• Các khái niệm cơ bản
• Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Mã hóa thông tin
• Ứng dụng của công nghệ thông tin
Các khái niệm cơ bản
• Thông tin: là một khái niệm trừu tượng mô tả
những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
người
• Dữ liệu là vật mang tin, dữ liệu sau khi được tập
hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
• Vd: dữ liệu là hình ảnh đám mây vệ tinh sau khi
được phân tích, xử lý sẽ cho ta thông tin về thời
tiết.
• Dữ liệu có thể được biểu diễn dưới nhiều dạng như ký
tự, biểu tượng, âm thanh, hình ảnh…
33 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung - HV Nông Nghiệp HN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Nội dung chính
• Các khái niệm cơ bản
• Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Mã hóa thông tin
• Ứng dụng của công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các khái niệm cơ bản
• Thông tin: là một khái niệm trừu tượng mô tả
những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
người
• Dữ liệu là vật mang tin, dữ liệu sau khi được tập
hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
• Vd: dữ liệu là hình ảnh đám mây vệ tinh sau khi
được phân tích, xử lý sẽ cho ta thông tin về thời
tiết.
• Dữ liệu có thể được biểu diễn dưới nhiều dạng như ký
tự, biểu tượng, âm thanh, hình ảnh
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các khái niệm cơ bản
• Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu các
phương pháp, công nghệ và các kỹ thuật xử lý thông
tin một cách tự động
– Trong Tin học, máy tính hay máy vi tính được dùng để
xử lý thông tin
• Công nghệ thông tin (Information Technology)
• Luật Công nghệ thông tin do Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam ban hành ngày 29/6/2006 có định
nghĩa: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương
pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện
đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ
và trao đổi thông tin số”.
– Ở đây, thông tin số là thông tin thể hiện dưới dạng số
(dữ liệu dạng số hay số liệu).
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH
• Các hệ đếm cơ bản
• Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Biểu diễn thông tin trong máy tính và các
đơn vị thông tin
• Các phép tính số học và logic
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các hệ đếm cơ bản
• Hệ số 10 (hệ thập phân)
• Hệ 10 sử dụng 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
để biểu diễn các số.
• Để phân biệt số hệ 10 với các số hệ khác ta
thường viết số hệ 10 kèm với ký hiệu D hoặc
10 vào sau số. Vd: 209210; 789,1210;102D;
125,47D.
• Ta có thể biểu diễn số theo cơ số của hệ đếm
10 như sau:
– anan-1a0 = an.10
n + an-1.10
n-1 ++ a010
0
– Vd: 123,45= 1.102 + 2.101 +3.100 + 4.10-1+
5.10-2
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các hệ đếm cơ bản
• Hệ số 2 (hệ nhị phân)
• Sử dụng 2 chữ số 0,1 để biểu diễn các số.
• Số trong hệ 2 được ký hiệu N2 hoặc viết chữ B
vào sau số:
• Vd: 10012; 1100B.
• Ta có thể biểu diễn số theo cơ số của hệ đếm 2
như sau:
• Ví dụ: 100112 = 12
4 + 023 + 022 + 121 +
120 = 1910
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các hệ đếm cơ bản
• Hệ số 16 (hệ thập lục phân)
• Sử dụng 16 ký tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
để biểu diễn các số. Mỗi chữ số cảu hệ 16 ứng với
1 nhóm 4bit trong hệ 2.
• Số trong hệ 16 được ký hiệu là N16 hoặc viết chữ
H vào sau số
– Vd: 10EF16; A101H.
• Ta có thể biểu diễn số theo cơ số của hệ
đếm 16 như sau:
– Ví dụ: 12A16 = 116
2 + 2161 + A160 = 29810
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Chuyển đổi số từ hệ đếm cơ số a sang
hệ 10
• Quy tắc: Muốn chuyển một số hệ a sang hệ 10 ta
tính giá trị của số hệ a đó. Giá trị của số hệ a
bằng tổng các tích của từng chữ số nhân với
trọng số tương ứng của chúng.
