Bài giảng Tin học căn bản - Trường CĐCĐ Bình Thuận

Bài 1: NHẬP MÔN TIN HỌC NỘI DUNG I. Một số khái niệm về tin học. II. Các thành phần cơ bản của máy tính. III. Lưu trữ thông tin trong máy tính. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TIN HỌC - TH: là ngành khoa học nghiên cứu phương pháp, công nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin (XLTT) tự động bằng máy tính điện tử (Computer). - XLTT: là việc thu thập, lưu trữ-xử lí, truyền thông tin. - MTĐT(Máy tính điện tử): là một thiết bị điện tử dùng để XLTT một cách tự động theo một chương trình định trước. (Programs). - Dữ liệu (DATA): là các dạng thông tin đã được biến đổi thành một dạng chung để máy tính có thể xử lí được (mã hóa TT), đó là dạng BIT (chỉ gồm 2 giá trị 0 và 1). - 3 dạng thông tin cơ bản: Văn bản, Hình ảnh, Âm thanh

pdf53 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học căn bản - Trường CĐCĐ Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH THUẬN TRUNG TÂM TIN HỌC - NGOẠI NGỮ CƠ SỞ 3 HỌC PHẦN: TIN HỌC CĂN BẢN 2Bài 1: NHẬP MÔN TIN HỌC NỘI DUNG I. Một số khái niệm về tin học. II. Các thành phần cơ bản của máy tính. III. Lưu trữ thông tin trong máy tính. 3I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TIN HỌC - TH: là ngành khoa học nghiên cứu phương pháp, công nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin (XLTT) tự động bằng máy tính điện tử (Computer). - XLTT: là việc thu thập, lưu trữ-xử lí, truyền thông tin. - MTĐT(Máy tính điện tử): là một thiết bị điện tử dùng để XLTT một cách tự động theo một chương trình định trước. (Programs). - Dữ liệu (DATA): là các dạng thông tin đã được biến đổi thành một dạng chung để máy tính có thể xử lí được (mã hóa TT), đó là dạng BIT (chỉ gồm 2 giá trị 0 và 1). - 3 dạng thông tin cơ bản: Văn bản, Hình ảnh, Âm thanh 4A. PHẦN CỨNG (Hardware): bao gồm tất cả các các thiết bị tạo nên hệ thống máy tính, gồm: 1. Thiết bị ngoại vi: a) Thiết bị nhập (Input devices): là các thiết bị đầu vào: - Bàn phím (keyboard), Chuột (mouse). - Micro, máy quét hình (scanner), b) Thiết bị xuất (Output devices): là các thiết bị đầu ra: - Màn hình (monitor), máy in (printer), Loa (speaker), máy chiếu (projector), II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 52. Hệ thống xử lý trung tâm (Central Proccessing Unit): thường được gọi là CPU, nơi tiếp nhận TT từ thiết bị nhập để xử lý và đưa kết quả ra thiết bị xuất, gồm các khối cơ bản: a) Khối điều khiển (Control Unit): nơi điều khiển các hoạt động chủ yếu của máy tính một cách đồng bộ. b) Khối tính toán (Arithmetic-Logic Unit): nơi thực hiện các phép tính về số học và logic. c) Khối nhớ (Memory Unit): Nơi lưu trữ TT, gồm: • Bộ nhớ trong (Main Memory) • Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) 6c.1: Bộ nhớ trong (Main Memory): Nơi chứa chương trình, dữ liệu để xử lý trong quá trình hoạt động, gồm 2 vùng nhớ: - Vùng ROM (Read Only Memory): Nơi lưu trữ Chương trình, dữ liệu được lập bởi nhà sản xuất, có nhiệm vụ chỉ đọc ra TT mà không thể ghi, sửa, xóa được. TT không mất khi tắt máy, mất điện. - Vùng RAM (Random Access Memory): Nơi lưu trữ tạm thời các chương trình, dữ liệu của NSD. TT có thể được đọc, ghi, sửa, xóa và sẽ mất hết khi tắt máy, mất điện. 7c2. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory): Nơi lưu trữ TT lâu dài nhờ các thiết bị lưu trữ, gồm: - Đĩa cứng (Hard disk): gắn bên trong ổ đĩa cứng (Hdd), có dung lượng lớn, tốc độ truy xuất nhanh, bền, đắt tiền. - Đĩa mềm (Floppy disk) : là loại đĩa tháo lắp vào ổ đĩa mềm (Fdd), có dung lượng thấp, tốc độ truy xuất chậm, dễ hỏng. - Đĩa quang CD, DVD: là loại đĩa tháo lắp vào ổ đĩa CD, DVD. - Đĩa Flash (USB): là đĩa ngoài, gắn vào cổng USB. 8- Kí hiệu ổ đĩa: Đĩa cứng: C: (ổ đĩa cứng C), D: (ổ đĩa cứng D), Đĩa mềm: A: (ổ đĩa mềm A), B: Đĩa CD, DVD: là kí tự đứng sau kí tự ổ đĩa cứng, như E: (sau C:, D:). 9 10 11 B. PHẦN MỀM (Software): bao gồm các chương trình chạy trên máy tính, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ (các lọai đĩa từ), các loại phần mềm chủ yếu: 1. Phần mềm hệ thống (Operating System software): còn gọi là hệ điều hành (HĐH), là PM quan trọng nhất, ko thể thiếu, dùng quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt thời gian làm việc. Các nhiệm vụ chính: - Điều khiển phần cứng - Quản lí, tổ chức thực hiện các phần mềm - Tạo môi trường giao tiếp giữa người và máy. 12 • Sau khi mở máy, HĐH được nạp từ đĩa vào bộ nhớ RAM (khởi động máy), sau khi nạp thành công HĐH sẽ làm nhiệm vụ của mình. • Một số HĐH được sử dụng hiện nay: đa số là của hãng phần mềm Microsoft (MS): MS Windows (95, 98, 2000, Me, XP, Vista, Windows 7) 13 2. Phần mềm ứng dụng (Applications software): bao gồm các PM nhằm giúp cho NSD một công việc cụ thể nào đó, như: Soạn thảo (MS-WORD), lập bảng tính (MS-EXCEL), quản trị CSDL (MS-ACCESS), đồ họa (COREL, PHOTOSHOP), lập trình (PASCAL, MS-Visual Basic,MS-Visual C++), 3. Phần mềm tiện ích (Utilities software): bao gồm các PM nhằm hổ trợ cho hệ thống làm việc tốt hơn, hiệu quả hơn, mhư: PM diệt VIRUS (D2,BKAV), PM sửa đĩa - dọn đĩa - tối ưu hệ thống 14 Khởi động máy (Boot máy) là nạp HĐH đã có ở đĩa từ (Đĩa cứng C:) vào vùng nhớ RAM. Máy chỉ làm việc được khi HĐH được nạp thành công. Các cách khởi động máy: 1. Khởi động “nguội”: Mở điện màn hình, ấn nút POWER (thường là nút lớn nhất) trên mặt thùng CPU. 2. Khởi động “nóng”: Khi hệ thống bị “treo”, thường phải khởi động lại: a) Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del hay ấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Esc. b) Ấn nút Reset (nút nhỏ) trên mặt thùng CPU. III. KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH 15 IV. VẤN ĐỀ LƯU TRỮ THÔNG TIN A. Đơn vị lưu trữ: Thông tin nhập vào máy được mã hóa dưới dạng: - bit (b): 1 bit gồm 2 giá trị 0 và 1. - BYTE (B): 1 byte = 8 bit biểu diễn cho 1 kí tự. - KILOBYTE (KB): 1 KB = 210 byte = 1024 byte - MEGABYTE (MB): 1MB = 210 KB = 1024 KB. - GIGABYTE (GB): 1GB = 210 MB = 1024 MB. - TERABYTE (TB): 1TB = 210 GB = 1024 GB. 16 B. Hình thức lưu trữ: Thông tin được lưu trữ dưới dạng các FILE (tập tin). File được chứa trong FOLDER (thư mục.) 1. FILE: là tập hợp các thông tin cụ thể được lưu trữ trên đĩa với một cái tên gọi là tên File. Tên File có 2 phần: phần tên . phần mở rộng Qui ước: (đ/v HĐH Windows 95 trở về sau) a) Phần tên (name): thể hiện nội dung file; được chứa khoảng trắng; ko dài quá 255 kí tự; ko nên có dấu tiếng Việt; ko chứa các kí tự đặc biệt như / \; : * ? ” | b) Phần mở rộng (extension): thể hiện kiểu loại file; nên chỉ có 3 kí tự; có thể ko có (nên có). - Vd: loại File thi hành: .exe, .com,.msiFile văn bản: .doc, .txt, .htm, .html File bảng tính: .xls, File CSDL: .mdb, .dbf. File hình ảnh: .bmp, .jpg, .gif, .tif, File hệ thống: .sys, .dll, 17 2. FOLDER: là khoảng không gian trên đĩa dùng chứa file. Folder lớn nhất là folder gốc do HĐH tạo, kí hiệu \ (C:\; D:\; ), còn lại do NSD tạo. Tên folder được đặt như tên file nhưng ko có phần mở rộng. 3. Cây thư mục: Tất cả folder, file trên đĩa được tổ chức theo cấu trúc hình cây gọi là cây thư mục. 18 VÍ DỤ VỀ CÂY THƯ MỤC D:\ (Thư mục gốc ổ đĩa D) QUAN LY CAN BO CNV THU VIEN KHOA HOC TIN HOC Tin CB.DOC De cuong on tap.DOC DSHV.XLS Lilich-CNV.MDB 19 4. Path (đường dẫn): là một dãy liên tục các thư mục cách nhau bởi kí tự \ đầu tiên là thư mục gốc đến các thư mục con, cuối cùng là file nhằm chỉ cho HĐH con đường truy xuất đến đối tượng. D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\DSHV.XLS D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\Tin CB.DOC D:\THU VIEN\KHOA HOC\TIN HOC\De cuong on tap .DOC D:\QUAN LY\CNV\Lilich-CNV.MDB VÍ DỤ VỀ ĐƯỜNG DẪN 20 5. Kí tự đại diện *: được dùng để đại diện cho 1 nhóm kí tự (*) tại vị trí nó đứng, thường được dùng để rút gọn kết quả tìm kiếm. Vd: *.doc: đại điện các file có đuôi là DOC. *.xls: đại điện các file có đuôi là XLS. *.tmp: đại điện các file có đuôi là TMP. BT*.doc: đại điện các file có 2 kí tự đầu phần tên là BT và có đuôi là DOC. *luong*.xls: đại điện các file giữa phần tên có từ luong và phần đuôi là XLS. 21 Bài 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP NỘI DUNG I. Giới thiệu II. Khởi động Windows XP III. Thao tác trên các thành phần Desktop 22 I. GIỚI THIỆU WINDOWS XP là một HĐH: • Do hãng phần mềm Microsoft phát triển. • Đa chương – đa tác vụ. • Sử dụng giao diện đồ họa (GUI : Graphic User’s Interface) • Chức năng kết nối mạng, internet và nhiều tiện ích phong phú khác. 23 II. KHỞI ĐỘNG WINDOWS XP • Điều kiện: - Bộ phần mềm hệ thống Windows XP phải được cài đặt (Setup) thành công vào thư mục gốc của đĩa cứng C: (C:\WINDOWS) từ bộ đĩa gốc. • Thực hiện: - Mở điện màn hình, CPU quá trình nạp HĐH tự động thực hiện  xuất hiện màn hình Windows XP (Desktop) gồm các thành phần: 24 1. Nền (Background): Là một hình ảnh hoặc một màu, dùng trang trí cho nền (như tấm khăn trải bàn). 