Bài giảng Vai trò của siêu âm – Doppler với phẫu thuật tim - Vũ Anh Dũng

Phẫu thuật tim kín Tim vẫn đập bình thường khi mổ Tách van tim kín: Bailey 1948 Còn ống động mạch: Gross 1938 PT Blalock:1944 Phẫu thuật tim mở Thay van, sửa van Sửa các dị tật bẩm sinh trong tim Bắc cầu chủ - vành Phẫu thuật ĐMC ngực đòi hỏi chẩn đoán, đánh giá chính xác trước mổ * Cần dựng tuần hoàn ngoài cơ thể thay tim phổi trong thời gian ngừng tim

ppt69 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò của siêu âm – Doppler với phẫu thuật tim - Vũ Anh Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM –DOPPLER VỚI PHẪU THUẬT TIM TS. Vũ Anh Dũng Viện Tim mạch Việt Nam ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT TIM Phẫu thuật tim kín Tim vẫn đập bình thường khi mổ Tách van tim kín: Bailey 1948 Còn ống động mạch: Gross 1938 PT Blalock:1944 Phẫu thuật tim mở Thay van, sửa van Sửa các dị tật bẩm sinh trong tim Bắc cầu chủ - vành Phẫu thuật ĐMC ngực đ òi hỏi chẩn đ oán, đ ánh giá chính xác tr ư ớc mổ * Cần dựng tuần hoàn ngoài cơ thể thay tim phổi trong thời gian ngừng tim tuần hoàn ngoài c ơ thể Gibbon nghiên cứu từ 1939, mổ CIA 1953 N ă m 1955, Kirklin dùng tim phổi máy mổ thành công dị tật thông liên thất và tứ chứng Fallot. N ă m 1957, Crafoord mổ thành công u nhày nhĩ trái tuần hoàn ngoài c ơ thể Nguyên lý Bình chứa (reservoir) B ơ m (pump) Bộ trao đ ổi nhiệt Bộ trao đ ổi khí (oxygenator) Bộ lọc (filter) Ca-nuyn ĐM Ca-nuyn TM Tuần hoàn ngoài c ơ thể Vai trò của siêu âm với phẫu thuật Người làm siêu âm phải biết người phẫu thuật viên cần thông tin gì Vai trò của siêu âm Quá trình chẩn đoán điều trị Giúp chỉ định mổ đúng Theo dõi tiến trình mổ (Thực quản thường quy) Phát hiện biến chứng Đánh giá kết quả lâu dài Trước mổ Hình thái thương tổn cấu trúc tim, nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh (hở HL thấp, thoái hoá, thiếu máu..) Các thông số huyết động: mức độ hẹp, hở.. Đánh giá mức độ nặng của bệnh: dãn TT, EF, PAP Tiên lượng hậu phẫu Vai trò của siêu âm Trong mổ Siêu âm qua thực quản Sửa chữa đã được chưa: sửa van, TLT, TOF.. , có cần chạy máy lại không? Chức năng tim: stunning Đuổi hơi Hậu phẫu s au mổ Biến chứng : suy tim, bc cơ học, ép tim... Kết quả phẫu thuật Theo dõi lâu dài Bệnh van tim Siêu âm Cần mổ hay chưa? Còn mổ được không? Sửa hay thay van? Nặng hay nhẹ? SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VAN HAI LÁ - Hai lỏ van: lỏ trước (lớn): diện tớch lớn lỏ sau: chỗ bỏm lớn 2 mộp van SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VAN HAI LÁ - Tổ chức d ư ới van dây chằng cột c