• Ví dụ:
• 1101012 = 12
5 + 124 + 023 + 122 + 021 +
120 = 32 + 16 + 4 + 1 = 5310
• 10F16 = 116
2 + 0161 + F16
0 = 256 + 15160
= 256 + 15 = 27110
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Chuyển đổi số từ hệ 10 sang hệ đếm
cơ số a
• Ta chỉ xét trường hợp chuyển số nguyên hệ 10
sang hệ a.
• * Quy tắc: Đem số hệ 10 chia nguyên liên tiếp
cho cơ số a cho tới khi thương bằng không thì
dừng lại, lấy các số dư của phép chia theo thứ tự
ngược lại ta được số trong hệ a (số dư của phép
chia cuối cùng là chữ số có trọng số lớn nhất, chữ
số nằm tận cùng bên trái).
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Chuyển đổi giữa hệ 2 và hệ 16
• Chuyển từ hệ 16 sang hệ 2
• Quy tắc: Để chuyển một số từ hệ 16 sang hệ 2 ta chuyển
từng chữ số hệ 16 thành 4 chữ số hệ 2.
• Ví dụ: 9C0A16 = ?2 = 1001 1100 0000 10102
• Chuyển từ hệ 2 sang hệ 16
• Quy tắc: Để chuyển một số từ hệ 2 sang hệ 16 ta nhóm
thành các nhóm 4 chữ số hệ 2 từ phải qua trái, sau đó
chuyển từng nhóm 4 chữ số hệ 2 thành các chữ số hệ 16.
• Ví dụ: 110110010112 = ?16
• 0110 1100 1011 => 6CB16
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Biểu diễn thông tin trong máy tính và
các đơn vị thông tin
• Biểu diễn thông tin trong máy tính:
• Muốn đưa các dạng dữ liệu này vào máy tính
người ta phải dùng số nhị phân để biểu diễn. Sở
dĩ trong máy tính chỉ dùng được số nhị phân để
biểu diễn thông tin là vì các linh kiện và vật liệu
điện tử dùng để chế tạo máy tính, chế tạo bộ nhớ
máy tính chỉ có hai trạng thái là có - không có
điện, tương ứng được biểu diễn là 1 và 0.
• Tóm lại, mọi thông tin dữ liệu dù ở dạng nào đi
nữa khi đưa vào máy đều được biểu diễn thành 0,
1.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Biểu diễn thông tin trong máy tính và
các đơn vị thông tin
• Các đơn vị thông tin:
• Trong kỹ thuật máy tính, mỗi chữ số nhị phân được
gọi là một bit.
• Một nhóm 8 bit được gọi là 1 byte,
• Một nhóm 16 bit được gọi là 1 word (từ), một nhóm
32 bit được gọi là 1 double word (từ kép).
• Bit, Byte, Word, Double Word là các đơn vị thông tin.
Đơn vị thông tin hay dùng nhất là byte. Trên đơn vị
byte có các bội sau:
• 1 Kilo Byte (1 KB) = 210 byte = 1024 byte
• 1 Mega Byte (1 MB) = 210 KB = 220 byte = 1.048.576
byte
• 1 Giga Byte (1 GB) = 210 MB = 220 KB = 230 byte
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các phép toán trong hệ 2
• Phép cộng
• Thực hiện cộng có nhớ các cặp số cùng
vị trí từ phải sang trái.
– Bảng cộng như sau:
A B A+B Carry
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 0 1
Ví dụ:
A = 0 0 1 1
B = 0 1 0 1
A+ B = 1 0 0 0
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các phép toán trong hệ 2
• Phép trừ
• Lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ
(hay số bù 2)
– Phương pháp tìm số bù 2 như sau:
– Bước 1: Biểu diễn số đó trong 1 khuôn đã cho
trước (8bit,16 bit..).
– Bước 2: Đảo bit (bit 0 thành bit 1, bit 1 thành
bit 0).