2. Các biểu tượng (Icons): Là các hình nhỏ, đại diện cho một chương trình nào đó, còn gọi là Shortcut. 3. Con trỏ chuột (Mouse pointer): Hình mũi tên, được điều khiển bởi chuột, dùng chiếu-nhắp để chọn đối tượng cần xử lý. 4. Thanh tác vụ (Taskbar): thường ở đáy Desktop, có nút Start (để mở Start Menu), các nút đại diện các ch. trình, nút đại diện cho các cửa sổ đang mở. 25 III. THAO TÁC TRÊN CÁC THÀNH PHẦN DESKTOP A. NỀN: 1. Thay đổi ảnh nền: Nhắp phải nền  Properties  Desktop chọn tên ảnh trong mục Background  Apply  Ok. 2. Thay đổi màu nền: Nhắp phải nền  Properties  Desktop chọn tên ảnh là None  chọn màu ở mục Colors  Apply  Ok. 26 3. Tạo ảnh lưu màn hình: Nhắp phải nền  Properties  Screensaver chọn tên ảnh ở mục Screensaver  Đặt thời gian ở mục Wait  xem thử ở mục Preview Apply  Ok. Chú ý: Muốn ảnh lưu là một dòng chữ chạy hoặc chữ 3D, chọn tên ảnh là Marquee hoặc 3D Text  Settings  gõ dòng văn bản vào ô Text. 4. Thay đổi dạng cửa sổ: Nhắp phải nền  Properties  Appearance trong mục: - Windows and Buttons: chọn kiểu dáng cửa sổ. - Color Scheme: chọn màu cho cửa sổ. - Font size: chọn cỡ Font cho các đối tượng của cửa sổ. 27 5. Thay đổi dạng biểu tượng: Nhắp phải nền  Properties  Desktop  Customize Desktop  chọn Icon cần thay đổi  Change Icon  Chọn Icon mới  Apply  Ok. 6. Thay đổi chế độ phân giải màu sắc: Nhắp phải nền  Properties  Settings  Color quality  chọn chế độ màu  Apply  Ok. - Các chế độ phân giải màu sắc : 16 bit ,32 bit. Chế độ phân giải màu sắc càng cao, màu sắc càng mịn, đẹp. 28 B. BIỂU TƯỢNG: 1. Sắp xếp Icons: - Nhắp phải nền  Arrange Icons  Show Desktop Icons (hiện / ẩn biểu tượng trên desktop) Nhắp phải nền  Arrange Icons chọn một trong các mục sau: - by Name (sắp theo phần tên) - by Type (sắp theo phần kiểu) - by Size (sắp theo kích thước) - Modified (sắp theo cấu trúc có sẵn) - Auto arrange (tự động sắp xếp) 29 2. Tạo Folder mới trên Desktop: Nhắp phải nền  New  Folder  gõ tên Folder mới 3. Tạo Shortcut mới trên Desktop: - Nhắp phải nền  New  Shortcut  gõ đường dẫn đến tên chương trình vào ô trống (hoặc chọn Browse để tìm)  Next  Finish. - Nhắp phải tên File  Send To  Desktop 4. Đổi tên Icons: Nhắp phải Icon  Rename  gõ tên mới 5. Xóa Icons: c1: Nhắp phải Icon  Delete Yes c2: Chọn Icon gõ phím Delete  Yes 30 6. Mở cửa sổ biểu tượng: c1: Nhắp phải Icon  Open c2: Nhắp đôi Icon c3: Chọn Icon  () 7. Các thao tác trên cửa sổ đang mở: Nhắp các nút điều khiển ở góc phải trên thanh tiêu đề cửa sổ. a) Thu nhỏ về thanh Taskbar(Minimize). b) Phóng to toàn màn hình(Maximize). c) Co nhỏ kích thước cửa sổ(Restore). d) Đóng cửa sổ(Close). e) Di chuyểncửa sổ (Move). f) Thay đổi kích thướccửa sổ (Size) 31 8. Di chuyển / Sao chép Icons: c1: Nhắp phải Icon  Cut/Copy  mở cửa sổ đích  nhắp phải  Paste c2: Chọn Icon  Ctrl-X/Ctrl-C mở cửa sổ đích  Ctrl-V c3: Nhắp giữ chuột vào Icon / Ấn giữ Ctrl + nhắp giữ chuột vào Icon kéo thả vào