• Thời đại thông tin là gì? Thời đại thông tin có những
đặc điểm cơ bản nào?
• Các xu hướng phát triển CNTT
• Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
• Những thành phần cơ bản HTTT
• Công nghệ thông tin là một tiềm năng thay đổi quá
trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
39 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
Chương 1: Tổng quan
về hệ thống thông tin
• Thời đại thông tin là gì? Thời đại thông tin có những
đặc điểm cơ bản nào?
• Các xu hướng phát triển CNTT
• Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
• Những thành phần cơ bản HTTT
• Công nghệ thông tin là một tiềm năng thay đổi quá
trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Nội dung
1. Thời đại thông tin
• Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách
hàng, doanh nghiệp, và các nhà cung cấp, các nhà phân
phối, và các nhà sản xuất có thể cùng hợp tác với nhau
không bị hạn chế bởi không gian địa lý.
- Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia
- Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa
- Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu
- Hệ thống phân phối toàn cầu
• Sự chuyển biến từ nền kinh tế chung toàn cầu từ kinh tế
công nghiệp kinh tế dịch vụ
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Môi trường kinh tế hiện nay
• Nền kinh tế số (digital economy, e-conomy)
- Sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh bằng
hình thức thương mại điện tử.
- Quá trình kinh doanh cơ bản được thực hiện dưới sự
điều khiển của một mạng lưới số hóa
- Mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng, và
các đối tác dần được thực hiện dưới tác động của CNTT
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Môi trường kinh tế hiện nay
Internet đã tác động lên mọi mặt của nền kinh tế và
các hoạt động của doanh nghiệp
Thương mại điện tử (TMĐT)
Giao tiếp trực tiếp: là việc sử dụng các công nghệ truyền
thông (như mạng Internet) để làm việc ở các vị trí khác nhau.
Môi trường làm việc ảo: là môi trường làm việc có sự hỗ
trợ của công nghệ. Không nhất thiết được thực hiện ở một vị
trí thời gian và không gian xác định. Có thể cho phép liên lạc
với bất cứ ai, bất cứ đâu vào bất cứ thời điểm nào.
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Thời đại thông tin
• Nền kinh tế dựa trên mong muốn của người tiêu
dùng:
- Bánh kem sinh nhật dành cho thú cưng
- Giầy thể thao đếm bước đi
-
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Thời đại thông tin
• Xuất hiện dựa trên sự xuất hiện của các hoạt động xã hội
dựa trên nền tảng thông tin
• Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công
nghệ thông tin được sử dụng để thực hiện công việc kinh
doanh
• Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên một
cách nhanh chóng
• Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành
công trong thời đại thông tin
• Công nghệ thông tin có mặt trong mọi sản phẩm và dịch vụ
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Đặc điểm của thời đại thông tin
2. Xu hướng phát triển CNTT
- Các dạng phần cứng và phần mềm máy tính được sử
dụng để xử lý dữ liệu và lưu trữ thông tin.
- Các công nghệ truyền thông, viễn thông được sử dụng
để truyền tải thông tin.
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Những nhận định sai lầm về CNTT
• Nâng cao tốc độ, và khả năng có thể mang theo
• Kết nối và liên kết giữa các thiết bị máy tính và công
nghệ truyền thông
• Sử dụng các thông tin đã được số hóa và đa phương
tiện
• Những phần mềm tốt hơn và thân thiện với người sử
dụng
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các xu hướng phát triển CNTT
Phần cứng máy tính Nhanh hơn, nhỏ hơn, rẻ hơn
• 1981: chiếc PC đầu tiên của hãng IBM
• 1990s: việc sử dụng PC trở nên phổ biến
• Hiện nay ...
- Các hệ điều hành hỗ trợ đồ họa dễ sử dụng (Microsoft
Windows)
- Trình duyệt web (Internet Explorer, Netscape, Firefox,..)
