2.1. Phương pháp khoanh vùng (Bracketing interval)
2.1.1. Khoanh vùng nghiệm bằng cách vẽ đồ thị các hàm (Bracketing a root
by plotting the graph of functions).
2.1.2. Khoanh vùng nghiệm từ trong ra ngoài (Bracketing a root by outward
from an initial interval).
2.1.3. Khoanh vùng nghiệm từ ngoài vào trong (Bracketing a root by inward
on an initial interval).
2.2. Phương pháp phi đạo hàm (Methods without derivatives)
2.2.1. Phương pháp chia đôi (bisection method).
2.2.2. Phương pháp lặp đơn giản và thay thế liên tiếp (Simple iterative
method with successive substitution).
2.2.3. Phương pháp cát tuyến (Secant method)
2.3. Phương pháp đạo hàm (Methods with derivatives)
2.3.1. Phương pháp lặp Newton (Newton iterative method).
2.3.2. Phương pháp lặp Newton cho hệ các phương trình không tuyến tính
(Newton iterative method for the system of non-linear equations)
26 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ứng dụng các phương pháp tính số - Chương 2: Giải phương trình đại số phi tuyến - Ngô Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Ngô Văn Thanh,
Viện Vật lý.
Cao học vật lý – chuyên ngành Vật lý lý thuyết.
Chương.2 Giải phương trình đại số phi tuyến.
2.1. Phương pháp khoanh vùng (Bracketing interval)
2.1.1. Khoanh vùng nghiệm bằng cách vẽ đồ thị các hàm (Bracketing a root
by plotting the graph of functions).
2.1.2. Khoanh vùng nghiệm từ trong ra ngoài (Bracketing a root by outward
from an initial interval).
2.1.3. Khoanh vùng nghiệm từ ngoài vào trong (Bracketing a root by inward
on an initial interval).
2.2. Phương pháp phi đạo hàm (Methods without derivatives)
2.2.1. Phương pháp chia đôi (bisection method).
2.2.2. Phương pháp lặp đơn giản và thay thế liên tiếp (Simple iterative
method with successive substitution).
2.2.3. Phương pháp cát tuyến (Secant method)
2.3. Phương pháp đạo hàm (Methods with derivatives)
2.3.1. Phương pháp lặp Newton (Newton iterative method).
2.3.2. Phương pháp lặp Newton cho hệ các phương trình không tuyến tính
(Newton iterative method for the system of non-linear equations)
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.1. Phương pháp khoanh vùng
2.1.1. Khoanh vùng nghiệm bằng cách vẽ đồ thị các hàm.
Một số kiểu nghiệm của một phương trình phi tuyến:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Phương trình có nghiệm trong khoảng (a, b) nếu
liên tục trên khoảng (a, b).
Các bước thực hiện:
Vẽ đồ thị của hàm số bằng các phần mềm
như Gnuplot, Mathematica, Matlab
Dựa trên đồ thị, xác định khoảng (a, b) mà nghiệm nằm trong khoảng đó.
Xác định nghiệm gần đúng của phương trình x0.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.1.2. Khoanh vùng nghiệm từ trong ra ngoài
Xét hai điểm bất kỳ
Tính tích
Nếu tích trên thì kết thúc chương trình tính.
Ngược lại, nếu
Nếu thì thay giá trị
Ngược lại: thì thay
Với b là thừa số tùy chọn.
Thực hiện các phép tính trên theo một số vòng lặp xác định.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
INTEGER, PARAMETER :: NTRY=50
REAL, PARAMETER :: FACTOR=1.6
INTEGER :: j
REAL :: f1,f2
if (x1 == x2) RETURN
f1=func(x1)
f2=func(x2)
succes=.true.
do j=1,NTRY
if ((f1 > 0.0 .and. f2 < 0.0) .or. &
(f1 0.0)) RETURN
if (abs(f1) < abs(f2)) then
x1=x1+FACTOR*(x1-x2)
f1=func(x1)
else
x2=x2+FACTOR*(x2-x1)
f2=func(x2)
end if
end do
succes=.false.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.1.3. Khoanh vùng nghiệm từ ngoài vào trong (cho phép khoanh vùng
nhiều nghiệm)
Xét hai điểm cho trước
Chia thành n khoảng và trong đó có tối đa là nb nghiệm.