cửa số đích. 9. Xem-Đặt-Gỡ thuộc tính Icons: Nhắp phải Icon  Properties chọn / không các thuộc tính Read Only (chỉ đọc), Hidden (ẩn) Ok. 32 10. Nội dung một số cửa sổ đặc biệt: a) My Computer: Chứa các thành phần hệ thống: gồm các Shortcut các ổ đĩa. b) My Documents: Lưu trữ các tài liệu, hình ảnh c) My Network Places: Chứa các thành phần về mạng máy tính. d) Recycle Bin: Chứa các đối tượng đã xóa ở đĩa cứng, ta có thể: phục hồi đối tượng được chọn ( menu File Restore), Xóa hẵn đối tượng được chọn (menu File Delete), làm rỗng Recyle bin (menu File  Empty Recycle bin ). Để xóa hẵn đối tượng trên đĩa cứng không vào giỏ rác: chọn đối tượng  ấn giữ Shift và gõ Delete. e) Internet Explore: Trình duyệt WEB của Windows. 33 C. TASKBAR: 1. Khóa TB: Nhắp phải T.B  (chọn / ko) Lock the Taskbar. 2. Di chuyển: Nhắp giữ chuột vào T.B và kéo thả về các cạnh Desktop. 3. Mở rộng, thu hẹp: Nhắp giữ chuột vào biên trên T.B và kéo. 4. Sắp xếp các cửa sổ đang mở (dạng Maximize) Nhắp phải T.B  Cascade windows (xếp sole), Tile windows horizontally (xếp hàng ngang), Tile windows vertically (xếp hàng dọc) 5. Ẩn / hiện T.B: Nhắp phải T.B  Properties  Taskbar  Auto-hide 34 6. Ẩn / hiện đồng hồ hệ thống trên T.B: Nhắp phải T.B  Properties  Taskbar  Show the clock. - Thiết lập ngày, giờ: nhắp đôi đồng hồ  Date&Time  tiến hành điều chỉnh tháng, năm, ngày, giờ, phút, giây. 7. Các thiết lập khác: a) Thay đổi dạng Start Menu: Nhắp phải T.B Properties  Start Menu  Start menu (dạng của WinXP) / Classic Start menu (dạng Win9x) b) Thêm Shortcut vào Start Menu: Nhắp phải T.B Properties  Start Menu  Classic Start menu Customize  Add gõ đường dẫn đến tên c.trình (hoặc Browse để tìm c.trình)  Next  chọn ngăn chứa Shortcut  Next  Next Finish (Chú ý : Nếu Shortcut được đặt vào ngăn Startup thì sau khi khởi động Windows C.trình sẽ tự chạy) 35 b) Xóa Shortcut trong Start Menu: c1: Vào Start Menu, nhắp phải Shortcut  Delete c2: Nhắp phải T.B Properties  Start Menu  Classic Start menu  Customize  Remove  chọn Shortcut xóa  Remove  Close 36 D. START MENU: Nhắp nút Start, một Menu được mở gồm các mục chọn (ngăn): 1. Programs: Chứa các chương trình ứng dụng. 2. Settings  a) Control panel: Chứa các Shortcut các chương trình thiết lập hệ thống, như: Add Hardware (thêm phần cứng), Add/Remove programs (thêm, bớt phần mềm),Date/Time (thiết lập ngày giờ), Display (thiết lập màn hình nền), Folder options (thiết lập về thư mục), Fonts (thêm, bớt phông chữ), Mouse (thiết lập chuột), Printer (cài đặt máy in),vv 37 b) Network Connections: Cửa sổ hiển thị tình trạng kết nối mạng trên máy tính ( và giúp ta tạo một kết nối mới (New Connection Wizard) c) Printers and Faxes: Cửa sổ hiện thị tình trạng kết nối máy in, máy Fax và cài đặt máy in (Add Printer) hoặc máy Fax (Setup Faxes) 38 c. Taskbar & Start menu: Các thiết lập về T.B 3. Search (Tìm kiếm Folder, File)  For files or folders  All Files and Folders  gõ tên hoặc một phần của tập tin: mục All or part of the file name  chọn nơi tìm: mục Look in (C:\ , D:\ ,)  Search. 