Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 6: An toàn thông tin - Khoa CNTT2

Vấn đề về an toàn trong hệ thống thông tin  Nguyên nhân gây lỗi trong hệ thống:  Do con người  Do thủ tục xử lý bị lỗi  Lỗi do phần mềm  Lỗi kỹ thuật.  Lỗi nhập liệu.  Thiên tai  đánh cắp thiết bị phần cứng  đánh cắp phần mềm (vi phạm bản quyền)  sử dụng thời gian và dịch vụ thông tin không hợp lý  đánh cắp thông tin.  phá hư hỏng và làm ngưng hoạt động của hệ thống.

pdf15 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 6: An toàn thông tin - Khoa CNTT2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học cơ sở An toàn thông tin Các hướng phát triển mới trong công nghệ thông tin ©2002 – Khoa CNTT 2. Học Viện CNBCVT HCM 2Vấn đề về an toàn trong hệ thống thông tin  Nguyên nhân gây lỗi trong hệ thống:  Do con người  Do thủ tục xử lý bị lỗi  Lỗi do phần mềm  Lỗi kỹ thuật.  Lỗi nhập liệu.  Thiên tai 3 đánh cắp thiết bị phần cứng  đánh cắp phần mềm (vi phạm bản quyền)  sử dụng thời gian và dịch vụ thông tin không hợp lý  đánh cắp thông tin.  phá hư hỏng và làm ngưng hoạt động của hệ thống. 4•A worm called Code Red made huge headlines in 2001. Experts predicted that this worm could clog the Internet so effectively that things would completely grind to a halt. The Code Red worm attacks Windows NT 4.0 and Windows 2000 servers running Microsoft IIS (Internet Information Server) 4.0 or IIS 5.0. •the Code Red worm replicated itself over 250,000 times in approximately nine hours on July 19, 2001 •Upon successful infection, the worm waits for the appointed hour and connects to the //www.whitehouse.gov domain. This attack consists of the infected systems simultaneously sending 100 connections to port 80 of www.whitehouse.gov (198.137.240.91). •Virus Attacks Cost $17.1 Billion in 2000 •Wired: New Virus: Now Anna Loves You • (tin trích dẫn) 5Worm & Virus máy tính  Worm: chương trình có khả năng tự nhân bản và chiếm chỗ trong bộ nhớ hoặc trong đĩa, thay đổi bất kỳ dữ liệu nào mà nó gặp  hệ thống ngưng hoạt động.  Virus: chương trình có khả năng tự lây lan và “nhiễm” vào các chương trình và hệ thống máy tính, và tiến hành các thao tác vô nghĩa hay nhằm mục đích phá hoại.  Virus có thể lan truyền qua:  các đĩa mềm  mạng máy tính 6Phòng chống Virus máy tính  Các chương trình phát hiện virus.  Các chương trình quét virus 7 Sử dụng các đĩa mềm có nguồn gốc tin cậy.  Thường xuyên quét và diệt virus (nếu có) trên hệ thống đĩa lưu trữ và trên hệ thống máy tính.  Thông báo ngay cho người có trách nhiệm khi nghi vấn có virus.  Cập nhật các trình quét và diệt virus phiên bản mới nhất, hoặc cập nhật các thông tin virus mới nhất.  Cài đặt các chương trình phát hiện và cảnh báo virus.  Khi làm việc trên mạng, có hệ thống theo dõi truy cập trên mạng. 8An toàn và bảo mật máy tính  Nhận dạng và kiểm soát truy cập  Mã hoá  Bảo vệ phần mềm và dữ liệu  Sao lưu và phục hồi hệ thống khi xảy ra thiên tai. 9Các hướng phát triển mới 10 Trí thông minh nhân tạo  Trí thông minh nhân tạo (Artificial Intelligent – AI) là các kỹ thuật nhằm phát triển các máy tính thành các hệ thống mô phỏng các hoạt động mang tính người: học, suy diễn, thông tin, nhìn, nghe, nói.  Các ngành ứng dụng của AI: hệ trợ giúp giải quyết vần đề, người máy, hệ chuyên gia, xử lý ngôn ngữ tự nhiên. 11 Người máy  Người máy công nghiệp  Người máy trợ giúp trong các hoạt động nghiên cứu khoa học, cứu nạn, làm việc trong các môi trường nguy hiểm, trong không gian.  Người máy trợ giúp công việc và giải trí. 12 Thực tế ảo (Virtual Reality)  Sử dụng hệ thống máy tính mổ phỏng và mô hình hoá thực tế mà con người có thể cảm nhận được. 13 14 15 Kết thúc