Phần mềm gồm các lệnh hướng dẫn
máy tính thực hiện một tác vụ nhất định
Có hai loại: ứng dụng và hệ thống
Các phần mềm có
các phiên bản mới (version): Windows 3.1,
Windows 95, Windows 98, Windows Me,...
các phiên bản nâng cấp (release)
đều mang tính tương thích (compatibility) ở
mức độ nào đó.
Phần mềm hệ thống
Là các phần mềm cho phép các phần
mềm ứng dụng tương tác với máy tính và
giúp máy tính quản lý và điều khiển hoạt
động các tài nguyên phần cứng
Có ba loại:
Hệ điều hành (Operating System)
Các chương trình ứng dụng (Utility program)
Các chương trình dịch (Language translator)
dịch các văn bản nguồn viết bằng ngôn ngữ
lập trình sang chương trình thực thi trên máy
tính
41 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 4: Hệ điều hành và phần mềm - Khoa CNTT2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3: HỆ ĐIỀU
HÀNH VÀ PHẦN MỀM
2Vấn đề chung
Phần mềm gồm các lệnh hướng dẫn
máy tính thực hiện một tác vụ nhất định
Có hai loại: ứng dụng và hệ thống
Các phần mềm có
các phiên bản mới (version): Windows 3.1,
Windows 95, Windows 98, Windows Me,...
các phiên bản nâng cấp (release)
đều mang tính tương thích (compatibility) ở
mức độ nào đó
3Phần mềm hệ thống
Là các phần mềm cho phép các phần
mềm ứng dụng tương tác với máy tính và
giúp máy tính quản lý và điều khiển hoạt
động các tài nguyên phần cứng
Có ba loại:
Hệ điều hành (Operating System)
Các chương trình ứng dụng (Utility program)
Các chương trình dịch (Language translator)
dịch các văn bản nguồn viết bằng ngôn ngữ
lập trình sang chương trình thực thi trên máy
tính
4Hệ điều hành
Bao gồm các chương trình quản lý các
hoạt động cơ sở của máy tính: quản lý
CPU, thiết bị, bộ nhớ, ...
Một hệ điều hành chỉ thích hợp với một
hoặc một số loại máy tính nhất định
VD: DOS ®, Windows ® cho PC; Mac OS ® cho
Macintosh, Apple; Sun Solaris ® cho Sun, PC; AIX ®
cho các máy tính server thuộc IBM; Linux cho hầu hết
các hệ thống máy tính
5Nhiệm vụ của Hệ điều hành
Khởi động máy tính,
Quản lý thiết bị lưu trữ,
Cung cấp giao diện cho người sử dụng,
Quản lý tài nguyên máy tính,
Quản lý tập tin và
Quản lý các tác vụ.
6Khởi động - Boot
Là tiến trình nạp hệ điều hành từ đĩa vào bộ nhớ
chính của máy tính
Được thực hiện bởi chương trình nạp
Các bước thực hiện khởi động:
1. Chương trình chẩn đoán thực hiện kiểm tra bộ nhớ
chính, CPU và các thành phần khác của hệ thống
2. BIOS được nạp vào bộ nhớ chính để điều khiển
nhập/xuất ký tự (nhập từ bàn phím và xuất ra màn
hình hoặc đĩa)
3. chương trình khởi động nạp HĐH từ đĩa vào bộ nhớ
4. HĐH hiển thị giao diện người dùng
Hệ điều hành nằm trong bộ nhớ chính cho đến
khi tắt máy
7Quản lý thiết bị lưu trữ
Định dạng (format) các đĩa trước khi sử
dụng
Quản lý và điều khiển xuất/nhập trên các
thiết bị lưu trữ
8Cung cấp giao diện người dùng
Giao diện cho phép người dùng tương
tác với hệ điều hành
Có bốn loại giao diện:
Giao diện dòng lệnh (command-driven):
người dùng phải nhập lệnh bằng cách gõ
bàn phím tên các lệnh
vd: dir, copy
Giao diện thực đơn (menu-driven): các
lệnh được liệt kê thành các mục trong thực
đơn
9 Giao diện đồ họa (GUI): sử dụng hình ảnh, biểu
tượng, thực đơn và cả hệ thống phím để tương
tác.
Windows, desktop.
Cho phép thao tác bằng chuột rất linh hoạt: di
chuyển con trỏ, chọn, thực hiện lệnh, kéo (drag)
và thả (drop), thay đổi kích thước đối tượng...