ơ giữ van khỏi sa SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VAN HAI LÁ Vòng van:7,6cm2, sau/trước: 2/1 Mở thì tâm trương, đóng kín thì tâm thu Cần bộ máy van toàn vẹn THƯƠNG TỔN DO THẤP Hay bị tổn thương do thấp Dính mép van Lá van dày, co rút, vôi.. Dây chằng, cột cơ dày, dính, co rút Vòng van: dãn, vôi Hẹp, hở THƯƠNG TỔN DO THẤP Lá van dày, co rút, vôi.. Dây chằng, cột c ơ dày, co rút Hẹp, hở Huyết khối THƯƠNG TỔN THOÁI HOÁ VAN HL chỉ đ ịnh mổ:hẹp hai lá Có triệu chứng khó thở gắng sức Diện tích lỗ van ≤ 1cm2 (n = 4-6cm2) Có thể 1,5cm2 nếu có kèm hở Cần chụp mạch vành cho bn>40t T ă ng áp ĐMP nhiều không phải là chống chỉ đ ịnh mổ Tách van tim kín Chỉ cho hẹp HL đơn thuần Hiện nay: nong van bằng bóng SÂ: xác định hẹp đơn thuần mức độ thương tổn huyết khối chỉ đ ịnh mổ: hở hai lá Mức độ hở nặng, triệu chứng cơ năng, mức độ dãn và chức năng thất trái Thoái hoá: khả năng sửa được cao Thấp: thường phải thay Vai trò siêu âm trong sửa van hở Đánh giá mức độ thương tổn bộ máy van (Wilkins) Xác định cơ chế hở van Siêu âm hở hl II/A2 3D & TQ Kỹ thuật mổ: sửa van hl Thương tổn bộ máy van chưa nặng (vôi, co rút, hẹp dưới van). Chỉ nên sửa nếu hy vọng >10 năm Khó thực hiện được với thương tổn do thấp Kỹ thuật: Mở mép van Làm mỏng van: cắt bớt tổ chức xơ Làm tăng khả năng di động lá van : cắt , tách dây chằng dính, co rút Làm cho van đóng kín: co ngắn,chuyển dây chằng, dùng dây chằng nhân tạo, đặt vòng van Sửa van hai lá đ ánh giá kết quả sửa van trong mổ: tee Sửa đã kín chưa Mức độ và cơ chế hở tồn dư Chạy lại máy?? thay van hai lá Thương tổn van nặng, không còn khả năng sửa Hai loại van nhân tạo chính: Cơ học, sinh học Van cơ học: pyrolytic carbon, titanium, teflon Thế hệ mới: huyết động tốt, ít tan máu, ít gây huyết khối thay van hai lá Van sinh học Porcine (van tim lợn): bền h ơ n Pericardial (màng tim bê): huyết đ ộng tốt Theo dõi kết quả lâu dài và biến chứng Sau sửa van cần theo dõi siêu âm đ ịnh kỳ thấp còn tiến triển thời đ iểm cần mổ lại Biến chứng cần theo dõi sau mổ thay van Huyết khối van Tỷ lệ khoảng 1,5-2% bệnh nhân-n ă m Nguy c ơ cao: nhĩ trái lớn, rung nhĩ mãn, có HK nhĩ trái cũ, chức n ă ng TT kém Thế hệ van nhân tạo mới có huyết đ ộng tốt, giảm tỷ lệ HK Biến chứng cần theo dõi sau mổ Thoái hoá van sinh học X ơ , vôi hoá gây hẹp hở Tỷ lệ 30% sau 10 n ă m, 60-65% sau 15 n ă m Đặc biệt nhanh ở trẻ em, phụ nữ có thai Biến chứng cần theo dõi sau mổ Hở cạnh van Nguyên nhân: - kỹ thuật - yếu tố tại chỗ: nhiễm trùng, vôi hoá vòng van Nguy c ơ : - huyết đ ộng: cần mổ lại nếu có triệu chứng - tan máu gây thiếu