4. Help and Support: Trợ giúp của Windows. 5. Run: Chạy (thi hành) chương trình bằng cách gõ đường dẫn đến tên chương trình hoặc Browse để tìm c.trình 6. Turn Off Computer: Thoát khỏi Windows. Đóng tất cả các cửa sổ đang mở  Start  Turn off Computer  Hibernate (thoát ở chế độ chờ) / Restart (khởi động lại) / Turn off (thoát hẵn), 39 Bài 3: WINDOWS EXPLORER WINDOWS EXPLORER (W.E) là một chương trình tiện ích giúp quản lý TT trên máy tính. W.E là một bộ phận không thể thiếu của HĐH Windows XP NỘI DUNG I. Chạy chương trình W.E II. Các thành phần cửa sổ W.E III. Các thao tác chính 40 I. CHẠY CHƯƠNG TRÌNH W.E c1: Nhắp đôi Icon My Computer  chọn công cụ Folder. c2: Nhắp phải Icon My Computer  Explore c3: Start  Programs  Accessories  Windows Explorer Xuất hiện cửa sổ W.E có các thành phần như sau: 41 II. CÁC THÀNH PHẦN CỬA SỔ W.E 1. Thanh tiêu đề (Title bar): có biểu tượng Control Menu (góc trái trên) – Tên cửa sổ - Các nút điểu khiển. 2. Thanh Menu (Menu bar): gồm các mục chọn lệnh để thao tác (File – Edit – View - ) 3. Thanh công cụ (Tool bar): có các nút công cụ, giúp thao tác nhanh thay vì vào Menu lệnh. 4. Thanh địa chỉ (Address bar): cho biết đường dẫn đang làm việc. 5. Vùng làm việc (Work Area): gồm 2 khung: a) Khung trái: Chứa hệ thống cây thư mục. b) Khung phải: Chứa nội dung của Folder đang mở. 6. Thanh trạng thái (Status bar): cho biết thông tin tóm tắt về đối tượng đang được chọn. 42 III. CÁC THAO TÁC CHÍNH 1. Tắt / mở Toolbar, Address bar: View  Toolbars Standard buttons / Address bar. 2. Bổ sung / gỡ bỏ công cụ trên Toolbars: View  Toolbars  Customize  Chọn công cụ ở danh sách bên trái Add / (ở bên phải Remove)_ 3. Thao tác ở khung trái: a) Mở nhánh cây Folder: nhắp dấu + trước biểu tượng Folder. b) Khép nhánh cây Folder: nhắp dấu  trước biểu tượng Folder. c) Mở Folder: Nhắp biểu tượng Folder, nội dung Foler sẽ hiện ra bên khung phải. 43 4. Thao tác ở khung phải: a) Thay đổi dạng hiển thị: Vào Menu View  Thumbnails (dạng hình ảnh), Tiles (dạng lớn), Icons (dạng nhỏ), List (dạng danh sách), Details (dạng chi tiết). b) Mở Folder, File: c1: Nhắp đôi đối tượng. c2: Nhắp phải đối tượng Open. c3: Chọn đối tượng () c) Chọn danh sách nhiều đối tượng: - Danh sách liên tục: chọn tên đầu  ấn giữ Shift  chọn tên cuối. - Danh sách ko liên tục: vừa ấn giữ Ctrl vừa chọn. 44 d) Tạo Folder mới: Mở Folder cha để tạo Folder con (Sub Folder) c1: Vào menu File New  Folder gõ tên Folder. c2: Nhắp phải nền trống New  Folder gõ tên Folder. e) Đổi tên Folder, File: c1: Chọn đ.tượng menu File Rename  gõ tên khác c2: Nhắp phải đối tượng Rename  gõ tên khác. f) Xóa Folder, File : c1: Chọn đ.tượng menu File Delete Yes c2: Nhắp phải đ.tượng Delete Yes c3: Chọn đ.tượng gõ phím Delete Yes 45 g) Di chuyển / Sao chép Folder, File: c1: Chọn đ.tượng  menu Edit  Cut (chuyển) / Copy (chép)  Mở Folder đích