Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 3: Queries
Nội dung Tìm hiểu khái niệm và công dụng của queries Tìm hiểu các loại queries Cách tạo một query
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 3: Queries, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: QUERIESMicrosoft AccessNội dungTìm hiểu khái niệm và công dụng của queriesTìm hiểu các loại queriesCách tạo một queryKhái niệm và công dụngQuery là công cụ cho phép truy vấn dữ liệu trong databaseCửa hàngDatabase?Hãy cho tôi biết thông tin về các nhân viên nữ ?Hãy cho tôi biết thông tin về các khách hàng thích uống PepsiHãy cho tôi biết doanh thu của cửa hàng trong tháng 8Hãy cho tôi biết khách hàng nào đã mua hàng > 1,000,000 VNDHãy cho tôi biết doanh thu theo từng sản phẩmHãy cho tôi biết..Hãy cho tôi biết..Các loại queriesSelect queryTotal queryParameter queryCrosstab queryDelete queryUpdate queryAppend queryMake table queryNgôn ngữ truy vấn dữ liệuSQLSelect Query: Khái NiệmLà loại query thông dụng nhất, dùng để:Lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều table dựa vào các điều kiện (criteria) và kết xuất ra một bảng kết quảVí dụ :đưa ra danh sách các nhân viên nữlấy thông tin chi tiết về các hóa đơn bán ra trong ngàylấy thông tin những khách hàng thích uống Pepsi............Select Query: Cách tạoSelect Query: Cách tạoSelect Query: Cách tạoĐưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá 2000Double click tên trường để chọnSelect Query: Chạy ra kết quảSelect QueryĐưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá 2000Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá > 2000Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá nằm trong khoảng [2000,6000]Select Querylấy thông tin chi tiết về các hóa đơn đã xuất :MaHD , MaKH , MaSP , Soluong , Dongia , Thanhtien:Select Query:Ví dụ về các biểu thức(> , = , , or Between ... And )Biểu thứcKết quả>10field SoLuong : những mặt hàng có số lượng >10 = InBetween And LikeNot, And, OrTotal QueryHãy tổng hợp dữ liệu sauTotal QueryBước 1 : tạo select query với các thông tin liên quan bảng tổng hợpTotal QueryBước 2 : Chọn TotalsTotal QueryBước 3 : Thiết lập tùy chọn Total cho các trường một cách phù hợp như sauParameter Query: Khái NiệmLà query khi chạy nó hiện ra hộp thoại nhắc ta nhập vào điều kiện để rút trích dữ liệuParameter Query: Cách TạoCrosstab QueryCrosstab Query: Cách TạoChọn CrosstabAction QueryLà query làm thay đổi dữ liệu trong các tableCó 4 loại:Delete queryUpdate queryAppend queryMake-table queryDelete QueryKhi dùng delete query để xóa các record, ta không thể phục hồi lại được (undo).Delete QueryTrong vài trường hợp, delete query sẽ xóa các record trong các table có quan hệ, mặc dù các table này không có trong query.Update QueryDùng để cập nhật dữ liệu một số field nào đó của tableBước 1 : tạo một queryBước 2 : Chọn Update QueryVí dụ : cập nhật đơn giá mới của Bia 333 giảm 10% Update Query[Dongia]*0.9“B01”Append QueryDùng để thêm mới dữ liệu vào tableBuớc 1 : tạo Query làm nguồn dữ liệuBước 2 : Chọn Append QueryMake-Table QueryDùng để lưu trữ lại kết quả Query thành một table mớiBước 1 : tạo Select Query hoặc Total Query đưa ra bảng kết quả cần lưu trữBước 2 : Chọn Make-Table QueryBước 3 : nhập vào tên của Table mớiSQL Query (View / SQL View)Select QuerySELECT FROM SQL Query (View / SQL View)Total QuerySELECT FROM GROUP BY SQL Query (View / SQL View)Delete QueryDELETE FROM [WHERE]SQL Query (View / SQL View)Update QueryUPDATE SET [WHERE]