máu Biến chứng cần theo dõi sau mổ Viêm nội tâm mạc Nguy hiểm Thường trong 6 tháng đầu Kháng sinh dự phòng lúc mổ và làm thủ thuật (nhổ răng..) Điều trị tích cực mọi nhiễm trùng Van đ ộng mạch chủ van tổ chim ba lá van - Lá vành phải: trước-phải. - Lá vành trái: trước-trái. - Lá không vành: sau-phải. Xoang Valsalva CV: 65-70mm VAN ĐMC BÌNH THƯỜNG Van đ ộng mạch chủ bị thấp Van ĐMC hai lá h chỉ đ ịnh mổ hẹp van ĐMc Có triệu chứng : đ au ngực, ngất, suy tim Hẹp nhiều (<1cm2), không có triệu chứng: còn bàn cãi - nguy c ơ cao <0,75cm2 - dãn, giảm chức n ă ng TT chỉ đ ịnh mổ hở van ĐMc Hở vừa: bù trừ tốt Hở nhiều +có triệu chứng (khó thở, đ au ngực): mổ Hở nhiều + không triệu chứng: - EF<55% - ĐKTT tâm tr ươ ng > 75, tâm thu>55 (Âu Mỹ) VN>65??? Sửa van ĐMC chỉ định hạn chế Bẩm sinh: TLT+ hở chủ Trẻ em: Ross Thương tổn do thấp còn nhẹ Kết quả lâu dài hạn chế Thay van ĐMC c ơ học Cho bn<60t. 60-70t: xem xét (theo dõi chống đ ông). Thay van ĐMC sinh học >70t, 60-70: khi không theo dõi/chống chỉ đ ịnh chống đ ông Theo dõi biến chứng Huyết khối van Tắc mạch não và ngoại biên Chảy máu Hở cạnh van Thoái hoá van Nhiễm trùng Van nhỏ sao với BN (patient prothesis mismatch): dưới 0,85cm2/m2 Van ba lá ít khi hẹp, thường hay hở Cơ chế: cơ năng (dễ sửa), cơ năng-thực thể (khó sửa) Thường dãn vòng van lá sau +mép trước-sau Sửa van ba lá Tách mép dính Thu nhỏ vòng van Đặt vòng van Thông liên nhĩ Các thể Thông liên nhĩ a Thông liên nhĩ Chẩn đoán: thấy lỗ thông, shunt, dấu hiệu tăng gắng thể tích tim phải Chú ý phát hiện thương tổn phối hợp: - TM phổi bất thường: sinus veinosus 10-15% - Dị dạng van hai lá, ba lá - hẹp van ĐM phổi - PDA - TM chủ trên T Thông liên thất - Phần màng: Vách màng Thường gần van BL và mép giữa lá không vành-vành P Thông liên thất - Phần phễu: Vách phễu Cách van BL 1 bè c ơ Gần van ĐMC hay cả 2 van ĐM - Phần buồng nhận: d ư ới lá vách van BL - Phần c ơ :Không gần van nào Thông liên thất 15-20% các BN tim bẩm sinh 70% là phần màng: đường mở buồng tim (NP, ĐMP) Chỉ cần siêu âm là có thể chỉ định mổ Cần loại trừ phối hợp TLT nhiều lỗ phần cơ Đánh giá áp lực ĐMP qua chênh áp qua lỗ thông Đánh giá áp lực thất phải qua hở ba lá Chú ý thương tổn phối hơp: hẹp trong buồng TP, hẹp dưới van ĐMC, hẹp phổi, PDA... để xử lý trong mổ Cần thông tim: tăng áp phổi nặng, dị tật phối hợp phức tạp hẹp eo ĐMC hẹp eo ĐMC Mặt cắt trên ức thấy chỗ hẹp Dòng chảy t ă ng tốc trên Doppler Dị tật phối hợp: TLT, van ĐMC hai lá, dị dạng van hai lá, thiểu sản tim trái Tứ chứng fallot Arthur Fallot 1888 Bao gồm: Hẹp ĐMP Thông liên thất ĐMC cưỡi ngựa