Edit  Paste (dán). c2: Chọn đ.tượng  Ctrl+X (chuyển) / Ctrl+C (chép)  Mở Folder đích Ctrl+V (dán). c3: Nhắp phải đ.tượng  Cut / Copy  Nhắp phải Folder đích  Paste h) Xem-Đặt-Gỡ thuộc tính Folder, File: (Read Only, Hidden) c1: Chọn đ.tượng menu File Properties Chọn thuộc tính c2: Nhắp phải đối tượng Properties Chọn thuộc tính i) Ẩn / hiện Folder, File có thuộc tính Hidden: Menu Tool  Folder options  View  Donot Show / Show hidden files and folders. 46 j) Tìm kiếm Folder, File: Nhắp công cụ Searchthao tác như Start/Search(đã học) k) Xem dung lượng đĩa - dọn đĩa – đổi tên đĩa: Nhắp phải ổ đĩa  Properties (hoặc menu File/Properties)  đọc thông tin về đĩa: Used space: đã sử dụng, Free space: còn trống, Disk cleanup: dọn dẹp đĩa (xóa các file rác sinh ra qua quá trình sử dụng), Đổi tên đĩa: gõ tên đĩa khác vào khung tên chứa đĩa. l) Định dạng đĩa: Đưa đĩa vào ổ đĩa  Nhắp phải ổ đĩa  Format (hoặc menu File/Format) Start Chú ý: Khi định dạng, mọi thông tin trên đĩa (nếu có) sẽ bị mất sạch, kể cả VIRUS. 47 Bài 4: INTERNET I. INTERNET LÀ GÌ? - Internet là sự kết hợp của các máy tính trên phạm vi toàn cầu. Những máy tính này được liên kết với nhau thông qua một mạng lớn của hệ thống viễn thông. - Internet cho phép truy cập các nguồn tài nguyên các máy tính ở những vị trí khác nhau trên toàn thế giới. - Các máy tính kết nối với nhau thông qua một phương thức truyền dữ liệu gọi chung là giao thức TCP/IP 48 II. GIAO THỨC TCP/IP LÀ GÌ? (Transmission Control Protocol / Internet Protocol) - Đây là tập hợp các giao thức dùng để truyền tải và sửa lỗi các dữ liệu, cho phép truyền dữ liệu từ máy này đến máy khác trong mạng - Giao thức TCP/IP thường được sử dụng như một giao thức chuẩn trong Internet. 49 III. ĐỊA CHỈ IP LÀ GÌ? - Để các máy tính trong mạng có thể liên lạc và phân biệt nhau thì mỗi máy tính phải có một địa chỉ riêng, tồn tại duy nhất trong mạng -> IP Address. - Địa chỉ IP bao gồm 32 bit, chia thành 4 nhóm cách nhau bởi dấu chấm. Mỗi nhóm là các số nguyên từ 0->255. (Vd: 172.168.12.15 , 192.168.1.1) 50 IV. TÊN MIỀN (DOMAIN NAME) LÀ GÌ? - Để truy cập thông tin trên mạng, NSD phải nhớ địa chỉ IP, những con số này quá khó nhớ, do đó phải dùng tên thay cho địa chỉ IP dễ nhớ hơn. - Dịch vụ chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền và ngược lại gọi là DNS (Domain Name Service) - Vd: thanhnien.com.vn, tranphu163.tk, google.com... là các tên miền 51 VI. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN TRÊN INTERNET? - Web: là trang thông tin liên kết đa phương tiện cho phép liên kết từ trang Web này đến trang Web khác - Email: Gửi / Nhận thư điện tử như Google Mail, Yahoo Mail, Hot Mail... - Chat: Hội thoại trực tiếp trên Internet như Google Talk, Yahoo Messenger 52 VII. TRÌNH DUYỆT WEB (Web Browser): - Là các chương trình giúp NSD truy cập và tải các trang Web nhanh và tiện lợi hơn, như: Internet Explore (I.E), Fire Fox (FF), Google Chrome (GC
Tài liệu liên quan