Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Tổng quan về máy tính - Trương Vĩnh Trường Duy

Các thành phần của một máy tính Phần mềm máy tính Mạng máy tính và Internet Các loại máy tính Cuộc cách mạng kỹ thuật số Ở đâu có máy tính? Kiến thức về máy tính?  Hiểu biết về nguyên lý hoạt động máy tính và biết cách sử dụng để phục vụ cho công việc Máy tính (computer) là gì? Định nghĩa máy tính?  Cỗ máy điện tử hoạt động dưới các lệnh điều khiển được lưu trữ trong bộ nhớ Nhận dữ liệu Xử lý dữ liệu Xuất kết quả Lưu trữ kết quả

pdf48 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Tổng quan về máy tính - Trương Vĩnh Trường Duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TIN HỌC CƠ SỞ Chương 1: Tổng quan về máy tính Biên soạn: Trương Vĩnh Trường Duy (duytvt@ptithcm.edu.vn) 2Nội dung Các thành phần của một máy tính Phần mềm máy tính Mạng máy tính và Internet Các loại máy tính 3Cuộc cách mạng kỹ thuật số Ở đâu có máy tính?  Máy tính xuất hiện ở mọi nơi 4Cuộc cách mạng kỹ thuật số Kiến thức về máy tính?  Hiểu biết về nguyên lý hoạt động máy tính và biết cách sử dụng để phục vụ cho công việc 5Máy tính (computer) là gì? Định nghĩa máy tính?  Cỗ máy điện tử hoạt động dưới các lệnh điều khiển được lưu trữ trong bộ nhớ Nhận dữ liệu Xử lý dữ liệu Xuất kết quả Lưu trữ kết quả 6Data Sự kiện, hình ảnh, biểu tượng thô Information Dữ liệu đã được xử lý, tổ chức lại có ý nghĩa Dữ liệu (data) và thông tin (information) 7Người dùng (user) Người dùng?  Người giao tiếp hoặc sử dụng thông tin từ máy tính 8Software Các lệnh điều khiển phần cứng hoạt động Hardware Các thiết bị cơ học và điện tử Phần cứng (hardware) và phần mềm (software) 9Nhập Xuất Lưu trữ Giao tiếp Chu kỳ xử lý lệnh Xử lý 10 printer scanner speaker PC camera microphone digital camera system unit keyboard modem monitor mouse speaker Các thành phần của máy tính 11 Phần cứng dùng để đưa dữ liệu và lệnh vào máy tính scanner microphone keyboard mouse PC camera digital camera Thiết bị nhập (input device) 12 Thiết bị xuất (output device)  Phần cứng hiển thị thông tin cho người dùng printer monitor speakers 13 Đơn vị hệ thống (system unit)  Thùng chứa các thành phần của máy tính kết nối vào bo mạch chính (motherboard, mainboard)  Thường được gọi là (thùng) CPU hard disk drive CD-RW drive CD-ROM DVD- ROM drive Zip® drive floppy disk drive 14 Memory (bộ nhớ) • Nơi lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu mà CPU đang xử lý Thành phần chính trên mainboard Central Processing Unit (CPU) • Đơn vị xử lý trung tâm hay vi xử lý • Thực thi các lệnh điều khiển máy tính 15 Chip  Mạch điện tử siêu nhỏ  Được gắn trên mainboard processor chip packaging memory chip 16 Lưu trữ (storage)  Lưu trữ các lệnh, dữ liệu và thông tin Storage Device (thiết bị lưu trữ) • Ghi vào và đọc ra các phần tử được lưu trữ trên phương tiện lưu trữ Storage Medium (phương tiện lưu trữ) • Vật liệu dùng để lưu trữ 17 Thiết bị lưu trữ và ổ đĩa (drive) CD-RW drive hard disk drive CD-ROM DVD-ROM drive ZIP® drive floppy disk drive 18  Mảnh mỏng, tròn nằm trong vỏ nhựa  Đĩa Zip® disk là một loại đĩa mềm dung lượng cao hơn nhiều (khoảng 100 lần)  Ngày nay ít dùng Đĩa mềm (floppy disk) 19  Khả năng lưu trữ cao hơn nhiều so với đĩa mềm hay đĩa Zip removable hard disk self-contained hard disk Đĩa cứng (hard disk) 20 Đĩa quang (compact disc)  Phương tiện lưu trữ di động CD-ROM CD-RW DVD-ROM DVD+RW 21 Phương tiện lưu trữ nhỏ  Các thẻ nhớ di động  Dùng trong máy ảnh số hoặc máy tính cầm tay Thẻ nhớ di động 22 Thiết bị liên lạc  Thiết lập kết nối giữa hai máy tính dùng dây cáp, điện thoại, vệ tinh  Thí dụ như modem modem 23 Tốc độ Các đặc điểm tạo nên sức mạnh cho máy tính Lưu trữ Tin cậy Chính xác Giao tiếp 24 Phần mềm máy tính (software) Thế nào là một chương trình máy tính?  