Giao diện người dùng mạng (NUI – Network
User Interface): cung cấp các chức năng tương
tác với các đối tượng trong mạng máy tính. Cơ
bản dựa trên GUI.
Cung cấp giao diện người dùng (tt)
10
Quản lý tài nguyên máy tính
Tình huống: A đang sử dụng chương trình soạn thảo văn
bản. A muốn vừa in ra máy in một báo cáo vừa tiếp tục
viết một báo cáo khác. HĐH thực hiện như thế nào?
Một chương trình điều phối chung (supervisor,
kernel) trong HĐH nằm thường trực trong bộ nhớ
chính sẽ phối hợp các tài nguyên máy tính:
quản lý CPU, “hướng dẫn” các module, chương trình
khác (có thể không nằm thường trú trong bộ nhớ) thực
hiện các tác vụ hỗ trợ cho các chương trình ứng dụng.
quản lý bộ nhớ, thiết bị lưu trữ. Định vị chương trình
và dữ liệu trong bộ nhớ.
11
Quản lý tập tin
Các tập tin được lưu trữ trong các thiết bị lưu
trữ thứ cấp.
HĐH hỗ trợ các thao tác quản lý tập tin:
tìm kiếm tập tin,
di chuyển tập tin,
đổi tên tập tin,
xóa tập tin,
định vị và truy cập tập tin
tạo và quản lý hệ thống các thư mục (directory)
12
Quản lý tác vụ
HĐH có thể phục vụ cho nhiều người
dùng, thực hiện cùng lúc nhiều công việc
khác nhau.
Cách hoạt động:
Đa tác vụ (multitasking): thực hiện nhiều
chương trình đồng thời cho một người dùng.
Chiến lược: phân chia xử lý của CPU.
Đa chương trình (Multiprogramming): trong
các hệ thống đa người dùng, thực thi các
chương trình của nhiều người dùng đồng
thời.
13
Quản lý tác vụ (tt)
Chia xẻ thời gian (Time-sharing): trong các hệ
thống đa người dùng, thực thi các chương trình
của các người dùng theo chiến lược phân chia
xoay vòng (round-robin)
Thường thấy trong các mạng máy tính: các máy
tính được nối vào một máy trung tâm.
Đa xử lý (Multiprocessing): trong các hệ thống
đơn và đa người dùng. Xử lý đồng thời một
hoặc nhiều chương trình bằng nhiều máy tính
kết hợp.
14
Các Hệ Điều Hành
Hệ thống nền (platform): kiểu bộ xử lý và
HĐH mà máy tính hoạt động trên đó.
Các HĐH:
DOS
HĐH Macintosh
Windows 3.x
OS/2
Windows 95
Novell’s Netware
Unix
Windows NT
Windows CE, Windows 98
15
DOS
Disk Operating System (hệ điều hành
đĩa)
HĐH giao diện dòng lệnh.
Tên tập tin: tối đa 11 ký tự gồm 8 cho
phần tên và 3 cho phần mở rộng.
VD: baitap.txt, config.sys
16
Windows 3.1 – Windows trên DOS
Windows 3.x là môi trường điều hành
(không phải là một HĐH thực sự)
cung cấp lớp giao diện đồ họa cho
DOS và cung cấp thêm các chức
năng mở rộng DOS cho người dùng.
OS/2: do IBM đưa ra.
17
Windows 95
HĐH giao diện đồ họa thực sự.
Đặc điểm:
Hệ thống menu tốt hơn.
Hỗ trợ tên tập tin dài: đến 256 ký tự.
Cơ chế “thùng rác” (recycle bin): xóa tạm thời
các tập tin và cho phép phục hồi khi cần thiết.
Các phần mềm 32-bit.
Tính năng “cắm là chạy” (plug and play): các
thiết bị phần cứng sẵn sàng hoạt động khi gắn
vào máy tính.
18
Novell Netware
HĐH mạng (NOS – Network
Operating System).
Quản lý và phối hợp hoạt động của
nhiều máy tính trong một mạng cục
bộ.
19
Unix
HĐH đa tác vụ, đa người dùng, hỗ trợ
mạng máy tính và có thể chạy trên
nhiều hệ thống máy tính khác nhau.
SCO UnixWare, Solaris, AIX, HP-UX,
Linux, BSD.
20
Windows NT
NT – New Technology: HĐH mạng đa
tác vụ, đa người dùng, đa xử lý có
giao diện đồ họa.