Tính tích
Nếu tích trên đưa ra khoảng nghiệm
Thực hiện các phép tính trên cho n khoảng.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
nbb=0
x=x1
dx=(x2-x1)/n
fp=fx(x)
do i=1,n !Loop over all intervals
x=x+dx
fc=fx(x)
if(fc*fp.le.0.) then
nbb=nbb+1
xb1(nbb)=x-dx
xb2(nbb)=x
if(nbb.eq.nb)goto 1
endif
fp=fc
enddo
1 continue
nb=nbb
END SUBROUTINE zbrak.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.2. Phương pháp phi đạo hàm
2.2.1 Phương pháp chia đôi (bisection method).
Tìm nghiệm nhanh hơn phương pháp khoanh vùng nghiệm.
Có độ chính xác cao hơn.
Chỉ tìm được một nghiệm nào đó khoảng (a, b).
Xét khoảng (a, b) mà trong đó phương trình phi tuyến có nghiệm, tức là
Chọn điểm c là điểm giữa của (a, b).
Nếu như f (c) cùng dấu với f (a) thì thay khoảng (a, b) bằng (c, b).
Nếu như f (c) cùng dấu với f (b) thì thay khoảng (a, b) bằng (a, c).
Thực hiện qua trình lặp trên một số bước nào đó, hoặc khoảng chia đôi bé
hơn một thừa số cho trước (sai số).
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
fmid=func(x2)
f=func(x1)
if (f*fmid >= 0.0) write(6,*) 'rtbis:root must be bracketed‘
if (f < 0.0) then
rtbis=x1
dx=x2-x1
else
rtbis=x2
dx=x1-x2
end if
do j=1,MAXIT !Bisection loop.
dx=dx*0.5
xmid=rtbis+dx
fmid=func(xmid)
if (fmid <= 0.0) rtbis = xmid
if (abs(dx) < xacc .or. fmid == 0.0) RETURN
end do
write(6,*) 'rtbis:too many bisections'
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.2.3 Phương pháp cát tuyến (Secant method).
Áp dụng cho các hàm trơn (smooth) ở gần nghiệm.
Tốc độ hội tụ nhanh hơn phương pháp bisection.
Xét khoảng (a, b) mà trong đó phương trình phi tuyến có nghiệm.
Chọn hai điểm ban đầu p0 = a, p1 = b.
Phương trình đường thẳng đi qua (p0, f(p0)) và (p1, f(p1))
Giao điểm với trục hoành tại (p2, 0):
suy ra
Tổng quát:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
fl=func(x1)
f =func(x2)
if (abs(fl) < abs(f)) then
rtsec=x1
xl=x2
call swap(fl,f)
else
xl=x1
rtsec=x2
end if
do j=1,MAXIT !Secant loop.
dx=(xl-rtsec)*f/(f-fl)
xl=rtsec
fl=f
rtsec=rtsec+dx
f=func(rtsec)
if (abs(dx) < xacc .or. f == 0.0) RETURN ! Convergence.
end do
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.3. Phương pháp đạo hàm (Methods with derivatives)
2.3.1. Phương pháp lặp Newton (Newton iterative method).
Khai triển chuỗi Taylor:
Xét: suy ra
Hệ số góc của phương trình f(x):
Suy ra
Nghiệm của phương trình là khi
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Nếu hàm số f(x) không tính được đạo hàm bằng giải tích thì phải tính f ’ (x)
theo phương pháp gần đúng tại mỗi vòng lặp.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Thuật toán:
Run_newton(f; f’; x0;N; tol)
(1) đặt x = x0; n = 0
(2) while n <= N
(3) tính fx f(x)
(4) if (|fx| < tol)
(5) return x
(6) tính fpx f’(x)
(7) if |fpx| < tol
(8) return x
(9) Gán x = x – fx/fpx
(10) Gán n = n + 1
(11) end while
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Chương trình:
INTEGER, PARAMETER :: MAXIT=20
INTEGER :: j
REAL :: df,dx,f
rtnewt = 0.5*(x1+x2) !Initial guess.
do j=1,MAXIT
call funcd(rtnewt,f,df)
dx = f/df
rtnewt = rtnewt-dx
if ((x1-rtnewt)*(rtnewt-x2) < 0.0)&
write(6,*) 'rtnewt:values jumped out of brackets'
if (abs(dx) < xacc) RETURN ! Convergence.
end do
write(6,*) 'rtnewt exceeded maximum iterations'
END FUNCTION rtnewt
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Một số trường hợp mà phương pháp lặp Newton sẽ tính sai.