– Bước 3: Cộng thêm 1.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các phép toán trong hệ 2
• Phép Trừ (tiếp)
• Vd: Tìm bù 2 của số +610 trong khuôn 8bit
như sau:
– Biểu diễn +6: 00000110
– Đảo bit: 11111001
– Cộng 1: 00000001
– Kết quả: 11111010
• Vd: tính A-B=0101-0011
• B1: Tìm số Bb là bù 2 của số B: Bb=1101
• B2: A-B= A+(-B)= A+Bb=0101+1101=0010
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các phép toán trong hệ 2
• Phép nhân và phép chia
• Trong máy tính phép nhân và chia được thực hiện
qua phép cộng, phép trừ và phép dịch bit.
Các toán tử logic cơ bản
Toán tử NOT (phủ định hay đảo)
• Bảng chân lý :
X NOT X
FALSE TRUE
TRUE FALSE
Các toán tử logic cơ bản (tiếp)
Toán tử AND (và)
• Bảng chân lý:
X Y X AND Y
FALSE FALSE FALSE
FALSE TRUE FALSE
TRUE FALSE FALSE
TRUE TRUE TRUE
Các toán tử logic cơ bản (tiếp)
Toán tử OR (hoặc)
• Bảng chân lý:
X Y X OR Y
FALSE FALSE FALSE
FALSE TRUE TRUE
TRUE FALSE TRUE
TRUE TRUE TRUE
Các toán tử logic cơ bản (tiếp)
Toán tử XOR (hoặc loại trừ)
• Bảng chân lý:
X Y X XOR Y
FALSE FALSE FALSE
FALSE TRUE TRUE
TRUE FALSE TRUE
TRUE TRUE FALSE
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Các phép toán logic
• Biểu thức logic và thứ tự ưu tiên các phép
toán
• * Biểu thức logic sự kết hợp các giá trị logic bằng
các phép toán logic để tạo ra một giá trị logic
mới. Mỗi biểu thức logic chỉ có một giá trị hoặc
đúng (TRUE) hoặc sai (FALSE).
• * Nếu trong biểu thức logic có chứa nhiều phép
toán logic thì các phép toán logic được thực hiện
theo thứ tự ưu tiên sau: NOT AND OR, XOR
(OR và XOR cùng mức ưu tiên). Các phép toán
cùng mức ưu tiên được thực hiện từ trái qua phải.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
MÃ HÓA THÔNG TIN
• Khái niệm về mã hóa
• Mã hóa thông tin là quy ước về cách biểu diễn
thông tin trong máy tính.
• Trong máy tính người ta dùng các số nhị phân có
độ dài (số bit) cố định để biểu diễn thông tin. Các
số nhị phân này được là từ mã.
– Với độ dài từ mã là n, ta có thể biểu diễn được 2n
thông tin khác nhau
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
MÃ HÓA THÔNG TIN
• Bảng mã ASCII và Unicode
• Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange) là bảng mã chuẩn của
Mỹ và được sử dụng thông dụng hiện nay
– Dùng 8 bit để mã hoá các chữ cái.
– Mỗi chữ cái được gọi là một ký tự.
– Mã hoá được 2^8 = 256 ký tự.
– 031,127: Các ký tự điều khiển
– 32126: Các ký tự thông thường
– 128255: Các ký tự đặc biệt
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
MÃ HÓA THÔNG TIN
• Bảng mã ASCII được chia làm hai loại
– ASCII tiêu chuẩn (0-127) biểu diễn ký tự giống nhau
trên toàn thế giới.
– ASCII mở rộng (128-255) biểu diễn các ký tự của riêng
từng nước.
• Do bảng mã ASCII mở rộng của các nước trên thế
giới khác nhau nên khi gửi một văn bản từ nước
này sang nước khác thì văn bản không hiển thị
đúng. Bởi vậy, cả thế giới lại thống nhất dùng
chung một bảng mã trong đó biểu diễn được tất
cả ký tự của các nước, bảng mã này được gọi là
bảng mã Unicode. Bảng mã Unicode có 65536 từ
mã 16 bit.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Mã hóa và giải mã một số loại dữ liệu
a. Dữ liệu số
• Trong máy tính số được biểu diễn dưới dạng số
nhị phân theo khuôn thống nhất, độ dài khuôn
có thể là 8bit, 16bit, 32bit
• Biểu diễn số nguyên: bit trái nhất dùng để biểu
diễn dấu, dấu dương + ứng với 0, dấu âm (-)
ứng với 1, các bit còn lại biểu diễn giá trị số.
– Vd: biểu diễn số +610 trong khuôn dạng 8bit
0 0 0 0 0 1 1 0
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Mã hóa và giải mã một số loại dữ liệu
• Dữ liệu số
• Biểu diễn số thực
• Nguyên tắc chung: để biểu diễn số thực trong
máy tính thường dùng ký pháp dấu phẩy động
(Floating point number)
• Một số thực X được biểu diễn theo kiểu số dấu
phẩy động như sau: X= M*Re
• Trong đó
– M là phần định trị
– R là cơ số (2 hoặc 10)
– E là phần mũ
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Mã hóa và giải mã một số loại dữ liệu
• Biểu diễn số thực
• Vd: với cơ số R=10. giả sử số N được biểu
diễn với phần định trị M là -15 và số mũ
e= 12 có nghĩa là
• N= M*10e =-15 * 1012
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
Mã hóa và giải mã một số loại dữ liệu
• Dữ liệu phi số
• Dữ liệu văn bản
– Dùng phương pháp thiết kế bảng mã (bảng mã ASCII và
Unicode) để mã hóa văn bản.
• Dữ liệu đa phương tiện
• Dữ liệu hình ảnh
– Hình ảnh trong máy tính được biểu diễn dưới dạng số nhị
phân.
– Có rất nhiều kiểu mã hóa trong đó có 2 kiểu thông dụng nhất
là ảnh bitmap và ảnh vector
• Dữ liệu âm thanh
– Được mã hóa bằng cách xấp xỉ dao động sóng âm bằng 1
chuỗi các byte thể hiện biên độ dao động tương ứng theo từng
khoảng thời gian bằng nhau
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
• Các bài toán khoa học kỹ thuật (KHKT)
• MTĐT ra đời gắn liền với nhu cầu giải các bài toán KHKT.
• Vd: các bài toán thiết kế công trình, xử lý các số liệu thực
nghiệm, quy hoạch và tối ưu hóa, giải gần đúng các hệ
phương trình nhưdự báo thời tiết, tính quỹ đạo vệ tinh,
giải mã gen
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
• Các bài toán quản lý
• Các bài toán quản lý rất đa dạng và phải xử lý
một khối lượng thông tin lưu trữ lớn (các hồ sơ)
• Một bài toán quản lý cần thực hiện các công việc
• Tạo lập cơ sở dữ liệu
• Duy trì cơ sở dữ liệu
• Khai thác
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
• Tự động hóa
• Ưu điểm: có thể tự động hóa những quy trình phức tạp (vd
chế độ tự động lái theo quy trình định sẵn nhờ các thiết bị
định sẵn)
• Mềm dẻo có thể thay đổi lại hành vi tự động hóa bằng cách
lập trình lại.
• Công tác văn phòng
• Quản lý dữ liệu
• Lập kế hoạc công tác, theo dõi tiến độ công việc
• Lưu chuyển và xử lý văn bản
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bài giảng Tin học đại cương
ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
• Giáo dục
– Hỗ trợ giảng viên trong việc giảng dạy
– Giúp học sinh, sv học tập tích cực và chủ động
– Tạo môi trường tương tác giữa thầy và trò
• Thương mại điện tử
– Quảng cáo qua mạng
– Mua hàng và thanh toán qua mạng
– Thương thảo các hợp đồng qua mạng
• Cuộc sống đời thường
– Mang rất nhiều tiện ích cho cuộc sống đời thường của
con người