Dày thất phải Chẩn đ oán xác đ ịnh tứ chứng fallot Thông liên thất. Hẹp đường ra thất phải. Động mạch chủ cưỡi ngựa trên lỗ thông. Liên tục hai lá - động mạch chủ bình thường. Tương quan về vị trí giữa động mạch chủ và động mạch phổi vẫn bình thường. Vai trò của Chẩn đ oán hình ảnh *Chẩn đoán xác định bệnh. *Đánh giá đầy đủ các thương tổn giải phẫu: Số lượng, kích thước, vị trí thông liên thất . Vị trí, mức độ các chỗ hẹp đường ra thất phải . Kích thước, phân bố các nhánh động mạch phổi . Tình trạng các lỗ và nhánh động mạch vành, đặc biệt là bất thường động mạch liên thất trước. Nguồn gốc và phân bố các nguồn cấp máu đến phổi khác (ống ĐM, tuần hoàn bàng hệ) ĐO KÍCH THƯỚC VÒNG VAN ĐMP : ĐO KÍCH THƯỚC CÁC NHÁNH ĐỘNG MẠCH PHỔI ĐMP phải ĐO KÍCH THƯỚC CÁC NHÁNH ĐỘNG MẠCH PHỔI ĐMP trái dị dạng nhánh Đm phổi Nhánh không hợp lưu Thiểu sản nhánh dị tật phối hợp Thông liên nhĩ có trong 38% trường hợp và lỗ bầu dục thông(2/3). Tĩnh mạch chủ trên bên trái trong 9% trường hợp . Quai động mạch chủ bên phải (25%). Còn ống động mạch, đặc biệt có tỷ lệ cao trong thể teo tịt động mạch phổi. dị dạng Động mạch vành ĐÁNH GIÁ KÍCH THƯỚC CẤU TRÚC TIM Kirkin và Shimazaki: Kích thước đo được - Kích thước bình thường trung bình Z-value = Một độ lệch chuẩn xung quanh kích thước trung bình * Kích thước đã được điều chỉnh (indexé) theo diện tích cơ thể. Kích thước các cấu trúc tim bình thường tuyệt đại đa số nằm trong khoảng [-2;+2] vai trò của siêu âm trong chỉ đ ịnh đ iều trị và lựa chọn kỹ thuật mổ Đánh giá hình thái đường ra thất phải và hệ ĐMP: Kích thước vòng van động mạch phổi: Không rạch mở vòng van giảm bớt suy thất phải sau mổ Biểu đ ồ tra cứu Z-value vòng van ĐMP của Kirklin KÍCH THƯỚC ĐMP chỉ số z-value (kirklin) Biểu đồ Kirklin để tra cứu Z-value tổng kích thước ĐMP phải và trá i Kích thước nhánh ĐMP được coi là bình thường (mổ được) khi nằm trong giới hạn Z= [ -2 ; +2 ] Tứ chứng fallot (tof) Chỉ định mổ - TOF thể thông thường: chỉ định mổ dựa trên SÂ mà không cần thông tim - TOF thể bất thường: có kèm thêm TLT nhiều lỗ , dị dạng ĐM vành, thiểu sản ĐM phổi. Quyết định sửa tuỳ thương tổn cụ thể theo dõi sau mổ: Mổ sửa toàn bộ : 1. Thông liên thất tồn dư: theo dõi sau mổ: Hẹp tồn dư đường ra thất phải. Hẹp nhánh động mạch phổi Hở phổi và hở ba lá Hở van động mạch chủ Phồng chỗ vá thất phải Rối loạn chức năng tâm thất  giảm chất lượng cuộc sống Phình tách ĐMC type a Tiên lượng rất nặng, tỷ lệ cao chết trong vòng 24h đầu: vỡ, tách mạch vành gây nhồi máu, stroke SÂ thành ngực, thực quản: chỉ định mổ cấp cứu Có tràn dịch màng tim: tối cấp