Một tập các lệnh cho biết máy tính phải làm những gì 25 Khi chạy chương trình trên CD-ROM: Phần mềm máy tính (software) Step 1 Bước 1: cho đĩa CD-ROM vào CD- ROM Step 1 Step 2 Bước 2: hướng dẫn cho máy tinh thực thi chương trình Bước2 Bước3 Bước1 Bước 3: chương trình chạy 26 Phần mềm máy tính (software) Phần mềm hệ thống (system software):  Các chương trình điều khiển hoạt động của máy tính và các thiết bị của nó Operating System (OS – Hệ điều hành) Utility Program (Chương trình tiện ích) 27 Phần mềm máy tính (software) Giao diện người dùng (user interface)  Điều khiển cách thức người dùng nhập dữ liệu, lệnh và hiển thị thông tin 28 Phần mềm máy tính (software) Giao diện người dùng đồ họa (graphic user interface – GUI)  Dùng hình ảnh để hiển thị  Các biểu tượng (icon) đại diện cho chương trình, lệnh icons icons 29 Phần mềm máy tính (software) Phần mềm ứng dụng (application software):  Các chương trình thực thi công việc cho người dùng Word processing software Spreadsheet software Database software Presentation graphics software Suite (bộ) Tập hợp các phần mềm ứng dụng phổ biến vào như là một đơn vị duy nhất Office XP Bảng tính Cơ sở dữ liệu Trình diễn báo cáo Xử lý văn bản 30 Freeware • Phần mềm miễn phí • Có bản quyền • Không được mua bán để kiếm lợi Public-Domain Software • Phần mềm khu vực công cộng • Không bản quyền • Phân phối tự do Phần mềm máy tính (software) Shareware • Phần mềm tự nguyện • Miễn phí trong khoảng thời gian quy định • Mua để sử dụng chính thức Bản quyền phần mềm 31 Thiết bị giao tiếp • Modem Mạng máy tính:  Tập hợp các máy tính và thiết bị được nối lại với nhau Phương tiện giao tiếp • Cáp • Dây điện thoại • Sóng radio • Vệ tinh Mạng máy tính và Internet 32 Sự cần thiết phải có mạng: Chương trình phần mềm Thiết bị phần cứng Dữ liệu Thông tin Tiết kiệm thời gian và tiền bạc Chia sẻ tài nguyên Mạng máy tính và Internet 33  Mạng kết nối các máy tính ở gần nhau Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) Mạng máy tính và Internet 34 Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)  Mạng kết nối các thiết bị ở xa nhau Mạng máy tính và Internet 35 Internet  Mạng toàn cầu, mạng của các mạng nối kết hàng triệu máy tính trên toàn thế giới Mạng máy tính và Internet 36  E-mail  Thông tin  Mua sắm  Chat, họp  Giải trí Mạng máy tính và Internet Kết nối vào Internet để: 37 Kết nối vào Internet như thế nào? Online Service Provider (OSP) Nhà cung cấp dịch vụ kết nối vào Internet và những dịch vụ đặc biệt khác (AOL, MSN) Internet Service Provider (ISP) Nhà cung cấp dịch vụ kết nối vào Internet Mạng máy tính và Internet 38 WWW (World Wide Web)  Hàng tỷ tài liệu, gọi là các trang Web liên kết với nhau từ các máy tính toàn thế giới Web page Trang nội dung gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video liên kết với các trang Web khác Web site Tập hợp các trang Web liên quan với nhau Web browser Chương trình dùng để truy xuất và xem trang Web Mạng máy tính và Internet 39 Sự phát triển của công nghệ máy tính  Theo hướng: nhỏ hơn, mạnh hơn và ngày càng rẻ hơn.  Các loại máy tính: microcontroller, microcomputer, minicomputer, mainframe và supercomputer. 40 Microcontroller  Còn gọi là các máy tính nhúng (embedded computer).  Xuất hiện trong các thiết bị gia dụng, các thiết bị điện tử thông minh. 41 Máy tính cá nhân Hai loại thông dụng nhất: PC (Personal Computer) và tương thích PC dùng hệ điều hành Windows Apple Macintosh dùng hệ điều hành Macintosh (Mac OS) 42 Máy tính cá nhân Máy tính xách tay (notebook computer)  Nhỏ, di động, thường gọi là laptop  Thông thường đắt hơn máy tính để bàn (desktop computer) 43 Máy tính cầm tay  Máy tính nhỏ nằm trong lòng bàn tay  Cũng thường gọi là palmtop hoặc pocket computer 44 Máy tính cầm tay Nhập dữ liệu cho máy tính cầm tay  Bàn phím  Bút bấm  Giọng nói  Chữ viết tay 45 Máy tính cầm tay Máy trợ giúp cá nhân dùng kỹ thuật số (personal digital assistant - PDA)?  Tính năng hỗ trợ cá nhân  Lịch làm việc  Lịch hẹn  Sổ địa chỉ  Máy tính  Ghi nhớ 46 Internet Appliance  Các máy tính dùng chủ yếu để kết nối Internet tại nhà  Thí dụ như Web TV 47 Mainframe  Có giá thành rất đắt: $50000 – $5M.  Kích thước khá lớn.  Được dùng trong các ứng dụng đòi hỏi năng lực tính toán giao dịch lớn: ngân hàng, hàng không, bảo hiểm. 48 Supercomputer-Máy siêu tính  Có giá thành rất đắt: $225000 – $30M hay hơn nữa  Có thiết kế đặc biệt, năng lực tính toán cực mạnh, được sử dụng trong các lĩnh vực đặc biệt: các phòng thí nghiệm hạt nhân, vật lý, các bài toán mô phỏng, các bài toán tính toán thiên văn, thời tiết, thiết kế máy bay, hàng không, vũ trụ...