TOÁN RỜI RẠC 
(DISCRETE MATHEMATICS) 
Bùi Thị Thủy 
Đặng Xuân Thọ 
Support 
 Full name: Đặng Xuân Thọ 
 Mobile: 091.2629.383 
 Email: 
[email protected] 
 Website:  
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
2 
NỘI DUNG 
 Chương 1. Logic mệnh đề 
 Chương 2. Lý thuyết tập hợp 
 Chương 3. Một số công thức tổ hợp 
 Chương 4. Suy luận và kiểm chứng chương trình 
 Chương 5. Đại số Boole và cấu trúc mạch logic 
 Chương 6. Thuật toán 
 Chương 7. Lý thuyết đồ thị 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
3 
Chương 3. Một số công thức tổ hợp 
 “Đánh giá số điện thoại nhiều nhất có thể có 
trong Hà Nội.” 
 “Xác định số mật khẩu, mỗi mật khẩu gồm 
sáu, bảy, hoặc tám ký tự; mỗi ký tự có thể chữ 
hoặc số; mỗi mật khẩu chứa ít nhất một chữ.” 
 Một số công thức tổ hợp 
 Chỉnh hợp 
 Hoán vị 
 Hoán vị trên đường tròn 
 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
4 
Cơ sở của phép đếm 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
5 
Cơ sở của phép đếm 
 Phần này chúng ta chỉ giải quyết xác định lực 
lượng của tập hợp hữu hạn. 
 Nếu tập hợp A là tập hợp hữu hạn, thì lực 
lượng của nó là số lượng phần tử của nó, ký 
hiệu là 𝐴 . 
 Định lý: Nếu Ai (i=1,2,..n) là một phân hoạch 
của tập hợp A thì ta có 𝐴𝑖
𝑛
𝑖=1 = 𝐴 . 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
6 
Số phần tử của tích Đêcac 
 Ví dụ: Cho tập hợp A={a,b}. Tìm tất cả các 
dãy ký tự có ba phần tử được tạo thành từ A? 
 aaa, aab, bbb, bba, abb, baa, aba, bab 
 Định lý: cho trước các tập hợp hữu hạn Ai 
(i=1,..,k) trong đó tập hợp Ai có đúng ni phần 
tử. Khi đó tích Đêcac A1 x A2 x  x Ak có đúng 
n1n2nk phần tử. Nghĩa là: 
𝐴1 × 𝐴2 ×⋯×𝐴𝑘 = 𝐴1 × 𝐴2 × 𝐴𝑘 
 Đặc biệt ta có: 𝐴𝑛 = 𝐴 𝑛 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
7 
Số phần tử của tích Đêcac 
 Ví dụ: Có bao nhiêu số tự nhiên có chín chữ 
số mà trong biểu diễn thập phân của nó không 
có mặt chữ số nào trong tập hợp {0,3,7,9}? 
Mỗi số tự nhiên có chín chữ số không được viết 
bởi các chữ số {0,3,7,9} là một dãy chín kí tự có 
lặp của tập hợp {1,2,4,5,6,8}. 
  69 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
8 
Hai nguyên lý cơ bản 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
9 
Cơ sở của phép đếm (1/2) 
 Nguyên lý cộng 
Giả sử có các công đoạn E1, E2,, Ek. Để thực 
hiện E ta chỉ cần thực hiện một trong những Ei 
(i = 1..k) trong đó số cách thực hiện Ei là ni. Khi 
đó số cách thực hiện E là n1 + n2 + + nk. 
 Ví dụ: 
Hà Nội TP. HCM 
3 hãng hàng không 
2 hãng tàu thủy 
15 hãng giao thông 
đường bộ Có 3 + 2 + 15 = 20 cách 
10 
Cơ sở của phép đếm (2/2) 
 Nguyên lý nhân 
Giả sử có công đoạn E được thực hiện lần lượt 
qua các công đoạn E1, E2, , Ek trong đó số cách 
thực hiện Ei là ni (i = 1, k). Khi đó số cách thực 
hiện E là n1 x n2 x  x nk 
 Ví dụ: 
Hà Nội TP. HCM 
4 cách 8 cách 
Có 8 * 4 = 32 cách 
Đà Nẵng 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
11 
Một Số Công Thức Tổ Hợp 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
12 
 Khái niệm. Hoán vị của một tập các đối tượng 
khác nhau là một cách sắp xếp có thứ tự các 
đối tượng này. 
 Bài toán. Cho tập A có n phần tử. Hãy tính số 
các hoán vị khác nhau của tập A. 
 Ví dụ: cho A={a,b,c,d} tìm tất cả các hoán vị có thể có 
của tập hợp A? 
 Định lý. Số các hoán vị khác nhau của một 
tập n phần tử là Pn = n! 
Hoán vị 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
13 
 Ví dụ: Hãy tính số các số sau: 
 Có năm chữ số được viết bởi đúng 5 chữ số 1, 2, 
3, 4 và 5? 
 Có năm chữ số được viết bởi đúng 5 chữ số 1, 2, 
3, 4 và 5 trong đó ba chữ số đầu là ba chữ số lẻ, 
hai chữ số sau là hai chữ số chẵn? 
Hoán vị 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
14 
Hoán vị trên đường tròn 
 Ví dụ: Cho tập hợp A = {a,b,c,d}. Tìm tất cả 
các hoán vị khác nhau của các phần tử của A 
trên đường tròn? 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
15 
 Bài toán: Tính số các hoán vị khác nhau của 
một tập hợp A gồm n phần tử nằm trên một 
đường tròn? 
 Định lý: Số các hoán vị tròn khác nhau của 
tập hợp A có n phần tử là Qn = (n – 1)! 
Hoán vị trên đường tròn 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
16 
Chỉnh hợp 
 Bài toán: Cho tập A có n phần tử và số k≤n 
(kN). Mỗi dãy độ dài k được xếp bởi các 
phần tử của tập A trong đó mỗi phần tử có 
mặt không quá một lần được gọi là một dãy 
k phần tử không lặp của A. 
 Tính số các dãy đó? 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
17 
Chỉnh hợp 
 Định lý: Cho trước tập A có n phần tử và một 
số tự nhiên k ≤ n. Số các dãy k phần tử không 
lặp của A là: 
 Ví dụ: có bao nhiêu số có 4 chữ số mà trong 
biểu diễn thập phân của nó không có 2 chữ số 
nào giống nhau và không có mặt chữ số 
chẵn? 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
18 
Chỉnh hợp lặp 
 Cho tập A có n phần tử. Khi đó số dãy gồm k 
phần tử có lặp thuộc tập A là nk và được gọi là 
chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử. 
 Ví dụ: có bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số 
mà trong biểu diễn thập phân của nó không có 
mặt chữ số nào trong tập hợp {0,1,2,3,4,5}? 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
19 
Chỉnh hợp với tần số lặp cho trước 
 Định lý: Cho trước một tập hợp A có n phần 
tử. Số các dãy k phần tử có lặp (k1+k2++kn) 
và (k=k1++kn) là: 
 Ví dụ: Tính các số tự nhiên có 7 chữ số, trong 
đó có 3 chữ số 1, 2 chữ số 2 và 2 chữ số 3. 
1 2
1 2
!
( , ,..., )
! !... !
n
n
k
P k k k
k k k
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
20 
 Tổ hợp chập k của n phần tử là số các tập 
hợp con k phần tử của một tập n phần tử cho 
trước (không có thứ tự). 
 Ví dụ: Cho tập hợp A={a,b,c,d}. Tìm tất cả các 
tập hợp hai phần tử của A? 
 {a,b}; {a,c}; {a,d}; {b,c}; {b,d}; {c,d} 
 Định lý. Số tập hợp con k phần tử của một tập 
A có n phần tử cho trước là: 
Tổ hợp 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
21 
 Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách tuyển 5 trong số 
10 cầu thủ của một đội bóng để đi thi đấu tại 
một trường khác? 
 Ví dụ 2. Trong 10 cầu thủ trên, có 3 cầu thủ 
nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 5 cầu thủ đi 
thi đấu trong đó có 2 cầu thủ nữ. 
Tổ hợp 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
22 
Luyện tập 
1. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số đôi một 
khác nhau? 
2. Có bao nhiêu máy điện thoại có 6 chữ số? 
Và trường hợp 6 chữ số đôi một khác nhau? 
3. Cho A={1,2,3,4,5,6,7}. Có bao nhiêu số tự 
nhiên có 5 chữ số lấy từ A sao cho: 
 Có chữ số đầu là 3 
 Không tận cùng bằng chữ số 4 
 Cứ 2 chữ số kề nhau là khác nhau 
 Không bắt đầu bằng 123 
23 
Luyện tập 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
24 
4. Một lớp học có 40 học sinh với 25 nam và 15 
nữ. Có mấy cách chọn 4 học sinh sao cho: 
a. Chọn nam, nữ tùy ý 
b. Chọn 2 nam và 2 nữ 
c. Tính xác suất để chọn ít nhất một nữ 
5. Tìm số đường chéo của đa giác lồi có n cạnh. 
(Đa giác lồi là đa giác có tính chất kéo dài bất kỳ cạnh 
nào đều không cắt đa giác. Khi đó 2 đỉnh bất kỳ nối 
lại, được hoặc cạnh hoặc đường chéo.) 
Luyện tập 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
25 
6. Từ tập A = {0,1,2,3,4,5} lập được bao nhiêu số tự 
nhiên có 8 chữ số sao cho: 
- chữ số 2 có mặt 3 lần 
- mỗi chữ số còn lại có mặt 1 lần 
7. Xét tam giác có đỉnh lấy từ một đa giác lồi có 20 
cạnh. 
a. Có bao nhiêu tam giác nói trên? 
b. Tính xác suất để chọn được tam giác có đúng 1 cạnh 
chung với đa giác? 
c. Có bao nhiêu tam giác có đúng 2 cạnh chung với đa giác? 
d. Tính xác suất để chọn được tam giác không có cạnh 
chung với đa giác? 
Khai triển lũy thừa của đa thức 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
26 
Hệ số tam giác Pascal 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
27 
(a+b)2 = a2 + 2ab + b2 
(a+b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 
(a+b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4 
 1 2 1 
 1 3 3 1 
1 4 6 4 1 
Nhị thức Newton 
 Định lý. Cho mỗi số tự nhiên n  1 ta có: 
= C0nb
n + C1nab
n-1 + C2na
2bn-2 +  + Cn-1na
n-1b + Cnna
n
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
28 
  
n
k
kknk
n
n
baCba
0
Nhị thức Newton 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
29 
 Tính chất: 
1
1 1
1 1 1
1 2
1.
2.
3. ...
k n k
n n
k k k
n n n
k k k k
n n n n k
C C
C C C
C C C C
 
  
  
 
   
Ví dụ 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
30 
 Ví dụ 1: Tính A = C0n + C
1
n +  + C
n
n 
Chọn x=1 thì: 2n = C0n + C
1
n +  + C
n
n 
  
 
n
k
kk
n
n
k
knkk
n
n
xCxCx
00
11
= C0n + C
1
nx + C
2
nx
2 +  + Cn-1nx
n-1 + Cnnx
n 
Luyện tập 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
31 
8. CM: C02n+C
2
2n+..+C
2n
2n=C
1
2n+C
3
2n+..+C
2n-1
2n 
  
 
n
k
kk
n
n
k
knkk
n
n
xCxCx
2
0
2
2
0
2
2
2
11
Với x = -1 thì: 
0 = C02n - C
1
2n + C
2
2n – C
3
2n+-C
2n-1
2n+C
2n
2n 
C02n+C
2
2n++C
2n
2n = C
1
2n+C
3
2n++C
2n-1
2n 
Luyện tập 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
32 
9. Khai triển đa thức: 
P(x)=(x+1)10 + (x+1)11 + (x+1)12 + (x+1)13 + (x+1)14 
ra dạng: P(x) = a0 + a1x + a2x
2 +  + a14x
14. 
tính a10? 
Khai triển lũy thừa của đa thức 
 Định lý. Cho m, n là 2 số nguyên dương. Khi 
đó ta có: 
tổng được lấy trên tất cả các bộ m số tự nhiên 
(k1,k2,,km) sao cho k1 + k2 ++ km = n. 
1 2
1 2
1 2 1 2
... 1 2
!
( ... ) ...
! !... !
m
m
kk kn
m m
k k k n m
n
x x x x x x
k k k   
    
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
33 
Ví dụ 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
34 
Tất cả các bộ (k1,k2,k3) sao cho k1+k2+k3=3 là: 
(3,0,0), (2,1,0), (2,0,1), (1,2,0), (1,0,2), (1,1,1), 
(0,3,0), (0,2,1), (0,1,2), (0,0,3). 
  
3
321
321
3
321
321
321
!!!
!3
kkk
kkk
xxx
kkk
xxx
Công thức Tổ hợp trong tập hợp 35 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
Số phần tử của một hợp các tập hợp 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
36 
 Ví dụ: Bài kiểm tra Toán có 2 câu hỏi. Cả lớp 
có 30 em làm được câu thứ nhất, 20 em làm 
được câu thứ hai, và chỉ có 10 em làm được 
cả hai câu. Tìm số học sinh cả lớp? 
 A tập hợp học sinh giải được câu thứ nhất 
 B tập hợp học sinh giải được câu thứ hai 
 A∩B là tập hợp học sinh giải được cả hai câu 
 |A∪B| = |A| + |B| - |A∩B| = 30+20–10 = 40 em 
Số phần tử của một hợp các tập hợp 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
37 
|A∪B| = |A| + |B| - |A∩B| 
|A∪B∪C| = |A|+|B|+|C|-|A∩B|-|B∩C|-|C∩A|+|A∩B∩C| 
Định lý: cho trước các tập hợp A1,A2,..An. Khi đó: 
|A1∪A2∪⋯An|= |Ai|- |Ai∩Bj|++(-1)
n+1|A1∩A2∩⋯An| 
Luyện tập 
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN 
38 
10. Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa. 
Biết rằng có 20 em thi Toán, 14 em thi Lý, 6 em 
thi cả Toán và Lý, 5 em thi cả Lý và Hóa, 2 em 
thi cả Toán và Hóa, và có 1 em tham gia cả 3 
môn. Hỏi có bao nhiêu em? 
11. Tính số các mật khẩu tạo được bằng cách 
hoán vị các chữ cái của từ “TINHOCTRE” sao 
cho không có hai chữ cái nào giống nhau đứng 
cạnh nhau? 
THANK YOU!