Windows NT Workstations
Windows NT Server
21
Windows CE
Phiên bản thu nhỏ của Windows 95
cho các thiết bị máy tính cầm tay.
22
Windows 98
Hỗ trợ truy cập trực tuyến tích hợp
vào HĐH.
Thay đổi hoàn toàn so với luồng phát
triển DOS, Windows 3.x, Windows
95.
23
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm giải trí: trò chơi, nghe
nhạc, xem phim,...
Phần mềm sử dụng trong gia
đình/cá nhân: hướng dẫn trang trí
nội thất, làm vườn, sổ địa chỉ, tài
chính cá nhân,...
Phần mềm giáo dục/tra cứu: từ điển,
lịch, thư viện, tìm kiếm tài liệu, giảng
dạy trên máy tính,...
24
Phần mềm trợ giúp sản xuất: xử lý
văn bản, bảng tính, quản trị CSDL,
tài chính, các phần mềm dịch vụ
Internet, các bộ phần mềm tích hợp.
Phần mềm chuyên biệt: chế bản,
trình diễn, hỗ trợ thiết kế bằng máy
tính (CAD/CAM), vẽ và đồ họa máy
tính, quản lý dự án, tính toán khoa
học.
Phần mềm ứng dụng (tt)
25
Sử dụng bàn phím trong phần mềm
Dùng bàn phím là thiết bị nhập chuẩn, được
dùng để nhập dữ liệu và điều khiển hoạt động
của phần mềm.
Gồm các phím đơn: chữ, số, dấu, ký hiệu,
Các phím điều khiển: nhập, hiệu chỉnh dữ liệu
và ra lệnh thực thi cho phần mềm: Esc,
BackSpace, Ctrl, Alt, Ins, Home, End, PgUp,
PgDn, Num Lock, Caps Lock, Tab
Các phím chức năng: F1-F12.
Các bộ phím tắt (shortcut) hay tổ hợp phím:
Shift+phím, Ctrl+Alt+Del
26
Có tài liệu hướng dẫn và tài liệu sử
dụng
Các tài liệu hướng dẫn và sử dụng
được soạn rất chi tiết.
Người sử dụng phần mềm sử dụng
các thông tin này để tìm hiểu cách sử
dụng và các chi tiết kỹ thuật của phần
mềm.
27
Giao diện trong phần mềm
Phần nhận các điều khiển từ người dùng và hiển
thị các phản hồi từ phía chương trình (tương tác
giữa người dùng và chương trình).
Có tính thống nhất giữa các phần mềm
Giao diện người dùng đồ hoạ (GUI – Graphics
User Interface)
Hệ thống thực đơn lệnh (Command Menu):
thanh thực đơn (menu bar), thực đơn kéo xuống
(pull-down menu), thực đơn hiển thị nhanh (pop-
up menu).
28
Giao diện (tt.)
Cửa sổ (window): vùng giao diện chữ nhật trong
màn hình, được dùng để trình bày các phần
thông tin trong chương trình.
Biểu tượng (Icon) là một hình vẽ nhỏ biểu
tượng đại diện cho một lệnh, chương trình, một
tập tin hay một tác vụ cụ thể. Chọn và kích hoạt
bằng chuột hoặc các thiết bị trỏ.
Nút (button): được dùng để ra lệnh một lệnh.
Hộp thoại (dialog box): là một hộp hiện trên
màn hình và đưa ra các thông điệp và chờ nhận
phản hồi và lệnh từ người dùng.
29
Phần mềm xử lý văn bản
Dùng để định dạng, tạo mới, soạn thảo,
in ấn và lưu các văn bản bằng máy tính.
Vd: Microsoft Word.
Các chức năng chính:
Xem nội dung văn bản, xóa, chèn và thay thế
nội dung văn bản, các chức năng sửa lỗi.
Tạo mới, chỉnh sửa, định dạng văn bản, in
ấn và lưu văn bản.
30
Tạo văn bản
Người sử dụng nhập nội dung văn bản bằng
bàn phím.
Con trỏ (cursor): biểu tượng nhỏ di chuyển
trong văn bản đánh dấu vị trí có thể nhập nội
dung dữ liệu vào văn bản.
Chức năng cuộn (Scrolling): cho phép di
chuyển nhanh lên xuống trong văn bản hiển thị
trên màn hình.
Tự động chỉnh lề (word wrap): tự động xuống
hàng khi các dòng văn bản dài hơn khung
trang.
