ sau ngày ký kết hợp đồng  Giá cả được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu về hàng hóa tại sàn giao dịch. 15 Giao dịch giao ngay  Ví dụ mua bán ngoại hối: Tùy tập quán từng nước. Việt Nam: Hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại hối theo tỷ giá giao ngay xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo. 16 Giao dịch tương lai  Giao dịch kỳ hạn  Giá cả được ấn định vào lúc ký kết hợp đồng  Việc giao hàng và thanh toán sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn nhất định trong tương lai.  Ví dụ mua bán ngoại hối: Thời hạn giao nhận ngoại hối sẽ là x ngày kể từ ngày ký hợp đồng và do 2 bên thỏa thuận, có thể là 3, 6, 9, 12 tháng. 17 Giao dịch tương lai  Thực hiện cho cả giao dịch thương mại và phi thương mại.  Rủi ro có thể rất lớn  Các doanh nghiệp thường sử dụng các công cụ phòng chống rủi ro thông qua: Nghiệp vụ tự bảo hiểm Nghiệp vụ quyền chọn 18 Giao dịch quyền chọn  Giao dịch giữa hai bên – người mua và người bán.  Người mua mua của người bán một quyền: Quyền mua hay bán một món hàng hoặc một tài sản nào đó theo mức giá đã được thỏa thuận trước trong hợp đồng quyền chọn.  Doanh nghiệp có quyền thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng. Nếu không thực hiện hợp đồng thì phải mất phí tham gia. Phí tham gia gọi là phí, tiền cược, giá quyền chọn. 19 Giao dịch quyền chọn  Quyền chọn mua: Tự chọn để mua một hàng hóa, dịch vụ hay tài sản theo giá cố định (giá ước định). Mua quyền chọn mua: Người mua lo sợ giá cả của một mặt hàng nào đó tăng lên trong tương lai, ảnh hưởng đến việc sản xuất  bỏ tiền để ấn định giá mặt hàng đó trong tương lai. Mua quyền chọn bán: NSX lo sợ sản phẩm của mình khi bán ra trong tương lai giá giảm xuống  thua lỗ hoặc khó tiêu thụ  mua quyền chọn bán để bảo hiểm cho việc tiêu thụ sản phẩm sau này. 20 Giao dịch quyền chọn  Doanh nghiệp mua cà phê trong nước với giá 8.000 VND/kg, bán ra thị trường thế giới với giá 650USD/tấn.  Giá mục tiêu: 650USD/tấn 21 Giao dịch quyền chọn  Quyền chọn bán: Tự chọn bán một hàng hóa, dịch vụ hay tài sản nào đó trong tương lại.  Bán quyền chọn mua  Bán quyền chọn bán 22 Nghiệp vụ tự bảo hiểm  Biện pháp kỹ thuật các nhà sản xuất sử dụng để tự bảo vệ trước những rủi ro do biến động giá làm thiệt hại đến số lãi dự tính.  Hình thức: lợi dụng giao dịch khống tại sàn giao dịch điện tử. 23 Đấu giá điện tử  Tổ chức công khai trên mạng Internet.  Sau khi xem trước hàng hóa, người mua tự do cạnh tranh giá cả. Hàng hóa sẽ được bán cho người trả giá cao nhất.  Bán hàng tại một website đấu giá  Chủ hàng/chủ website phải trả phí cho mỗi mặt hàng.  Mua hàng tại một website đấu giá  Người mua lựa chọn các mặt hàng muốn mua.  Tham gia đấu giá: điền thông tin về giá mua, số lượng.  Hệ thống tự động làm việc và thông báo kết quả khi hết thời hạn đấu giá. 24 Đấu giá điện tử  Lợi ích Nhà cung cấp thị trường đấu giá:  Bán cơ sở công nghệ  Phí giao dịch Quảng cáo Người cung cấp, người mua: Hiệu quả tăng và tiết kiệm thời gian  Một số sàn giao dịch  www.dovebid.com  www.ubid_it.com  www.worldcallexchange.com 25 Đấu thầu điện tử  Đấu thầu trực tuyến, đấu thầu trên mạng.  Phương thức giao dịch được thực hiện trên mạng Internet.  Người mua (người đấu thầu) công bố trước các điều kiện mua hàng để người bán (người dự thầu) báo giá và các điều kiện trả tiền.  Người đấu thầu sẽ lựa chọn mua của người dự thầu có báo giá rẻ nhất và các điều kiện tín dụng phù hợp hơn cả với những điều kiện người đấu thầu đưa ra. 26 Đấu thầu điện tử  Lợi ích  Tiết kiệm chi phí, thời gian Nâng cao tính minh bạch  Tạo môi trường cạnh tranh Giúp doanh nghiệp nhận được hợp đồng với chi phí rất thấp.  Một số website đấu thầu   27