- Công nghệ nhập/xuất dữ liệu/thông tin linh hoạt (màn
hình cảm ứng, bàn phím ảo, )
- Khả năng chơi nhạc và trình diễn video
- Notebook trở nên phổ biến trong môi trường kinh doanh
-
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Phần cứng máy tính
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các xu hướng phát triển CNTT
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Lịch sử phát triển các bộ VXL của Intel
Bộ vi xử lý Năm MIPS Ý nghĩa
4004 1971 0.06 Bộ VXL đầu tiên được phát triển cho máy tính để bàn
8080 1974 0.06 Chạy cho máy tính cá nhân đầu tiên
8086/8088 1978 0.3 Bộ VXL cho các máy tính cá nhân đầu tiên của IBM chạy trên nền
DOS
286 1982 0.9 Cho phép chạy những version đầu tiên của Microsoft Windows
386 1985 5 Chạy các Version sau của Microsoft Windows
486 1989 20 Chạy version Windows 95
Pentium 1993 100 Sử dụng cho các máy tính để bàn và máy tính xách tay
Pentium Pro 1995 200 Xử lí tốt các dữ liệu multimedia cho các máy tính chuyên dụng; xử
dụng cho các máy chủ và các máy trạm dùng vi xử lí
Pentium II 1997 300 Được thiết kế để xử lí video, audio và dữ liệu đồ họa
Pentium III 1999 500 – 1000 Hỗ trợ tốt hơn cho việc biểu diễn ảnh, 3D, video, audio và các ứng
dụng nhận dạng giọng nói
Pentium IV 2000 >1500 Xử lý mạnh các biểu diễn đồ họa 3D, Video, Audio
Itanium 2000 Dành cho thị trường máy chủ
Phần mềm được chuẩn hóa và tích hợp
Gói phần mềm doanh nghiệp –
Các gói phần mềm dựng sẵn với các mô đun tích hợp cho
phép chuyển đổi dữ liệu giữa các nhóm làm việc, các
phòng ban, và giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia trên
cơ sở “thời gian thực”
- Nhiều doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ ứng dụng
- Thường được thiết kế riêng theo tính chất của mỗi ngành
- Tích hợp dữ liệu qua các kênh theo truyền thông và kênh
truyền qua các trang mạng nhằm phục vụ người dùng nội bộ,
khách hàng, và các nhà cung cấp
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Xu hướng phát triển của CNTT
Mạng máy tính: Băng thông lớn, mạng toàn cầu và
mạng không dây
• 1990s:
- Chuẩn hóa các trình duyệt trang mạng và giao thức Internet (TCP/IP)
- Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông phổ biến sử dụng đường truyền cáp
quang
- Truy cập tốc độ cao (độ rộng băng thông lớn) cho phép đối với cả người
dùng là các doanh nghiệp và các hộ gia đình
• 2000:
- Các công ty nối mạng với Internet
• 2003:
- Người dùng cá nhân sử dụng modem để kết nối vào Internet qua đường
điện thoại
• Hiện nay:
- Nhiều công ty đầu tư vào hệ thống mạng không dây
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Xu hướng phát triển của CNTT
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Xu hướng phát triển của CNTT
3. Hệ thống thông tin và vai trò
của hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp
Hệ thống thông tin - một hệ thống xử lý thông tin để hỗ
trợ cho các hệ thống công việc
- Thu thập thông tin
- Truyền thông tin
- Lưu trữ
- Phục hồi
- Xử lý
- Hiển thị
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Xu hướng phát triển của CNTT
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các thành phần của hệ thống thông tin
Bạn có kỳ vọng gì vào CNTT trong
tương lai?
1. Tăng năng suất lao động
2. Hỗ trợ ra quyết định
3. Tăng cường hợp tác lao động
4. Tạo liên kết giữa các đối tác kinh doanh
5. Cho phép thực hiện toàn cầu hóa
6. Hỗ trợ chuyển đổi tổ chức
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Vai trò và mục tiêu của hệ thống thông tin
1. Tăng năng suất lao động
- OLTP – OnLine Transaction Processing: Xử lý giao dịch trực tuyến
- TPS – Transaction Processing System: Hệ thống xử lý giao dịch
- CIS – Customer-Integrated System: Hệ thống tích hợp khách hàng
2. Hỗ trợ ra quyết định
- Giúp phân tích tình huống và hỗ trợ người ra quyết định
+ Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
+ Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành
+ Hệ thống thông tin địa lý
- Đưa ra một số gợi ý về phương thức thực hiện
+Trí tuệ nhân tạo (AI)
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Vai trò và mục tiêu của hệ thống thông tin
3. Tăng cường hợp tác lao động
- Đội làm việc năng động
- Quản lý tài liệu
- Phát triển ứng dụng
4. Tạo liên kết đối tác kinh doanh
- Hệ thống thông tin liên doanh nghiệp (IOS)
- EDI (Electronic Data Interchange) – Trao đổi dữ liệu điện tử
5. Cho phép toàn cầu hóa
- Giúp vượt qua trở ngại về thời gian và địa điểm
- Văn hóa
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Vai trò và mục tiêu của hệ thống thông tin
6. Hỗ trợ thay đổi tổ chức
- Đáp ứng nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường hiện nay
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Vai trò và mục tiêu của hệ thống thông tin
4. Các khái niệm cơ bản về
Hệ thống thông tin
1. Tổ chức và thông tin trong tổ chức
2. Hệ thống thông tin
3. Bài tập
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
• Các khái niệm chung
- Tổ chức: là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể để làm
dễ dàng việc đạt mục tiêu bằng hợp tác và phân công lao động.