Kết hợp bisection và Newton-Raphson. Phương pháp bisection được áp dụng
cho trường hợp phương pháp Newton hội tụ chậm hoặc nghiệm tìm được
vượt ra ngoài khoảng nghiệm.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Chương trình:
call funcd(x1,fl,df)
call funcd(x2,fh,df)
if ((fl > 0.0 .and. fh > 0.0) .or. &
(fl < 0.0 .and. fh < 0.0)) &
write(6,*)'root must be bracketed in rtsafe'
if (fl == 0.0) then
rtsafe = x1
RETURN
else if (fh == 0.0) then
rtsafe = x2
RETURN
else if (fl < 0.0)
xl = x1
xh = x2
else
xh = x1
xl = x2
end if
*
rtsafe = 0.5*(x1+x2) !Initialize the guess for root,
dxold = abs(x2-x1) !the “stepsize before last,”
dx = dxold !and the last step.
call funcd(rtsafe,f,df)
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
do j=1,MAXIT !Loop over allowed iterations.
if (((rtsafe-xh)*df-f)*((rtsafe-xl)*df-f) > 0.0 .or. &
abs(2.0*f) > abs(dxold*df) ) then
! Bisect if Newton out of range,
! or not decreasing fast enough.
dxold = dx
dx = 0.5*(xh-xl)
rtsafe = xl+dx
if (xl == rtsafe) RETURN
!Change in root is negligible.
else !Newton step acceptable. Take it.
dxold = dx
dx = f/df
temp = rtsafe
rtsafe = rtsafe-dx
if (temp == rtsafe) RETURN
end if
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
if (abs(dx) < xacc) RETURN !Convergence criterion.
call funcd(rtsafe,f,df)
if (f < 0.0) then !Maintain the bracket on the root.
xl = rtsafe
else
xh = rtsafe
end if
end do
write(6,*) 'rtsafe:exceeded maximum iterations'
END FUNCTION rtsafe
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
2.3.2. Phương pháp lặp Newton cho hệ các phương trình không tuyến tính
Xét hệ hai phương trình không tuyến tính bất kỳ:
Giao điểm của các đường mức chính là nghiệm của hệ phương trình.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Xét hệ N phương trình không tuyến tính
Khai triển chuỗi Taylor cho hệ phương trình trên
Ma trận các đạo hàm riêng chính là ma trận Jacobian
Suy ra:
Bỏ qua số hạng bậc cao, đặt , ta có
Giải phương trình trên để tìm bằng phương pháp phân ly LU. Nghiệm gần
đúng của hệ có dạng:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
REAL, DIMENSION(:), INTENT(INOUT) :: x
INTEGER, DIMENSION(size(x)) :: indx
REAL, DIMENSION(size(x)) :: fvec,p
REAL, DIMENSION(size(x),size(x)) :: fjac
do i=1,ntrial
call usrfun(x,fvec,fjac)
! User subroutine supplies function values at x
! in fvec and Jacobian matrix in fjac.
if (sum(abs(fvec)) <= tolf) RETURN
!Check function convergence.
!Right-hand side of linear equations.
p = -fvec
call ludcmp(fjac,indx,d)
!Solve linear equations using LU decomposition
call lubksb(fjac,indx,p)
!Update solution.
x = x+p
if (sum(abs(p)) <= tolx) RETURN
!Check root convergence.
end do
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
***********************************************************
INTEGER,FUNCTION assert_eq(n1,n2,n3,string)
INTEGER, INTENT(IN) :: n1,n2,n3
CHARACTER(LEN=*),INTENT(IN) :: string
*
IF (n1==n2 .and. n2==n3) assert_eq = n1
ELSE write(6,*) 'nrerror: an assert_eq failed', string
*
END FUNCTION assert_eq
*************************************************************
FUNCTION outerprod(a,b)
REAL,DIMENSION(:), INTENT(IN) :: a,b
REAL,DIMENSION(size(a),size(b)) :: outerprod
*
outerprod = spread(a,dim=2,ncopies=size(b))*
& spread(b,dim=1,ncopies=size(a))
*
END FUNCTION outerprod
*************************************************************
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
Hàm SPREAD(A, DIM, N_copy)
DIM=1 : thêm các hàng, DIM=2 : thêm các cột.
Ví dụ A = (/2, 7/)
SPREAD(A, 1, 4)
SPREAD(A, 2, 4)
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
*******************************************************
SUBROUTINE swap(a,b)
REAL, INTENT(IN) :: a,b
REAL :: temp
*
temp = a
a = b
b = temp
*
END SUBROUTINE swap
*******************************************************
INTEGER,FUNCTION imaxloc(arr)
REAL, INTENT(IN) :: arr
INTEGER, DIMENSION(1) :: imax
*
imax=maxloc(arr(:))
imaxloc=imax(1)
*
END FUNCTION imaxloc
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý