Các thiết bị xuất
Thiết bị hiển thị
Máy in
Âm thanh
Terminal
Output
Dữ liệu đã được xử lý, gọi là thông tin
Thiết bị xuất liệu
Các thiết bị phần cứng hiển thị thông tin cho người dùng
Thiết bị hiển thị
Giống TV
Thông tin được
hiển thị gọi là soft
copy
37 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 5: Các thành phần xuất liệu - Trương Vĩnh Trường Duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC CƠ SỞ
Chương 5: Các thành
phần xuất liệu
Biên soạn: Trương Vĩnh Trường Duy
(duytvt@ptithcm.edu.vn)
Nội dung
Các thiết bị xuất
Thiết bị hiển thị
Máy in
Âm thanh
Terminal
video
audio
text
graphics
Output
Dữ liệu đã
được xử lý, gọi
là thông tin
Thiết bị xuất liệu
Các thiết bị phần cứng hiển thị thông tin cho
người dùng
printer
monitor speakers
Thiết bị hiển thị
Giống TV
Thông tin được
hiển thị gọi là soft
copy
Màn hình tạo từ các
điểm photphor
Pixel (picture element)
là một điểm trên màn
hình ảnh
Ba màu chủ đạo (red,
green và blue) tạo màu
cho mỗi pixel
Thiết bị hiển thị
Màn hình CRT
CRT monitor screen
cathode ray tube
Thiết bị hiển thị
Kích thước thông thường của màn hình CRT
15, 17, 19, 21,
22 inch screen
size
Viewable size
is vùng xem
được thật sự
Thiết bị hiển thị
Màn hình tinh thể lỏng (liquid crystal display -
LCD)
Loại phẳng
Dùng các tinh thể chất
lỏng giữa hai mảng vật
liệu để hiển thị thông
tin
Dòng điện đi qua tạo
thành hình ảnh
Thiết bị hiển thị
Màn hình tinh thể lỏng
Nhẹ và chắc
Ít tốn điện hơn,
khoảng 1/3
Cho máy tính xách
tay và cầm tay
Thiết bị hiển thị
Màn hình tinh thể lỏng
Passive-matrix
display
• Ảnh thường không sáng
• Cho hình ảnh tốt nhất
khi nhìn trực diện
Active-matrix
display
• Hiển thị hình ảnh chất
lượng cao ở mọi góc độ
Thiết bị hiển thị
Màn hình plasma
Hiển thị bằng cách nạp năng lượng cho một lớp
chất khí ion hoá kẹp giữa hai tấm phẳng trong suốt
Hiển thị hình ảnh
lớn hơn và chất
lượng cao hơn
LCD
800 x 600
phổ biến nhất
Thiết bị hiển thị
Độ phân giải hiển thị
Độ nét và độ sáng của hình
Độ phân giải càng cao càng hiển thị được nhiều và
hình ảnh càng rõ
1280 x 1024
cao nhất với hầu hết
800 pixels
600 pixels
Tổng 480,000
pixel trên màn
hình
2048 x 1536
tối đa
Thiết bị hiển thị
dot pitch
Khoảng cách giữa
các pixel
pixel pitch
Càng nhỏ thì hình
ảnh càng nét
Dùng màn hình
với dot pitch 0.29
millimeter hoặc
nhỏ hơn để giảm
sự chịu đựng
của mắt
Nên lớn để ảnh
không bị chớp
Màn hình chất
lượng tốt tối thiểu
75 hertz
Thiết bị hiển thị
Tần số làm tươi (refresh rate)
Tốc độ vẽ lại các
ảnh trên màn hình
Ảnh được vẽ lại 75
lần/giây
Thiết bị hiển thị
Video card
Chuyển đổi tín hiệu
xuất dạng số từ
máy tính sang
video dạng tương
tự
Điều khiển cách
thức hiển thị
graphics card,
video adapter
24-bit video
card 224 =
16.7 million
colors
Độ sâu ảnh (bit depth)
Số bit mà video card
dùng để lưu trữ
thông tin mỗi pixel
Color depth
Xác định số màu tối
đa có thể hiển thị
Số bit càng lớn, hình
ảnh càng tốt
8-bit video
card
28 =
2 x 2 x
2 x 2 x
2 x 2 x
2 x 2 =
256
colors
Thiết bị hiển thị
Thiết bị hiển thị
Bức xạ điện từ (electromagnetic radiation - EMR)
Trường nhiễm từ di
chuyển với tốc độ
ánh sáng
Từ các màn hình
CRT
Ngồi cách màn
hình một cánh
tay
EMR tập trung
ở hai bên và
đằng sau màn
hình
LCD monitor
không có
Thiết bị hiển thị
ENERGY STAR®
Chương trình đảm bảo các nhà sản xuất tạo ra các
thiết bị tiết kiệm năng lượng hiệu quả
Các màn hình và thiết bị có nhãn ENERGY STAR®
Máy in
Thiết bị xuất ra giấy
hard copy, printout
Hai hướng giấy
portrait
orientation
landscape
orientation
Máy in
Impact printer: tạo ký tự dùng kỹ thuật ấn thanh mực
vào giấy in
Máy in
Máy in ma trận điểm (dot-matrix printer)
Loại Impact printer tạo hình được in bằng cách ấn
các kim nhỏ tương ứng vào thanh màu
Dùng continuous-form paper
continuous-form paper
Máy in
Thanh màu được ấn vào
giấy in sẽ tạo ra các
điểm mực cho ký tự
được in
Số lượng chân càng
nhiều (9 - 24) in càng đẹp
Máy in ma trận điểm (dot-
matrix printer)
dots form characters
Máy in
Line printer
Loại impact printer tốc độ
cao in nguyên hàng
Tốc độ đo bằng số trang in
trong một phút (lpm)
Band printer in đầy đủ các ký
tự dùng kỹ thuật hammer
Shuttle-matrix printer giống
dot-matrix printer nhưng tốc
độ cao hơn
Máy in
Non-impact printer
Tạo các ký tự trên
giấy in không cần
đụng vào giấy
ink-jet printer
thermal printer
laser printer
Máy in
Độ phân giải của máy in
Độ nét và độ rõ của ký tự
Tính bằng dots per inch (dpi)
300 dpi 1,200 dpi600 dpi
4: khi bọt xẹp, mực nguyên
được đổ vào firing chamber
firing
chamber
ink dot
2: bọt đẩy mực ra nozzle
nozzle
ink
1: resistor đốt
nóng làm mực
sôi và nổi bọt
bubble
resistor
Máy in
Ink-jet printer
Print cartridge
nozzle
print head
3: mực rớt xuống paper
paper
Máy in
Laser printer
Loại nonimpact
printer tốc độ và
chất lượng cao
Độ phân giải cao từ
600 đến 1200 dpi
Đắt hơn máy in
phun nhưng nhanh
hơn nhiều
Máy in
Thermal printer
Tạo hình bằng cách đẩy các chân nung nóng vào
giấy cảm nhiệt
Thích hợp cho các thiết bị nhỏ
Máy in
Plotter
Tạo các bản vẽ
chất lượng cao
Large-format
printer tương tự
plotter dùng in
ảnh chất lượng
cao
plotter
large-format printer
Audio output
Audio output device
Tạo âm thanh
Phổ biến nhất là speaker và headset
woofer
speakers
Audio output
Voice output
Máy tính nói
chuyện
thông qua
speaker
RealPlayer
link to
audio
broadcast
Audio output
Internet telephony
Nói chuyện bằng máy tính
special-
purpose
terminals
intelligent
terminals
Terminal
dumb
terminals
Thiết bị vừa nhập liệu vừa xuất liệu
Terminal
Dumb terminal
Có phím, màn hình
nhưng không có bộ
xử lý hay bộ nhớ
Kết nối với máy tính
xử lý và nhận kết
quả
Phím và màn hình
Terminal
Intelligent terminal
Có màn hình,
phím, bộ nhớ và
vi xử lý
Tương tự PC vì
có thể chạy độc
lập với host
computer
Lập trình được
host computer
intelligent terminal
Terminal
Point-of-sale (POS) terminal?
Ghi lại các món hàng mua
Xuất từ POS terminal làm
input cho host
computer
POS terminal
scanner và keyboard là input
Terminal
Automated teller machine (ATM)
Máy dịch vụ của ngân
hàng kết nối vào host
computer qua mạng
điện thoại