- Lao động quản lý: bao gồm lao động ra quyết định và lao
động thông tin
- Lao động thông tin: lao động dành cho việc thu thập, lưu
trữ, xử lý và phân phát thông tin
- Lao động ra quyết định: phần lao động của nhà quản lý từ
khi có thông tin đến khi ký ban hành quyết định
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Tổ chức và HTTT trong tổ chức
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các cấp quản lý trong một tổ chức
Cấp
Quyết định chiến lược Thông tin
Cấp chiến
Quyết định thuật Thông tin
Quyết định Cấp tác nghiệp Thông tin
Xử lý giao dịch
Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp
Giám đốc
Phó giám đốc
(TC)
Kế toán
Phó giám đốc
(NL)
Kế
hoạch
Tổ chức Văn
thư
Bảo vệ
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các đầu mối thông tin ngoài của doanh nghiệp
Hệ thống quản lý
Đối tượng quản lý
DOANH NGHIỆP
Khách hàng
Doanh nghiệp
cạnh tranh
Doanh nghiệp có
liên quan
Doanh nghiệp sẽ
cạnh tranh
Nhà cung cấp
Nhà nước và
cấp trên
• Hệ thống thông tin
Là một tập hợp gồm con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu thực hiện các hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
trong tập hợp ràng buộc là môi trường
• Các bộ phận cấu thành của HTTT
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Nguồn
Thu thập Xử lý và lưu trữ
Kho dữ liệu
Đích
Phân phát
• Đặc trưng của hệ thống thông tin
- Phải được thiết kế, tổ chức phục vụ nhiều lĩnh vực hoặc
nhiệm vụ tổng thể của một tổ chức
- Đạt mục tiêu là hỗ trợ ra các quyết định
- Dựa trên kỹ thuật tiên tiến về xử lý thông tin
- Có kết cấu mềm dẻo, phát triển được (HT mở)
• Hai loại HTTT
- HTTT chính thức
- HTTT không chính thức
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
• Phân loại hệ thống thông tin theo mục đích phục vụ
- Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS – Transaction
Processing System)
- Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Informaton
System)
- Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS – Decision Support
System)
- Hệ thống chuyên gia (ES – Expert System)
- Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh (ISCA –
Information System for Competitive Advantage)
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Phân loại hệ thống thông tin
• Giá thành thông tin:
Giá thành thông tin = Các khoản chi tạo ra thông tin
• Giá trị của thông tin:
Bằng lợi ích thu được của việc thay đổi phương án quyết định
do thông tin tạo ra.
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Lợi ích của hệ thống thông tin
• Doanh nghiệp xây dựng chiến lược đưa sản phẩm mới ra thị trường:
Chiến lược A: giá thấp
Chiến lược B: giá trung bình
Chiến lược C: giá cao
• Doanh nghiệp quyết định chọn chiến lược A
• Tuy nhiên trước khi có quyết định chính thức DN tiến hành điều tra thị
trường thu được kết quả: Chiến lược A: sẽ thu được lợi nhuận 100
Chiến lược B: sẽ thu được lợi nhuận 150
Chiến lược C: sẽ thu được lợi nhuận 120
Chọn chiến lược B. Giá trị thông tin = 50
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Lợi ích của hệ thống thông tin: Ví dụ
Giá trị của hệ thống thông tin
Giá trị của hệ thống thông tin là sự thể hiện bằng tiền tập hợp những rủi ro
mà tổ chức tránh được và những cơ hội thuận lợi mà tổ chức có được nhờ hệ thống
thông tin.
d. Các chi phí cho HTTT: Bao gồm
• Chi phí cố định
• Chi phí biến động năm thứ i
e. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin:
Cần xây dựng: Tổng thu nhập > Tổng chi phí
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Lợi ích của hệ thống thông tin: Ví dụ
sites.google.com/site
/leminhthuy2106