31
Điều chỉnh văn bản
Chèn (insert): để con trỏ tại vị trí muốn chèn
rồi gõ dữ liệu vào. Các ký tự đã có sẽ tự động
dời ra khi gõ thêm ký tự vào.
Xóa (delete): sử dụng phím Delete: xóa ký tự
tại vị trí của con trỏ; phím Backspace: xóa lùi
ngược.
Lệnh Undelete (Undo) cho phép phục hồi lại
các thao tác (xóa) trước đó.
Tìm kiếm (find, search) : tìm và di chuyển đến
vị trí xuất hiện của phần văn bản tìm được.
32
Thay thế (replace): tự động thay phần văn bản
tìm được bằng nội dung khác.
Cắt (cut)/dán (paste): chuyển khối nội dung
trong văn bản.
Sao chép (copy)/dán: nhân bản nội dung văn
bản.
Clipboard: phần bộ nhớ đặc biệt làm trung gian
trong các thao tác cut/paste, copy/paste.
Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, từ đồng nghĩa:
các ngôn ngữ Anh, Pháp,
Trong Word không có phần kiểm tra Tiếng
Việt.
Điều chỉnh văn bản (tt)
33
Kiểu chữ (Font)
Khoảng dãn cách (spacing) và định dạng cột
(column).
Đặt lề (margin) và canh khối văn bản (justification).
Định dạng trang (page), đầu trang (header) và
chân trang (footer).
Các hiệu ứng định dạng đặc biệt.
Cài đặt mặc định (default settings): các tham số
định dạng được đặt sẵn và có hiệu lực đối với tất
cả các văn bản, ngoại trừ văn bản được điều chỉnh
định dạng riêng.
Điều chỉnh văn bản (tt)
34
In ấn và lưu trữ
Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp các
chức năng hỗ trợ in văn bản: điều chỉnh tham
số máy in, xem trước – preview, in một, nhiều
trang, nhiều bản, in theo các định dạng khác
nhau.
Lưu trữ tài liệu để sử dụng cho lần sau hoặc
để chuyển đi.
Khi soạn thảo trên máy tính các văn bản
quan trọng, luôn luôn lưu lại văn bản đang
soạn thảo trong quá trình làm.
35
Phần mềm bảng tính
Cho phép người sử dụng tạo các bảng,
biểu, nhập dữ liệu và công thức tính toán
thành các dòng và cột.
Các thay đổi trên dữ liệu sẽ được cập
nhật tự động.
Cung cấp các công cụ phân tích, trình
bày.
36
Đặc điểm
Cột (column), dòng (row) và nhãn
(label)
Ô (cell), địa chỉ ô, các giá trị, con trỏ
trong bảng tính.
Công thức, hàm, và tính toán trong
bảng tính.
Công cụ phân tích.
Công cụ đồ hoạ.
37
Phần mềm Cơ sở dữ liệu
Phần mềm điều khiển cấu trúc CSDL và truy
cập dữ liệu.
Đặc điểm:
Tổ chức dữ liệu: trường (field), bản ghi (record), tập
tin (file)
Lấy và hiển thị thông tin.
Sắp xếp
Tính và định dạng dữ liệu.
Vd: Microsoft Access, Microsoft Visual Foxpro,
dBase, Paradox.
38
Các loại phần mềm khác
Phần mềm quản lý tài chính
Phần mềm truyền thông,
email, duyệt Web
39
Chương trình tiện ích
Các chương trình nâng cấp các chức
năng hiện có hoặc cung cấp các hỗ trợ
dịch vụ mà các phần mềm hệ thống không
có.
Các tiện ích:
Sao lưu dữ liệu (backup)
Phục hồi dữ liệu (Data recovery)
Loại bỏ phân mảnh tập tin (File
defragmentation), làm tăng tốc độ truy cập tập
tin trên đĩa.
40
Chương trình tiện ích (tt)
Sửa lỗi trên đĩa (Disk repair).
Chống virus: Chương trình chống virus
thực hiện quét hệ thống máy tính (bộ
nhớ, các thiết bị lưu trữ) để phát hiện và
diệt virus.
Nén dữ liệu
Quản lý bộ nhớ.
Các bộ chương trình tiện ích
41
Vấn đề liên quan
Bản quyền phần mềm
Ăn cắp phần mềm
Ăn cắp qua mạng
Đánh cắp thông tin.
Phần mềm phân phối miễn phí trên
mạng máy tính, phần mềm freeware
và phần mềm shareware